Tiết : 54 Bài tập
I./. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Qua tiết học này , HS nắm và tái hiện lại các kiến thức sinh học 7, đặc biệt là các kiến thức về phần ĐVCXS
- Cung cấp một số dạng bài tập sinh học
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và làm bài tập Sinh học
- Phát triển kĩ năng thảo luận nhoùm
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức tự giác và tích cực của học sinh
Ngày soạn: 06/03/2010 Ngày dạy: 11 /03/2010 Tiết : 54 Bài tập I./. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Qua tiết học này , HS nắm và tái hiện lại các kiến thức sinh học 7, đặc biệt là các kiến thức về phần ĐVCXS - Cung cấp một số dạng bài tập sinh học 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và làm bài tập Sinh học - Phát triển kĩ năng thảo luận nhóm 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác và tích cực của học sinh II./.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: Một số dạng bài tập Sinh học 2.Chuẩn bị của HS: Oân tập các kiến thức về động vật có xương sống 3.Phương pháp tổ chức: Vấn đáp- tái hiện, thảo luận nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (0’) Tiến hành trong tiết học. 3.Giảng bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) Để giúp các em củng cố lại các kiến thức đã học về động vật có xương sốngvà làm quen với một số dạng bài tập Sinh học, hôm nay chúng ta tiến hành tiết bài tập. *Tiến trình tiết dạy: T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 22’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng bài tập trắc nghiệm *Mục tiêu: HS nắm được một số dạng bài tập trắc nghiệm GV giới thiệu một số dạng bài tập trắc nghiệm cùng những ví dụ minh họa à gợi ý cách làm bàià yêu cầu HS hoàn thành những ví dụ đó 1./. Dạng bài tập điền từ: Điền từ thích hợp vào chổ trống: gồm 2 dạng: + Lựa chọn từ cho trước + Tự tìm từ thích hợp * Ví dụ minh họa: Thú là lớp ...........(1).......... có tổ chức cao nhất. Thú có hiện tượng ............(2)........ (đẻ con) và nuôi con ..........(3)........... do tuyến vú tiết ra. Thân có ..................(4).............. bao phủ. Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh và răng hàm. Răng mọc trong ............(5).. Tim có ...........(6)................ Bộ não rất phát triển, thể hiện rõ ở ...............(7)......... ,củ não sinh tư và tiểu não. Thân nhiệt ổn định gọi là ...........(8)............... 2./. Dạng bài tập nhiều lựa chọn: - Dùng một câu hỏi hay câu nhận định làm câu dẫn - Có ít nhất một câu trả lời đúng và một câu gây nhiễu * Ví dụ minh họa: Bài tập: Chọn câu trả lời đúng: Ngành động vật cĩ xương sống gồm những lớp nào? Cá, ếch, chim, thằn lằn, thỏ Cá, ếch, bị sát,chim, thú Cá chép, lưỡng cư, bị sát, chim, thú Cá,lưỡng cư,bị sát,chim, thú 3./. Dạng bài tập ghép đôi - Gồm 2 danh mục có các dữ kiện sắp xếp theo thứ tự không thích hợp - Chọn dữ kiện ở cột A và cột B sao cho hợp lí để ghép đôi * Ví dụ minh họa: Nối cột A và cột B sao cho hợp lí: Cột A LớpĐVCXS Cột B Đ2 hệ t.hồn Cá Lưỡng cư Bị Sát Chim Thú Tim 3 ngăn , máu đi nuơi cỏ thể là máu pha Tim 4 ngăn hồn chỉnh Tim 2 ngăn Tim 3 ngăn, tâm thất cĩ vách ngăn hụt Hs chú ý nghe GV gợi ý cách làm bàià ghi nhớ các dạng bài tậpàthảo luận nhóm à hoàn thành các ví dụ minh họa. 1./. Dạng bài tập điền từ: HS thảo luậnà hồn thành ví dụ. Dự kiến trả lời: động vật có xương sống thai sinh bằng sữa lông mao lỗ chân răng 4 ngăn bán cầu đại não đẳng nhiệt 2./. Dạng bài tập nhiều lựa chọn Đáp án đúng:d 3./. Dạng bài tập ghép đôi Đáp án đúng: 1 + c 2 + a 3 + d 4 + b 5 + b I. Các dạng bài tập trắc nghiệm 1./. Dạng bài tập điền từ: Điền từ thích hợp vào chổ trống: gồm 2 dạng: + Lựa chọn từ cho trước + Tự tìm từ thích hợp 2./. Dạng bài tập nhiều lựa chọn: - Dùng một câu hỏi hay câu nhận định làm câu dẫn - Có một câu trả lời đúng và ít nhất hai câu gây nhiễu . 3./. Dạng bài tập ghép đôi - Gồm 2 danh mục có các dữ kiện sắp xếp theo thứ tự không thích hợp - Chọn dữ kiện ở cột A và cột B sao cho hợp lí để ghép đôi 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về các dạng bài tập tự luận *Mục tiêu: HS nắm được một số dạng bài tập tự luận và cách trình bày GV giới thiệu một số dạng bài tập tự luận cùng những ví dụ minh họa à gợi ý cách làm bàià yêu cầu HS hoàn thành những ví dụ đó * Ví dụ minh họa: Nêu đặc điểm bộ xương chim bồ câu và ý nghĩa thích nghi của chúng Vì sao nĩi vai trị tiêu diệt sâu bọ cĩ hại của lớp Lưỡng cư cĩ giá trị bổ sung cho hoạt động này của chim về ban ngày Hãy phân biệt 3 bộ Lưỡng cư Nêu đặc điểm bộ xương thằn lằn và ý nghĩa thích nghi của chúng Nêu đặc điểm chung của lớp bị sát Nêu đặc điểm chung của lớp chim 7. Hãy nêu cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn Hs chú ý nghe GV gợi ý cách làm bàià ghi nhớ các dạng bài tậpàthảo luận nhóm à hoàn thành các ví dụ minh họa. à Lưỡng cư tiêu diệt sâu bọ cĩ hại về ban đêm cịn chim tiêu diệt sâu bọ về ban ngày àTrang 120 SGK à Bảng 1 trang 135 GV giới thiệu một số dạng bài tập tự luận và gợi ý cách làm bài 5’ Hoạt động 3:Củng cố *Yêu cầu HS nêu các dạng bài tập sinh học và cách làm *GV lưu ý một số điều cần nhớ của các dạng bài tập HS nêu các dạng bài tập sinh học và cách làm HS ghi nhớ *Dặn dò – Chuẩn bị cho tiết sau:(1’) - Ra bài tập về nhà: + Học bài, coi lại các dạng bài tập -Chuẩn bị bài: Kiểm tra một tiết + GV: Đề kiểm tra + đáp án + biểu điểm + HS: Oân tập các kiến thức về động vật có xương sống IV./. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: