Giáo án Sinh học 7 tiết 63 và 65

Giáo án Sinh học 7 tiết 63 và 65

BÀI 60: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM

I. XÁC ĐỊNH Mục tiêu

1.Kiến thức:

 - HS nắm được khái niệm về động vật quý hiếm.

- Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.

- Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.

2.Kĩ năng: Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp.

 3.Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 1644Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 7 tiết 63 và 65", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 33
Ngµy so¹n: 18/4/2010
Ngµy d¹y: 20/4/2010
BÀI 60: 	ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
I. x¸c ®Þnh MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
 - HS nắm được khái niệm về động vật quý hiếm.
- Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.
2.Kĩ năng: Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp.
 3.Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.
II.X¸c ®Þnh ph­¬ng ph¸p:
- Ph­¬ng ph¸p vÊn ®¸p kÕt hỵp ho¹t ®éng nhãm
III. CHUẨN BỊ
1. Tranh một số động vật quý hiếm.
2. Một số tư liệu về động vật quý hiếm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1D 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1: Thế nào là động vật quý hiếm
- GV cho HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là động vật quý hiếm?
+Kể tên một số động vật quý hiếm: mà em biết?
- GV lưu ý phân tích thêm về động vật quý hiếm: vừa có nhiều giá trị và có số lượng it.
- GV thông báo thêm cho học sinh về động vật quý hiếm như: sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-HS đọc thông tin trong SGK trang 196 g thu nhận kiến thức.
Yêu cầu:
+Động vật quý hiếm có giá trị kinh tế.
+ Kể 5 loài.
- Đại diện trình bày ý kiến g học sinh nhận sét và bổ sung.
1. THẾ NÀO LÀ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM.
Động vật quý hiếm là động những động vật có giá trị nhiều mặt va có số lượng giảm sút. 
 Hoạt động 2: Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở VN
- Đọc các câu trả lơpì lựa chọn quan sát hình SGK trang 197 g hoàn thành bảng 1” một số động vật quý hiếm ở việt Nam”.
- GV nên kẻ bảng 1 để học sinh chưã bài.
- Đọc các câu trả lời lựa chọn quan sát hình SGK trang 197 g hoàn thành bảng 1 “một số động vật quý hiếm ở Việt Nam”.
- GV nên để bảng 1 để HS chữa bài.
- GV gọi nhiều học sinh lên ghi để phát huy tính tích cực của HS.
- GV thông báo những ý kiến đúng, phân tích ý kiến thức để HS lựa chọn lại cho đúng những ý kiến chính xác. GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn.
- HS hoạt động độc lập với SGK, hoàn thành bảng 1g xác định các giá trị chính của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- Một vài HS lên ghi kết quả để hoàn chỉnh bảng 1.
- HS khác nhận xét theo dõi và bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần.
TT
Tên động vật quý hiếm
Cấp độ đe doạ tuyệt chủng
Giá trị của động vật quý hiếm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ốc xà cừ
Tôm hùm đá
Cá cuống
Cá ngựa gai
Rùa núi vàng
Gà lôi trắng
Khứu đầu đen
Sóc đỏ
Hươu xạ
Khỉ vàng
Rất nguy cấp
Nguy cấp
Sẽ nguy cấp
Sẽ nguy cấp
Nguy cấp
Ít nguy cấp
Ít nguy cấp
Ít nguy cấp
Rất nguy cấp
Ít nguy cấp
Kỹ nghệ khảm trai
Thực phẩm ngon, xuất khẩu
Thực phẩm, đặc sản gia vị
Dược liệu chữa bệnh hen
Dựơc liệu, đồ kỹ nghệ.
ĐV đặc hữu, lam cảnh.
ĐV đặc hữu, làm cảnh.
Thẩm mỹ, làm cảnh.
Dược liệu sản xuất nước hoa
Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học.
- GV hỏi: qua bảng này cho biết:
+ Động vật quý hiếm có giá trị gì?
+ Em có nhận xét gì về cấp độ đe doạ tuyệt chủng của động vật quý hiếm.
+ Hãy kể thêm động vật quý hiếm khác mà em biết.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân dựa vào kết quả bảng 1.
Yêu cầu nêu được:
+ Gía trị nhiều mặt của quá trình sống.
+ Một số loài nguy cơ tuyệt chủng rất cao, tuỳ vào giá trị sử dụng của con người.
+ Sao la, tê giác một sừng, phượng hoàng đất.
2. VÍ DỤ MINH HOẠ CẤP ĐỘ TUYỆT CHỦNG CỦA ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM Ở VIỆT NAM.
Cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị: rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ nguy cấp.
Hoạt động 3: Bảo vệ động vật quý hiếm
- GV nêu câu hỏi.
+ Vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm?
+ Cần có những biện pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm?
- GV yêu cầu liên hệ bản thân làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm?
- GV cho HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự hoàn thiện câu trả lời
Yêu cầu:
+ Bảo vệ động vật quý hiếm vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống của chúng
- Một số học sinh trả lời gHS khác nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu:
3. BẢO VỆ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM.
- Bảo vệ môi trường sống.
- Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép.
- Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ.
- Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên.
V. CỦNG CỐ
- HS trả lời câu hỏi:
+Thế nào là động vật quý hiếm?
+ Phải bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào?
VI.Hướngdẫn tự học:
1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
Học sinh cần tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở đại phương để bổ sung kiến thưc về một số động vật có tầm quan trọng thự tế ở địa phương.
*******************************************************************8
TuÇn 33
Ngµy so¹n: 18/4/2010
Ngµy d¹y: 23/4/2010
BÀI 62, 63: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN 	TRỌNG TRONG KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG
I. x¸c ®Þnh MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
 Học sinh cần tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở đại phương để bổ sung kiến thưc về một số động vật có tầm quan trọng thự tế ở địa phương.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề.
3.Thái độ: Giáo dục ý thực học tập, yêu thích bộ môn gắn với thực tế sản xuất.
II.X¸c ®Þnh ph­¬ng ph¸p:
- Ph­¬ng ph¸p vÊn ®¸p kÕt hỵp ho¹t ®éng nhãm
III. CHUẨN BỊ
HS: Sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.
GV: Hướng dẫn viết báo cáo.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thu thập thông tin
GV yêu cầu:
+ Hoạt động theo nhóm 6 người.
+ Xếp lại nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu.:
a.Tên loài động vật cụ thể.
VD: Tôm , cá, gà, lợn, bò, tằm, cá sấu.
b. Địa điểm:
chăn nuôi tại gia định hay tại địa phương nào
Khí hậu
Nguồn thức ăn
+ Điều kiện sống của loài động vật đo bao gồm 
+ Điều kiện sống khác đặc trưng của loài.
VD: - Bò cần bãi chăn thả.
 - Tôm, cá cần nước rộng.
c. Cách nuôi.
Đủ ấm về mùa đông
Thoáng mát về mùa hè
- Làm chuồng trại 
Số lượng loài, cá thể (có thể nuôi chung các gia súc, gia cầm).
Cách chăm sóc.
+ Lượng thưc ăn, loại thức ăn.
 + Cách chế biến: phơi khô lên men, nấu chín.
Thời kỳ vỗ béo
Thời kỳ sinh sản
Nuôi dưỡng con.
+ Vệ sinh chuồng trại
Giá trị tăng trọng
+ Số kg trong một tháng.
VD: Lợn: 20kg/1 tháng.
Gà: 2kg/ 1 tháng.
d. Gía trị kinh tế.
Gia đình.
+ Thu nhập từng loại.
+ Tổng thu nhập xuất chuồng.
+ Gía trị VND/1 năm.
Địa phương:
+ Tăng cường thu nhập kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật.
+ Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương.
+ Đối với quốc gia.
Hoạt động 2: Báo cáo của học sinh.
GV cho các nhóm lần lượt báo cáo kết quả của mình trước cả lớp.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
V. CỦNG CỐ
Nhận xét chuẩn bị của các nhóm.
Đánh giá kết quả báo cá của các nhóm.
VI.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:.
Ch÷ ký BGH
Ngµy 19 th¸ng 4 n¨m 2010
Ph¹m Ngäc chÝ

Tài liệu đính kèm:

  • docSTuaàn33.doc