Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Liên Vị

Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Liên Vị

THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ

I) MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

 3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

II) CHUẨN BỊ

1) Giáo viên: Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2) Học sinh

III) PHƯƠNG PHÁP:

- nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

 

doc 148 trang Người đăng vultt Lượt xem 1035Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Liên Vị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 
NG: 
 Tiết 1
 Thế giới động vật đa dạng và phong phú
I) Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2) Học sinh
iii) Phương pháp:
- nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
Iv) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số.
- Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: ( 38 – 40 phút)
 - MB: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu:HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
- Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
- Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Kết luận: 
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.
- GV cho HS chữ nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
- Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
- Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- GV hỏi thêm:
- Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phhhú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình bày.
2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
Kết luận: 
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
4. Kiểm tra - đánh giá
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do:
a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sản nhanh
c. Số loài nhiều
d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
g. Động vật di cư từ những nơi xa đến.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
IV) Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
NS: 
NG: 
 Tiết 2
Phân biệt động vật với thực vật.
Đặc điểm chung của động vật.
I) Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: Mô hình TB thực vật và động vật
2) Học sinh: Chuẩn bị bài cũ và bài mới tốt.
iii) phương pháp
3) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, kết hợp hoạt động theo nhóm.
Iv) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: ĐV đa dạng và phong phú như thế nào.?
- Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3) Bài mới: (38 – 40’)
VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
* Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1 hoàn thành bảng 1 SGK tr.9
-GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài.
-GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng sau:
-GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận :
+ ĐV giống TV ở điểm nào?
ĐV khác TV ở điểm nào?
* GV yêu cầu HS làm bài tập SGK tr.10.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
-GV thông báo đáp án đúngcác ô 1, 3, 4.
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận .
- Cá nhân quan sát hình vẽ đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức .
- HS trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời.
- Đại các nhóm lên bảng ghi kết quả nhóm. Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1 thảo luận tìm câu trả lời yêu cầu nêu được:
* HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của đọng vật
- 1 vài HS trả lời các em khác nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
1) Đặc điểm chung của động vật.
- Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật.
+ Có khả năng di chuyển.
+ Có hệ thần kinh và giác quan.
+ Chủ yếu dị dưỡng.
* Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
- GV giới thiệu giới động vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2 SGK . Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.- 
2) Sơ lược phân chia giới động vật.
- Có 8 ngành động vật 
+ ĐV không xương sống :7 ngành.
+ ĐV có xương sống: 1 ngành.
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- GV nêu câu hỏi:
+ ĐV có vai trò gì trong đời sống con người?
- Các nhóm trao đổi hoàn thành bảng 2.
- Đại diên nhóm lên ghi kết quả và nhóm khác bổ sung.
- HS hoạt động độc lập yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt 
+ Tác hại đối với người
3) Vai trò của động vật.
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại .
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
Kết luận: 
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
4. Củng cố
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
IV) Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...................................................................... ... sở khoa học nào?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án hoàn thành câu trả lời 
- GV yêu cầu liên hê thực tế
+ Hiện nay chúng ta đã làm gì để bảo đa dạng sinh học?
- GV cho HS tự rút ra kết luận 
- Cá nhân tự đọc tt trong SGKtr.190 ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm yêu cầu nêu được
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung 
3) Nguy cơ suy giảmđa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học
- Để bảo vệ đa dạng sinh học:
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi
+ thuần hóa, lai tạo giống để tăng cường đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài 
D) Củng cố:
- GV sử dụng câu hỏi 1,2 SGK
E) Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo
- Kẻ phiếu học tập vào vở" Các biện pháp đấu tranh sinh học "
Tiết 62
Biện pháp đấu tranh sinh học 
Ngày soạn: //
Ngày dạy: // 
A) Mục tiêu bài học:
- HS nêu được khái niệm đấu tranh sinh học. Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch. Nêu được nhưng ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh tư duy tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm
- GD ý thức bảo vệ môi trường, động vật
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Tranh H59.1 SGK
- Tư liệu về đấu tranh sinh học
2- Học sinh
- Kẻ phiếu học tập vào vở" Các biện pháp đấu tranh sinh học "
3- Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm 
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào đấu tranh sinh học?
Cho VD về đấu tranh sinh học
- GV giải thích SV tiêu diệt SV có hại gọi là thiên địch
- GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học
- Cá nhân tự đọc thông tin GK tr.192 trả lời câu hỏi:
- Yêu nêu được: Dùng sinh vật tiêu diệt SV gây hại
VD mèo diệt chuột
1) biện pháp đấu tranh sinh học
- đấu tranh sinh học là sư dụng thiên địch sinh vật hoặc sản phâm rcủa chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các SV gây ra.
* Hoạt động 2: Những biện pháp đấu tranh sinh học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK quan sát H59.1 và hoần thành phiếu học tập
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng 
- GV gọi các nhóm lên viết kết quả trên bảng
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm và yêu cầu theo dõi kiến thức chuẩn
- GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm HS tư rút ra kết luận 
- GV yêu cầu 
+ Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt SV gây hại
- GV thông báo thêm một số thông tin
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK tr.192-3 ghi nhớ kiến thức 
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm 
- Nhóm khác bổ sung ý kiến 
- Các nhóm tự sửa chữa nếu cần 
- Một vài HS trả lời HS khác bổ sung
2) Những biện pháp đấu tranh sinh học
- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: Tiêu diệt những SV có hại, tránh ô nhiễm môi trường
- Nhược điểm:
+ đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơI có khí hậu ổn định
+ Thiên địch không diệt được triệt để SV có hại
- Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học
* Hoạt động 3: Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV cho HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi?
+ đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì?
+ Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì ?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của nhóm 
- GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm cho HS rút ra kết luận 
- Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức kiến thức ở thông tin trong SGK tr.194
- Trao đổi nhóm yêu cầu nêu được
- Đại diện nhóm trình bày kềt quả nhóm khác bổ sung
3) Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học
- Ưu điểm: của biện pháp đấu tranh sinh học: tiêu diệt nhiều SV gây hại, tránh ô nhiễm môi trường
- Nhược điểm 
+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơI có khí hậu ổn định
+ thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại
D) Củng cố:
- GV sử dụng câu hỏi 1,2 cuối bài
E) Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục " Em có biết"
Kẻ bảng " Một số động vật quí hiếm ở VN"
Tuần 32
Tiết 63
động vật quí hiếm
Ngày soạn: //
Ngày dạy: // 
A) Mục tiêu bài học:
- HS nắm được khái niệm về động vật quí hiếm. Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quí hiếm ở VN từ đó đề ra biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm 
- Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm
- GD ý thức bảo vệ động vật qúi hiếm 
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Tranh một số động vật quí hiếm 
- Một số tư liệu về động vật qúi hiếm
2- Học sinh
- Kẻ bảng " Một số động vật quí hiếm ở VN"
3- Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Thế nào là động vật quí hiếm
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào gọi là động vật quí hiếm?
+ Kể tên một số động vật quí hiếm mà em biềt?
- GV thông báo thêm cho HS về động vật quí hiếm như : Sói đỏ, phượng hoàng đất
- Yêu cầu HS rút ra kết luận 
- HS đọc thông tin SGK tr.196 thu nhận kiến thức
Yêu cầu nêu được:
- động vật quí hiếm có giá trị kinh tế.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến học sinh nhận xét và bổ sung.
1) động vật quí hiếm
- động vật quí hiếm là nững động vật có giá trị nhiều mặt và số lượng giảm sút
Hoạt động 2: Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng
của động vật quí hiếm VN
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Đọc các câu trả lời lựa chọn quan sát hình SGK tr.197 hoàn thành bảng 1 " Một số động vật quí hiếm ở VN"
- GV kẻ bảng 1 cho HS chữa bài 
- GV gọi nhiều HS lên ghi để phát huy tính tích cực của HS
- GV thông báo ý kiến đúng
- GV hỏi: Qua bảng này cho biết:
+ động vật quí hiếm có giá trị gì?
+ Em có nhận xét gì về cấp độ đe dọa truyệt chủng của động vật quí hiếm?
+ Hãy kể thêm động vật quí hiếm mà em biết?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận 
* Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
- Thế nào là động vật quí hiếm ?
- Phải bảo vệ động vật quí hiếm như thế nào?
E) Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương
Tiết 64
Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọngtrong kinh tế ở địa phương
Ngày soạn: //
Ngày dạy: // 
A) Mục tiêu bài học:
HS tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọngtrong thực tế ở địa phương
Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề
GD ý học tập, yêu thích bộ môn gắn với thức tế sản xuất
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
Hướng dẫn viết báo cáo 
2- Học sinh
Sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương 
3- Phương pháp
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp làm việc với SGK kết hợp hoạt động nhóm 
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
Nhận xét chuẩn bị của các nhóm
đánh giá kết quả báo cáo các nhóm 
E) Dặn dò:
Ôn tập toàn bộ sinh học 7
Kẻ bảng 1,2 SGK tr.200-201 vào vở bài tập
Giáo án: Sinh học 7	Giáo viên: Trần Đức Kiên 
Tiết 65
Ôn tập
Ngày soạn: //
Ngày dạy: // 
A) Mục tiêu bài học:
HS nêu được sự tiến hóa của giới ĐV từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. HS thấy được đặc điểm thích nghi của ĐV với môi trường sống. chỉ rõ giá trị nhiều mặt của ĐV.
Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức 
GD ý thức học tập yêu thích bộ môn
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
Tranh ảnh về động vật đã học
Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng 
2- Học sinh
Kẻ bảng 1,2 SGK tr.200-201 vào vở bài tập
3- Phương pháp
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động theo nhóm
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hóa của giới động vật 
Nêu tầm quan trọng thực tiễn cảu động vật
E) Dặn dò:
Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên: lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu , kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẻ sẵn bảng 205 SGK, vợt bướm
Giáo án: Sinh học 7	Giáo viên: Trần Đức Kiên 
Tiết 66
ôn tập học kì II
Ngày soạn: //
Ngày dạy: // 
A) Mục tiêu bài học:
HS 
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
2- Học sinh
3- Phương pháp
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
E) Dặn dò:
Giáo án: Sinh học 7	Giáo viên: Trần Đức Kiên 
Tiết 67
Kiểm tra học kì II
Ngày soạn: //
Ngày dạy: // 
A) Mục tiêu bài học:
HS 
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
2- Học sinh
3- Phương pháp
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
E) Dặn dò:
Giáo án: Sinh học 7	Giáo viên: Trần Đức Kiên 
Tiết 68-69-70
Tham quan thiên nhiên
Ngày soạn: //
Ngày dạy: // 
A) Mục tiêu bài học:
HS tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và giới động vật. HS được nghiên cứu động vật trong thiên nhiên 
Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống cảu động vật. Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên
GD lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật đặc biệt là động vật có ích.
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
Vợt thủy tinh, chổi lông kim nhọn, khay đựng mẫu
2- Học sinh
Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sẵn bảng như SGK tr.205, vợt bướm
3- Phương pháp
Tham quan thiên nhiên
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS 
Căn cứ vào báo cáo của các nhóm đánh giá kết quả học tập 
E) Dặn dò:
Ôn tập chương trình chuẩn bị thi học kì

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 7 soan 3 cot.doc