Tiết 9 ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS thấy được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển
- Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh .Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9 Đa dạng của ngành ruột khoang I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS thấy được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển - Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển - Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh .Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẩN Bị - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. TIếN TRìNH BàI GIảNG 1. ổn định: 2.Kiểm tra : Kiểm tra 15 phút Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau khi nói về đặc điểm của Thủy Tức: 1. Cơ thể đối xứng 2 bên. 2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. 3. Bơi rất nhanh trong nước. 4. Thành cơ thể có 2 lớp: Ngoài - Trong. 5. Thành cơ thể có 3 lớp: Ngoài - Giữa - Trong. 6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn. 7. Sống bám vào các vật dưới nước nhờ đế bám. 8. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã. Câu 2: Nêu đặc điểm khác biệt cơ bản giữa Trùng kiết lị và Trùng sốt rét. Biện pháp phòng tránh bệnh kiết lị? Đáp án + Biểu điểm Câu 1: Đáp án đúng 2;4;7;8 - mỗi ý đúng 1 điểm. Câu 2: + Đặc điểm khác biệt giữa Trùng kiết lị và Trùng sốt rét ( 4 điểm) - Biện pháp phòng tránh bệnh kiết lị (2 điểm) 3 .Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H9.1 và thảo luận hoàn thành bảng 1 SGK + Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào? HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu hải quì - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,quan sát H9.2 và thảo luận: + Hải quì có cấu tạo như thế nào? + Hải quì sống tự do hay sống bám? HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 3: Tìm hiểu san hô - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H9.3 và thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK + San hô khác hải quì ở điểm nào? HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Sứa - Cơ thể hình dù.Đối xứng tỏa tròn - Miệng ở dưới,có tua miệng ,khoang tiêu hóa hẹp. -di chuyển : bơi nhờ TB cơ có khả năng co rút mạnh dù . - Có tế bào gai tự vệ - Tầng keo dày II. Hải quì - Cấu tạo: cơ thể hình trụ to,ngắn, có đế bám.Đối xứng tỏa tròn. - miệng ở trên có nhiều tua miệng, khoang tiêu hóa xuất hiện vách ngăn. - Có lối sống bám, không di chuyển - Tầng keo dày dải rác có các gai xương III. San hô - Có cấu tạo giống hải quì nhưng khác ở chỗ: + Sống tập đoàn, khoang tiêu hóa có nhiều ngăn thông với nhau giữa các cá thể. + Có lớp vỏ khung đá vôi 4. Củng cố,kiểm tra đánh giá: - Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do? - San hô khác hải quì ở điểm nào?GV cho hs so sánh các đại diện của ruột khoang theo Bảng 1 : Đa dạng của ngành ruột khoang Đại diện Đặc điểm Thuỷ tức Sứa Hải quỳ San hô Hình dạng Trụ nhỏ Hình dù, có khả năng xoè, cụp Trụ ngắn, to Cành cây Khối lớn. Cấu tạo : - Vị trí miệng - Tầng keo - Khoang tiêu hoá - ở trên - Mỏng - ở dưới - Dày - Hẹp - ở trên - Dày, rải rác có gai xương - Xuất hiện vách ngăn - ở trên - Có gai xương đá vôi và chất sừng - Có nhiều ngăn thông giữa các cá thể. Di chuyển - Sâu đo - Lộn đầu, bơi - Bơi - Không di chuyển - Không di chuyển Lối sống Cá thể Cá thể - Tập trung một số cá thể Tập đoàn gồm nhiều cá thể liên kết. 5. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” ,bài mới Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 10 Đặc điểm chung Và Vai trò của ngành ruột khoang I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung của ngành ruột khoang - HS chỉ ra được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ động vật quí hiếm, có giá trị II. chuẩn bị - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ - HS: Đọc trước nội dung bài mới, kẻ bảng /37 SGK vào vở III. tiến trình bài giảng 1. ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do? - San hô khác hải quì ở điểm nào? 3. Bài mới: Vào bài : Chúng ta đã học một số đại diện của ngành Ruột khoang, chúng có đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm chung của ngành ruột khoang - GV yêu cầu HS quan sát H10.1, đọc thông tin, thảo luận hoàn thành phiếu học tập HS quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS Đại diện Đặc điểm Thuỷ tức Sứa San hô Kiểu đx Cách di chuyển Cách dinh dưỡng Cách tự vệ Số lớp tế bào của thành cơ thể Kiểu ruột Lối sống Toả tròn Lộn đầu, sâu đo Dị dưỡng Nhờ tế bào gai 2 lớp Ruột túi Đơn độc Toả tròn Co bóp dù Dị dưỡng Nhờ tế bào gai, di chuyển 2 lớp Ruột túi Đơn độc Toả tròn Không di chuyển Dị dưỡng Nhờ tế bào gai 2 lớp Ruột túi Tập đoàn * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ruột khoang - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận: + Ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? + Nêu rõ tác hại của ruột khoang? HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Đặc điểm chung - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn - Sống dị dưỡng - Ruột dạng túi - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào - Có tế bào gai tự vệ và tấn công II. Vai trò - Đối với tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa sinh thái đối với động vật biển - Đối với đời sống con người: + Làm vật trang trí + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi + Làm thực phẩm có giá trị + Có ý nghĩa về mặt địa chất - Tác hại: + Một số loài gây độc và ngứa cho con người + Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông đường biển 4. Kiểm tra đánh giá: GV cho HS hệ thống lai bài - HS làm bài tập. Ngành Ruột khoang có những đặc điểm chung nào dưới đây : Cơ thể đơn bào 6.Cơ thể có đối xứng 2 bên Cơ thể có đối xứng toả tròn 7.Cơ thể không đối xứng Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn 8.Ruột dạng túi chưa có lỗ hậu môn Thành cơ thể gồm 2 lớp TB 9.Thành cơ thể gồm 3 lớp TB Tự vệ bằng cách di chuyển 10.Tự vệ và tấn công nhờ tế bào gai. - Trả lời câu hỏi 4 : San hô có lợi là chính : ấu trùng là thức ăn, nơi ở của nhiều động vật biển. Vùng biển nước ta rất giàu san hô : chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô ... là những hệ sinh thái đặc trưng của đại dương. 5. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới Ngày soạn: Ngày giảng: Chương III: CáC NGàNH GIUN NGàNH GIUN DẹP Tiết 11 Sán lá gan I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu đợc đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên - HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh môi trờng II. chuẩn bị - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở Iii. Tiến trình bài giảng 1. ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang? - Nêu vai trò của ngành ruột khoang? 3. Bài mới: ĐVĐ: Nghiên cứu 1 nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với thuỷ tức đó là giun dẹp. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát tranh vẽ sán lông và sán lá gan, thảo luận hoàn thành phiếu học tập HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,quan sát H11.2 và thảo luận: + Hoàn thành bài tập mục ? + Vòng đời của sán lá gan ảnh hưởng nh thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: - Trứng sán không gặp nớc? - ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp? - ốc chứa ấu trùng bị ĐV khác ăn mất? - Kén sán bám vào rau bèo nhng trâu bò không ăn phải? + Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan? + Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống nh thế nào? + Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm nh thế nào? HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV liên hệ thực tế và yêu cầu HS đề ra các biện pháp phòng chống cụ thể - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Nơi sống, cấu tạo và dinh dỡng, di chuyển của sán lá gan - Sống kí sinh ở gan mật - Cơ quan di chuyển tiêu giảm - Giác bám phát triển - Cơ quan tiêu hóa: phân nhánh nhiều, chưa có hậu môn II. Vòng đời của sán lá gan Sán trưởng thành đ trứng ư ¯ kén sán ấu trùng lông ư ¯ ấu trùng có đuôi ơ ấu trùng trong ốc 4. Củng cố,kiểm tra đánh giá: - Trình bày cấu tạo của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh? - Nêu vòng đời của sán lá gan? 5. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới , - Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật. - Kẻ bảng trang 45 vào vở. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 12: Một số giun dẹp khác. đặc điểm chung của giun dẹp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu đợc một số đại diện của ngành giun dẹp đặc bệt là nhóm giun dẹp sống kí sinh gây bệnh từ đó có biện pháp phòng tránh các bệnh do giun dẹp gây ra. - HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun dẹp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trờng II. chuẩn bị - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H12.1 ,H12.3, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Tiến trình bài giảng 1.ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh nh thế nào? - Trình bày vòng đời của sán lá gan? 3. Bài mới: ĐVĐ:? Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm nào khác với sán lông sống tự do? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu ... giun nằm sấp giữa khay mổ. Cố định đầu và đuôi bằng 2 đinh ghim - Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt 1 đường dọc chính giữa lưng về phía đuôi - Đổ nước ngập cơ thể giun, dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể - Phanh thành cơ thể đến đâu cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phái đầu. 2. Quan sát cấu tạo trong: - Hệ tiêu hóa - Hệ thần kinh 4. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày cấu tạo ngoài của giun đất? - GV đánh giá, nhận xét giờ thực hành, yêu cầu HS làm vệ sinh phòng học 5. Dặn dò: - Học bài .Viết thu hoạch theo nhóm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 60 SGK vào vở. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 17: Một số giun Đốt khác. đặc điểm chung của giun Đốt I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được một số đại diện của ngành giun đốt phù hợp với lối sống. - HS nêu được đặc điểm chung và vai trò của ngành giun đốt . 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. chuẩn bị - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H17.1 , H17.3, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở Đa dạng của ngành giun đốt Đa dạng Đại diện MT sống Lối sống Giun đất Đỉa Rươi Giun đỏ III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo ngoài của giun đất? - Trình bày cấu tạo trong của giun đất? 3Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun đốt khác - GV yêu cầu HS quan sát H17.1 H17.3 và đọc các chú thích, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Đa dạng của ngành giun đốt ” HS quan sát H17.1, H17.3 và đọc các chú thích, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Đa dạng của ngành giun đốt ” sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của ngành giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của giun đốt + VĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm chung - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận hoàn thành bảng “ Đặc điểm chung của ngành Giun đốt” HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng phụ sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS + VĐ 1: Tìm hiểu vai trò của giun đốt - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Tìm các đại diện giun đốt điền vào chỗ trống cho phù hợp với ý nghĩa thực tiễn của chúng: + Làm thức ăn cho người:..... + Làm thức ăn cho động vật khác:..... + Làm cho đất trồng tơi xốp, thoáng:... + Làm màu mỡ đất trồng:...... + Làm thức ăn cho cá:..... + Có hại cho người và động vật:.... HS hoàn thành bài tập và lên bảng trình bày và tự rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Một số giun đốt khác - Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ. - Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây. - Giun đốt có thể sống tự do định cư , chui rúc hoặc kí sinh ngoài II. Đặc điểm chung và vai trò của ngành giun đốt 1. Đặc điểm chung: - Cơ thể dài phân đốt - Có thể xoang - Hô hấp qua da hay mang - Hệ tuần hoàn kín, máu đỏ - Hệ tiêu hóa phân hóa - Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển - Di chuyển nhờ chi bên, tơ, thành cơ thể 2. Vai trò của giun đốt: - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ - Tác hại: hút máu người và động vật,gây bệnh 4. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày đặc điểm chung của ngành giun đốt? - Nêu vai trò của ngành giun đốt? 5. Dặn dò: - Học bài, ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 18 Kiểm tra: 1 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học hết chương II, III 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận, kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra thi cử. II. chuẩn bị; thiết kế ma trận hai chiều Chủ đề chính Các mức độ cần đánh giá Tổng Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Ruột khoang 1 1 2.0 2.0 Các ngành giun 1 2 1 4 2.0 5.0 1.0 8.0 Tổng 1 1 2 1 5 2.0 2.0 5.0 1.0 10 Iii. Tiến trình bài giảng 1,ổn định 2.Kiểm tra: Đề kiểm tra Câu 1(2 điểm). Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất. 1. San hô khác hải quì ở các đặc điểm? A. Có lối sống bám, cơ thể hình trụ B. Có ruột khoang thông với nhau C. Sống tập đoàn D. Cả B và C 2. Sán lá gan có đặc điểm: A. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên B. Ruột phân nhánh C. Giác bám phát triển D. Cả A, B và C A. 8 hệ cơ quan B. 7 hệ cơ quan C. 6 hệ cơ quan 3. Đặc điểm chung của giun dẹp là: A. Cơ thể dẹp, có đối xứng hai bên B. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi C. Phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhánh, chưa có hậu môn D. Cả A và C 4. Giữa đũa sống được trong ruột non người là do: A.Có khả năng chui rúc B. Có hệ tiêu hóa phân hóa C. Có lớp vỏ cuticun D. Cả A và B Câu 2(2 điểm) Hãy chọn các cụm từ trong ngoặc điền vào chỗ trống sao cho thích hợp (giun tròn, khoang cơ thể, miệng, giun kim, giun đỏ) Các đại diện giun đũa,................., giun móc câu, giun rễ lúa thuộc ngành .............có các đặc điểm chungnhư: Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có .....................chưa chính thức, cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ...................và kết thúc ở hậu môn. Câu 3(2,5 điểm) Nêu các bước xử lý mẫu và mổ giun đất? Câu 4(2,5 điểm) Nêu các đặc điểm chung của giun đốt? Câu 5(1 điểm) Giải thích vì sao khi trời mưa nhiều thì giun đất lại chui lên mặt đất? Biểu điểm - đáp án Câu 1: Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm 1. D 2. D 3. D 4. C Câu 2: Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm 1 – giun kim 2 – giun tròn 3 – khoang cơ thể 4 – miệng Câu 3: Nêu được các ý đúng, mỗi ý cho 0,5 điểm - Xử lý mẫu: Rửa sạch đất và làm giun chết bằng cồn loãng hoặc ête (0,5 đ) - Các bước mổ: + Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ. Cố định đầu và đuôi bằng hai đinh ghim(0,5 đ) + Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ. Cố định đầu và đuôi bằng 2 đinh ghim (0,5 đ) + Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt 1 đường dọc chính giữa lưng về phía đuôi(0,5 đ) + Đổ nước ngập cơ thể giun, dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể (0,5 đ) + Phanh thành cơ thể đến đâu cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phái đầu. (0,5 đ) Câu 4: Nêu được các ý đúng, mỗi ý cho 0,5 điểm + Cơ thể phân đốt, có thể xoang + Hô hấp qua da hay mang + ống tiêu hóa phân hóa + Có hệ tuần hoàn, máu thường đỏ + Di chuyển nhờ tơ, chi bên hay thành cơ thể Câu 5: - Vì giun đất hô hấp bằng da 0,5 điểm - Trời mưa, nước ngập hang của giun làm thiếu không khí 0,5 điểm 3. Kết thúc giờ kiểm tra: Thu bài - nhận xét 4. Dặn dò: đọc trước nội dung bài mới, mang trai sông ,vỏ trai sông. Ngày soạn: Ngày giảng: Chương IV: Ngành thân mềm Tiết 19:Trai sông I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được vì sao trai sôngđược xếp vào ngành thân mềm. - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi với đời sống trong bùn cát. - Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai sông. - Hiểu rõ khái niệm: áo và cơ quan áo 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thiên nhiên và bộ môn II. chuẩn bị GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H18.1,H18.4, bảng phụ, mẫu vật HS: mang con Trai sông, vỏ trai sông III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo của trai sông. + GV yêu cầu HS quan sát H18.1,H18.2 và đọc thông tin, thảo luận nhóm + Muốn mở vỏ trai để quan sát phải làm như thế nào? + Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? + Trai chết thì mở vỏ, vì sao? HS : thực hiện theo y/c của GV - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS + GV yêu cầu HS quan sát H18.3 và đọc thông tin, thảo luận nhóm + Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? + Trai sông tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với cách tự vệ đó? HS tiếp tục quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV giảng giải cho HS: + Đầu trai tiêu giảm * Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức di chuyển của trai sông. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H18.4, thảo luận: + Trai sông di chuyển như thế nào? HS đọc thông tin và quan sát H18.4, thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS + Chân trai thò theo hướng nào thì cơ thể trai chuyển động theo hướng đó * Hoạt động 3: Tìm hiểu dinh dưỡng của trai sông. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H18.3; H18.4, thảo luận câu hỏi: + Dòng nước qua ống hút vào khoang áo thường mang theo những chất gì vào miệng trai và mang trai? + Trai lấy mồi ăn và ôxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào, vậy đó là kiểu dinh dưỡng gì(chủ động hay thụ động) ? + Nêu kiểu dinh dưỡng của trai sông? HS : trả lời - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 4: Tìm hiểu sinh sản của trai sông. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận: + ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ? + ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Hình dạng, cấu tạo 1. Vỏ trai - Vỏ trai gồm hai mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng - Dây chằng ở bản lề cùng hai cơ khép vỏ điều chỉnh động tác đóng, mở - Vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ ở trong 2. Cơ thể trai - Cơ thể có hai mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài (áo trai) - Cấu tạo: + Ngoài: có áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát + Giữa: 2tấm mang + Trong: Thân trai và chân trai hình lưỡi dìu II. Di chuyển Chân trai hình lưỡi dìu, thò ra thụt vào kết hợp với sự đóng mở của vỏ trai giúp cho trai di chuyển III. Dinh dưỡng - Nhờ cơ chế lọc nước để lấy thức ăn là vụn hữu cơ và động vật nguyên sinh - Trao đổi ôxi qua mang IV. Sinh sản - Cơ thể trai phân tính - trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng 4. Kiểm tra đánh giá: - Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả? - Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? * Câu hỏi “Hoa điểm 10”: Vì sao nhiều ao thả cá, trai không thả mà tự nhiên có? 5. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới
Tài liệu đính kèm: