Tiết9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I)xác định mục tiêu bài học
1.kiến thức: HS hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển. Rất đa dạng về loài và về số lượng cá thể nhất là ở biển nhiệt đới.
2.kĩ năng :HS nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơI lội tự do ở biển .
Thái độ:HS giảI thích được cấu tạo của hảI quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển.
II) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp quan sát và làm việc với SGK
Tuần 5 Ngày soạn: 21/9/2209 Ngày dạy: 22/9/2009 Tiết9: đa dạng của ngành ruột khoang I)xác định mục tiêu bài học 1.kiến thức: HS hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển. Rất đa dạng về loài và về số lượng cá thể nhất là ở biển nhiệt đới. 2.kĩ năng :HS nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơI lội tự do ở biển . Thái độ:HS giảI thích được cấu tạo của hảI quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển. II) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp quan sát và làm việc với SGK III) Chuẩn bị 1) Giáo viên: Tranh vẽ cấu tạo thủy tức. Mô hình thủy tức . 2) Học sinh IV)tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thuỷ tức 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin trong bài quan sát tranh H 33,34SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - GV cho các nhóm trao đổi đáp án - GV thông báo kết ưủa của các nhóm - GV cho HS theo dõi kiến thức chuẩn. - GV hỏi: + Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơI lội tự do như thế nào? + San hô và hảI quỳ bắt mồi như thế nào? - GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô để HS thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô. - GV giới thiệu cách hình thành đao san hô ở biển - Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu tự nghiên cứu SGk ghi nhớ kiến thức. - HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời, hoàn thành phiếu học tập. - yêu cầu nêu được: + Hình dạng: + Cấu tạo : +Di chuyển: + Lối sống: - Đại diện các nhóm ghi kết quả từng nội dung vào phiếu học tập. Các nhóm khác theo dõi bổ sung. - HS các nhóm theo dõi tự sửa chữa nếu cần. - HS các nhóm tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung. * Sự đa dạng của ruột khoang. 1) Sứa. - Cơ thể sứa hình dù. Có cấu tạo thích nghi với nối sống bơi lội. 2) HảI quỳ và san hô. - Cơ thể hảI quỳ và san hô thích nghi với nối sống bám. riêng san hô còn phát triển khung xương bất động và tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn. 4) Kiểm tra- Đánh giá GV hướng dẫn HS từ 2 hoạt động trên rút ra những đặc điểm của sứa , san hô . Qua đó thấy được sự đa dạng và phong phú của chúng. 5) Dặn dò Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục em có biết đọc trước bài 10 kẻ bảng tr.42 SGK vào vở bài tập. Tuần 5 Ngày soạn: 21/9/2209 Ngày dạy: 25/9/2009 Tiết10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang I) Xác định mục tiêu bài học: 1.kiến thức:HS thông qua cấu tạo của thủy tức, san hô và sứa mô tả được đặc điểm chung của ruột khoang. 2.kĩ năng:HS nhận biết được vai trò của ruột khoang đối với hệ sinh tháI biển và đời sống con người. II) Phương pháp: Vấn đáp kết hợp quan sát và làm việc với SGK. III) Chuẩn bị 1) Giáo viên: Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo của thủy tức, sứa và san hô. Mô hình cấu tạo của thủy tức. 2) Học sinh IV) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ:Nêu đặc điểm sống của sứa,hải quỳ,san hô 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang. - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ quan sát H10.1 SGK tr37. Hoàn thành phiếu bảng đặc điểm chung của 1 số ngành ruột khoang. - GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài - GV quan sát hoạt động của các nhóm - GV cho HS các nhóm hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV treo bảng kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu từ kết quả trên cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang? - GV cho Hs tự rút ra kết luận về đặc điểm chung của ngành ruột khoang - HS quan sát H10.1, nhớ lại kiến thức đã học về sứa, thủy tức hảI quỳ san hô. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng. - Yêu cầu: + Kiểu đối xứng. +Cấu tạo thành cơ thể + Cách bắt mồi dinh dưỡng. + Lối sống. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. - HS tìm những đặc điểm cơ bản như: Đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột. 1) Đặc điểm chung của ngành ruột kkhoang. - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Dạng ruột túi. - Thành cơ thể có 2 lớp TB. - Tự vệ và tấn công bằng TB gai. * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang. - GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Ruột khoang có vai trò như thế nàop trong đờii sống tự nhiên và trong đời sống con người? + Nêu rõ tác hại của ruột khoang? - GV tổng kết ý kiến của HS , ý kiến nào chưa đủ Gv bổ sung thêm. - GV cho HS rút ra kết luận về vai trò của ruột khoang - Cá nhân đọc thông tin SGK tr.38 kết hợp tranh ảnh ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được : + lợi ích: làm thức ăn, trang trí. + Tác hại: Gây đắm tàu.. - Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung. 2) Vai trò của ngành ruột khoang. - Trong tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa inh tháI đối với biển. - Đối với đời sống: + Làm đồ trang trí, trang sức . - Tác hại: + Một số loại gây độc, ngứa cho người: Sứa. + Tạo đá ngầm: ảnh hưởng đến giao thông. 4) Kiểm tra- Đánh giá Gv treo tranh của các loài đại diện ruột khoang lên và yêu cầu HS diễn đạt bằng lời các đặc diểm chung và vai trò cảu chúng với đại dương và đời sống con người 5) Dặn dò Học bài trả lời câu hỏi SGK Đọc mục em có biết. kẻ phiếu học tập vào vở. Đọc trước bài 11. Chữ ký BGH Ngày tháng năm2009
Tài liệu đính kèm: