Bài 1
I- MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
HS chứng minh sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
TUẦN 1 Ngày soạn: Tiết 1 Ngày dạy: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ Bài 1 I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS chứng minh sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. Kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Oån định lớp. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. * Mở bài: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể: * Mục tiêu: HS nêu đượcsố loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 1.1 và 1.2 tr 5, 6, trả lời câu hỏi: + Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung. - GV yêu cầu trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên loài động vật trong: Một mẻ kéo lưới ở biển? Tát 1 ao cá? Chặn dòng nước suối nông? + Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu? (GV lưu ý tuỳ địa phương mà yêu cầu HS kể tên loài động vật) - GV lưu ý nếu HS ở thành phố thì GV thông báo thêm thông tin. → GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. - Cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát hình → trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được: + Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu. + Kích thước khác nhau. - 1 vài HS trình bày đáp án → HS khác bổ sung. - HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay xem thực tế. Yêu cầu nêu được: - Dù ở ao, hồ hay suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. - Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ phát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày đáp án → nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu nêu được: Số cá thể trong loài rất nhiều. * Kết luận: Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống * Mục tiêu: Nêu được một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống. Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu quan sát hình 1.4 hoàn thành bài tập. Điền chú thích. - GV cho HS chữa nhanh bài tập này. - GV cho HS thảo luận rồi trả lời: + Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? + Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? + Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? - GV hỏi thêm: + Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường của động vật? - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự nghiên cứ hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Dưới nước: cá, tôm, mực . + Trên cạn: voi, gà, hươu, chó . + Trên không: các loài chim. - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có → trao đổi nhóm → yêu cầu nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dưới da dày → giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh năm → thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp. + Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở các môi trường như: gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn . - Đại diện nhóm trình bày đáp án → nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với môi trường sống. Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK. 4-Kiểm tra đánh giá: HS làm bài tập: Hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng: Động vật có ở khắp mọi nơi do: Chúng có khả năng thích nghi cao. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. Do con người tác động. Hãy đánh dấu nhân vào những câu trả lời đúng: Động vật đa dạng, phong phú do: Số cá thể nhiều. Sinh sản nhanh. Số loài nhiều. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái đất. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới. Động vật di cư từ những nơi xa đến. 5-Dặn dò: Học bài trả lời câu hỏi SGK. Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. --------- * & *---------- TUẦN 1 Ngày soạn: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT Tiết 2 Ngày dạy: Bài 2 I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật. HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Oån định lớp. 2. Kiểm tra. Sự đa dạng phong phú về loài và về môi trường sống của động vật được thể hiện như thế nào? Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với môi trường sống. 3. Bài mới. * Mở bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống → phân biệt chúng bằng đặc điểm nào? Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật * Mục tiêu: Tìm đặc điểm gi6óng và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật. Vấn đề 1: So sánh động vật và thực vật: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, hoàn thành bảng 1 trong SGK trang 9. - GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài. - GV lưu ý: Nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học. - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng sau: - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích → ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi trong nhóm → tìm câu trả lời. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. Đặc điểm cơ thể Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulô Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sử dụng chất hữu cơ có sẵn Không Có Không Có Động vật X X X X X X Thực vật X X X X X X Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: + Động vật giống thực vật ở điểm nào? + Động vật khác thực vật ở điểm nào? - Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1 → thảo luận tìm câu trả lời. Yêu cầu: + Đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản. + Đặc điểm khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. - Đại diện nhóm trả lời → nhóm khác bổ sung. Vấn đề 2: Đặc điểm chung của động vật: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng các ô: 1, 4, 3. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật. - 1 vài em HS trả lời → HS khác bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. * Kết luận: Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật: + Có khả năng di chuyển. + Có hệ thần kinh và giác quan. + Chủ yếu dị dưỡng. Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật * Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật chính sẽ học trong chương trình sinh học 7. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu. + Giới động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện ở hình 2.2 trong SGK. + Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. - HS nghe, ghi nhớ kiến thức. * Kết luận: Có 8 ngành động vật: - Động vật không xương sống: 7 ngành. - Động vật có xương sống: 1 ngành. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật * Mục tiêu: Nêu được lợi ích và tác hại của động vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu hoàn thành bảng 2: Động vật đối với đời sống con người. - GV kẻ sẵn bảng để HS chữa bài. - Các nhóm trao đổi → hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả và nhóm khác bổ sung. STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm. - Lông. - Da. - Gà, lợn, bò, trâu, thỏ, vịt, . - Gà, cừu, vịt, . - Trâu, bò, . 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học. - Thử nghiệm thuốc. - Ếch, thỏ, chó, . - Chuột, chó, . 3 Động vật hỗ trợ con người: - Lao động. - Giải trí. - Thể thao. - Bảo vệ an ninh. - Trâu, bò, voi, ngựa, lạc đà, . - Voi, gà, khỉ, . - Ngựa, chó, voi, . - Chó, . 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp, . Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu câu hỏi: + Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - HS hoạt động độc lập. Yêu cầu nêu được: + Có lợi ích nhiều mặt. + Tác hại đối với con người. * Kết luận: Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại. Kết luận chung: Đọc kết luận cuối bài. 4-Kiểm tra đánh giá: GV cho HS trả lời câu hỏi 1 và 3 trong SGK trang 12. 5-Dặn dò: Học bài. Đọc mục “Có thể em chưa biết”. Chuẩn bị bài sau: T ... trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Yùêu thích môn học. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh cấu tạo trong của cá chép. Mô hình não cá. Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Oån định lớp. 2. Kiểm tra + Mô tả cấu tạo trong của cá chép? Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò - Mang (hệ hô hấp) Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí. - Tim (hệ tuần hoàn) Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu. - Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan) Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạ dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn. - Bóng hơi Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước. - Thận (hệ bài tiết) Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài. - Tuyến sinh dục (hệ sinh sản) Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản. - Não (hệ thần kinh) Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống. Điều khiển, điều hoà hoạt động của cá. 3. Bài mới * Mở bài: GV có thể đặt câu hỏi: Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành. Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng * Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá và bài tiết. a/ Hệ tiêu hoá: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành → hoàn thành bài tập sau: Các bộ phận của ống tiêu hoá Chức năng 1 2 3 4 - GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hoá. - Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào? - Nêu chức năng của hệ tiêu hoá? - GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi. - Các nhóm thảo luận → hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV → các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu được: + Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng Enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu. + Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn. * Kết luận: Hệ tiêu hoá có sự phân hoá: - Các bộ phận: + Oáng tiêu hoá: Miệng → hầu → thực quản → dạ dày → ruột → hậu môn. + Tuyến tiêu hoá: gan, mật, tuyến ruột. - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. - Bóng hơi thông với thực quản → giúp cá chìm, nổi trong nước. b/ Hệ tuần hoàn và hô hấp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS thảo luận: + Cá hô hấp bằng gì? + Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? + Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh? - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hề tuần hoàn → thảo luận: + Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? + Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. Từ cần điền: 1- Tâm nhĩ, 2- tâm thất, 3- Động mạch chủ bụng, 4- Các động mạch mang, 5- Động mạch chủ lưng, 6- Mao mạch ở các cơ quan , 7- Tĩnh mạch, 8- Tâm nhĩ. - Các nhóm thảo luận tự rút ra kết luận. * Kết luận: 1- Hô hấp: - Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu → trao đổi khí. - HS quan sát tranh, đọc kĩ chú thích → xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu. - Thảo luận tìm các từ điền vào chỗ trống. - Đại diện nhóm báo cáo → các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: 2- Tuần hoàn - Tim 2 ngăn: 1tâm nhĩ, 1 tâm thất. - 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể: đỏ tươi. - Hoạt động: như trong SGK (trang 108). c/ Hệ bài tiết: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì? - HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời. * Kết luận: - 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng → lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan của cá * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh. Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép. Biết được vai trò các giác quan của cá. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Quan sát hình 33.2, 33.3 SGK và mô hình não → trả lời câu hỏi: + Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? - Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào? - Gọi 1 HS lên trình bày cấu tạo não cá trên mô hình. + Nêu vai trò của các giác quan? + Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá? - Hệ thần kinh: + Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống. + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan. - Cấu tạo não cá: (5 phần) + Não trước: kém phát triển. + Não trung gian. + Tiểu não: Phát triển: phối hợp các cử động phức tạp. + Hành tuỷ: điều khiển nội quan. - Giác quan: + Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần. + Mũi: đánh hơi, tìm mồi. + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. Kết luận chung: HS đọc kkl trong SGK. 4-Kiểm tra đánh giá: Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước? Làm bài tập số 3: + Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 (trang 109) SGK. + Đặt tên cho các thí nghiệm. 5-Dặn dò: Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK. Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép. Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá. --------- * & *--------- TUẦN 17 Ngày soạn: Tiết 34 Ngày dạy: ÔN TẬP PHẦN 1 ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG Bài 30 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về: Tính đa dạng của động vật không xương sống. Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường. Ýù nghĩa thực tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. 1. Oån định lớp. 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống * Mục tiêu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 (trang 99) SGK → làm bài tập. + Ghi tên ngành vào chổ trống. + Ghi tên đại diện vào chổ trống dưới hình. - Gv gọi đại diện lên hoàn thành bảng. - GV chốt lại đáp án đúng. - Từ bảng 1 GV yêu cầu HS: + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành. + Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật? - GV yêu cầu HS: nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống. - HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ → tự điền vào bảng 1: + Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật. + Ghi tên các đại diện. - Một vài HS viết kết quả → lớp nhận xét, bổ sung. - HS vận dụng kiến thức bổ sung: + Tên đại diện. + Đặc điểm cấu tạo. - các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời. * Kết luận: Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS làm bài tập: + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài. + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6. - GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau → GV sẽ chữa hết các kết quả của HS. - HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học → hoàn thành bảng 2. - Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét, bổ sung. STT Tên động vật Môi trường sống Sự thích nghi Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp 1 Trùng giày Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc bảng 3 → ghi tên loài vào ô trống thích hợp. - GV gọi HS lên điền bảng. - GV cho HS bổ sung thên các ý nghĩa thực tiễn khác. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn. - HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3. - 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung. - Một số HS bổ sung thêm. Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Có giá trị - Được nhân nuôi - Có giá trị chữa bệnh - Làm hại cơ thể động vật và người - Làm hại thực vật - Làm đồ trang trí - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực - Tôm, cua, mực - Tôm, sò, cua - Ong mật - Sán lá gan, giun đũa - Châu chấu, ốc sên - San hô, ốc, Kết luận chung: GV cho HS đọc tóm tắt ghi nhớ. 4-Kiểm tra đánh giá: Em hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A. Cột A Cột B 1- Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thưc hiện đủ các chức năng sống của cơ thể. 2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào. 3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt. 4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi. 5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt. a- Ngành chân khớp. b- Các ngành giun. c- Ngành ruột khoang. d- Ngành thân mềm. e- ngành động vật nguyên sinh. 5-Dặn dò: Oân tập toàn bộ phần động vật không xương sống. --------- * & *--------- TUẦN 18 Ngày soạn: KIỂM TRA HỌC KÌ I Tiết 35 Ngày dạy: (Thực hiện theo kế hoạch của phòng giáo dục)
Tài liệu đính kèm: