Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Mường Nọc

Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Mường Nọc

NGÀNH GIUN ĐỐT

Bài 15: GIUN ĐẤT

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại diện cho ngành giun đốt.

- Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá hơn của giun đất so với giun tròn.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.

B. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Chuẩn bị tranh hình SGK phóng to.

 

doc 187 trang Người đăng vultt Lượt xem 1558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Mường Nọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/10/2009
Tuần: 9 
Tiết: 15 
Ngành giun đốt
Bài 15: Giun đất
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại diện cho ngành giun đốt.
- Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá hơn của giun đất so với giun tròn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
B. Đồ dùng dạy và học
- Chuẩn bị tranh hình SGK phóng to.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định tổ chức (1’)
 - Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Đặc điểm chung của ngành giun tròn? Dựa vào đặc điểm nào đặc trưng để đặc tên cho ngành giun tròn?
 - Tại sao ở nước ta, tỉ lệ mắc bệnh giun đũa lại cao?
III. Hoạt động dạy và hoạt động học
	- Giun đất sống ở đâu? Em thấy giun đất vào thời gian nào trong ngày?
Hoạt động 1: Cấu tạo của giun đất (10’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3; 15.4 ở SGK.
- Trả lời câu hỏi:
+ Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào?
+ So sánh với giun tròn, tìm ra cơ quan và hệ cơ quan mới xuất hiện ở giun đất?
+ Hệ cơ quan mới ở giun đất có cấu tạo như thế nào?
- GV ghi ý kiến của các nhóm lên bảng và phần bổ sung.
- GV giảng giải một số vấn đề:
+ Khoang cơ thể chính thức có chứa dịch " cơ thể căng.
+ Thành cơ thể có lớp mô bì tiết chất nhầy " da trơn.
+ Dạ dày có thành cơ dày có khả năng co bóp nghiền thức ăn.
+ Hệ thần kinh: tập trung, chuỗi hạch (hạch là nơi tập trung tế bào thần kinh).
+ Hệ tuần hoàn: GV vẽ sơ đồ lên bảng để giảng giải: di chuyển của máu.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đất.
- GV cần bổ sung thêm cho hoàn chỉnh kết luận.
- Cá nhân đọc thông tin và quan sát hình vẽ SGK, ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng cơ thể.
+ Vòng tơ ở mỗi đốt.
+ Hệ cơ quan mới xuất hiện: hệ tuần hoàn (có mạch lưng, mạch bụng, mao quản da, tim đơn giản).
+ Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ có enzim tiêu hoá thức ăn.
+ Hệ thần kinh: tiến hoá hơn, tập trung thành chuỗi, có hạch.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS tự rút ra kết luận.
Kết luận:
- Cấu tạo ngoài:
+ Cơ thể dài, thuôn hai đầu.
+ Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên).
+ Chất nhầy giúp da trơn.
+ Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
- Cấu tạo trong:
+ Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch.
+ Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ:
 lỗ miệng " hầu " thực quản " diều, dạ dày cơ " ruột tịt " hậu môn.
+ Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín.
+ Hệ thần kinh: chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh.
Hoạt động 2: Di chuyển của giun đất (7’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Cho HS quan sát hình 15.3 trong SGK, hoàn thành bài tập mục s trang 54: Đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự các động tác di chuyển của giun đất.
- GV ghi phần trả lời của nhóm lên bảng.
 GV lưu ý: Nếu các nhóm làm đúng thì GV công nhận kết quả, còn chưa đúng thì GV thông báo kết quả đúng: 2, 1, 4,3 . Giun đất di chuyển từ trái qua phải.
- GV cần chú ý: HS hỏi tại sao giun đất chun giãn được cơ thể? 
-GV: cho HS rút ra kết luận
- Cá nhân tự đọc các thông tin, quan sát hình và ghi nhận kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập. Yêu cầu:
+ Xác định được hướng di chuyển.
+ Phân biệt 2 lần thu mình phồng đoạn đầu, thu đoạn đuôi.
+ Vai trò của vòng tơ ở mỗi đốt.
- Đại diện các nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung nếu cần.
- HS trả lời: Đó là do sự điều chỉnh sức ép của dịch khoang trong các phần khác nhau của cơ thể.
- HS rút ra kết luận
Kết luận:
Giun dất di chuyển bằng cách:
- Cơ thể phình duỗi xen kẽ, vòng tơ làm chỗ tựa kéo cơ thể về một phía.
Hoạt động 3: Dinh dưỡng của giun đất (8’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm.
- Trả lời câu hỏi:
+ Quá trình tiêu hoá của giun đất diễn ra như thế nào?
+ Vì sao khi mưa nhiều, nước ngập úng, giun đất chui lên mặt đất?
+ Cuốc phải giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao nó có màu đỏ?
-GV mời học sinh trình bày rồi nhận xét và bổ sung.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân đọc thông tin trang 54, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời, yêu cầu:
+ Quá trình tiêu hoá: sự hoạt động của dạ dày và vai trò của enzim.
+ Nước ngập, giun đất không hô hấp được, phải chui lên.
+ Chất lỏng đó là máu, do máu có O2.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS rút ra kết luận.
Kết luận:
Giun dất hô hấp qua da.
- Thức ăn giun đất qua lỗ miệng " hầu " diều (chứa thức ăn) " dạ dày (nghiền nhỏ) " enzim biến đổi " ruột tịt " bã đưa ra ngoài.
- Dinh dưỡng qua thành ruột vào máu.
Hoạt động 4: Sinh sản (7’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.6.
- Trả lời câu hỏi:Giun đất sinh sản như thế nào?
- GV mời đại diện nhóm trả lời.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tự thu nhận thông tin qua nghiên cứu SGK.
- Yêu cầu:
+ Miêu tả hiện tượng ghép đôi.
+ Tạo kén.
- Đại diện HS trình bày đáp án.
- HS rút ra kết luận
Kết luận:
- Giun đất lưỡng tính.
- Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục.
- Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng.
IV. Củng cố (5’)
- HS trả lời câu hỏi:
+ Trình bày cấu tạo giun đất phù hợp với đời sống chui rúc trong đất?
+ Cơ thể giundất có đặc điểm nào tiến hoá so với ngành động vật trước?
V. Hướng dẫn học bài ở nhà (3’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục: “Em có biết”.
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con giun đất to, kính lúp cầm tay.
Ngày soạn:11/10/2009
Tuần: 9 
Tiết: 16 
Bài 16: Thực hành
Mổ quan sát giun đất
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan).
2. Kĩ năng
- Tập thao tác mổ động vật không xương sống.
- Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành.
b. Đồ dùng dạy và học
1. GV: + Bộ đồ mổ : 6 bộ cho 6 nhóm
 + Tranh câm hình 16.1 – 16.3 SGK.
2. HS: +Chuẩn bị : Mỗi nhóm 1-2 con giun đất
 + Học kĩ bài giun đất
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2’)
- Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ.
III. Bài học
	VB: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài (15’)
A, Cách xử lí mẫu 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục s trang 56 và thao tác luôn.
- Yêu cầu HS trình bày cách xử lí mẫu?
- GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm.
- Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- Trong nhóm cử 1 người tiến hành (lưu ý dùng hơi ete hay cồn vừa phải).
- Đại diện nhóm trình bày cách xử lí mẫu.
- Thao tác thật nhanh.
B, Quan sát cấu tạo ngoài
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm:
+ Quan sát các đốt, vòng to.
+ Xác định mặt lưng và mặt bụng.
+ Tìm đai sinh dục.
- Làm thế nào để quan sát được vòng tơ?
- Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng?
-Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào?
- GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở).
- GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh.
- GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A
1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn; Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ cái; 5- Lỗ đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh đốt.
- Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn thành yêu cầu của GV.
- Trao đổi tiếp câu hỏi:
+ Quan sát vòng tơ " kéo giun thấy lạo xạo.
+ Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất.
+ Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn.
- Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát, thống nhất đáp án.
- Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm theo dõi, tự sửa lỗi nếu cần.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong (28’)
A, Cách mổ giun đất
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
+ HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các thông tin trong SGK trang 57.
+ Thực hành mổ giun đất.
- GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách:
+ Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ.
+ 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ.
- Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan?
- GV giảng: mổ động vật không xương sống chú ý:
+ Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước.
+ ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất.
- Cá nhân quan sát hình, đọc kĩ các bước tiến hành mổ.
- Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác giữ, lau dịch cho sạch mẫu.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm mổ chưa đúng.
B,Quan sát cấu tạo trong.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn:
+ Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan.
+ Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hoá.
+ Dựa vào hình 16.3B SGK, quan sát bộ phận sinh dục.
+ Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng.
+ Hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16C SGK.
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào tranh câm.
- Trong nhóm:
+ Một HS thao tác gỡ nội quan.
+ HS khác đối chiếu với SGK để xác định các hệ cơ quan.
- Ghi chú thích vào hình vẽ.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận chung:
GV gọi đại diện 1-3 nhóm:
+ Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất.
+ Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất.
+ Nhận xét giờ và vệ sinh.
IV. Kiểm tra - đánh giá (3’)
- GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp.
- Gọi 1 học sinh lên chỉ các bộ phận cấu tạo của giun đất?
V. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Viết thu hoạch theo nhóm.
- Kẻ bảng 1, 2 trang 60 SGK vào vở.
Ngày soạn:18/10/2009
Tuần: 10 
Tiết: 17 
Bài 17: Một số giun đốt khác
Và đặc điểm chung của ngành giun đốt
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm đại diện giun đốt phù hợp với lối sống.
- HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
B. Đồ dùng dạy và học
1. GV : - Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: rươi, giun đỏ, róm biển.
2. HS: - kẻ bảng 1 và 2 vào vở.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định tổ chức ( ... i trò gì?
- Động vật gây nên những tác hại như thế nào?
- HS dựa vào nội dung bảng 2 để trả lời.
Kết luận: 
- Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người.
- Một số động vật gây hại.
IV. Củng cố
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật?
+ Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật?
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên.
	+ Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẽ sẵn bảng trang 205 SGK, vượt bắt bướm.
Ngày soạn: 27/4/2009
Ngày dạy: 6/5/2009
Tiết 67:
 Kiểm tra học kì II
A. Mục tiêu.
1. Kiểm tra đánh giá kiến thức HS trong học môn sinh học lớp 7.
2. Kiểm tra kỹ năng làm bài và trình bày bài của HS
3. Kiểm tra ý thức trung thực, tự giác trong học bài và làm bài.
B. Chuẩn bị
1. GV: - Ra đề kiểm tra phù hợp với các đối tượng học sinh.
2. HS: - ôn tập theo hệ thống câu hỏi GV cho ôn tập.
C. Tiến trình tiết học.
I. Tổ chức lớp:
Lớp:
 HS vắng:
II, III. Kiểm tra (45p)
 Đề bài
 Đề 1
Câu 1 (4đ): Phân tích đặc điểm về cấu tạo và tập tính của động vật đới lạnh thích nghi với điều kiện sống?
Câu 2 (4đ): Nêu sự phân hoá và chuyên hoá của hệ cơ quan tuần hoàn trong quá trình tiến hoá của động vật?
Câu 3 (2đ): Hãy cho biết những loài nào sau đây là thiên địch của loài chuột: Hổ, mèo, rắn sọc da, cóc, cá cờ, diều hâu, cú vọ, rắn hổ mang?
 Đề 2
Câu 1 (4đ): Phân tích đặc điểm về cấu tạo và tập tính của động vật hoang mạc đới nóng thích nghi với điều kiện sống?
Câu 2 (4đ): Nêu sự phân hoá và chuyên hoá của hệ cơ quan hô hấp trong quá trình tiến hoá của động vật?
Câu 3 (2đ): Hãy cho biết những loài nào sau đây là thiên địch của loài sâu bọ: Hổ, mèo, rắn sọc dưa, cóc, diều hâu, cú vọ, rắn hổ mang, dơi, sáo, chim sâu, rắn giun, chim sẻ?
 Đáp án và thang điểm
 Đề 1
Câu 1 (4đ): Đặc điểm của ĐV đới lạnh thích nghi với môi trường sống:
* Cấu tạo:- Bộ lông dày có tác dụng giữ nhiệt.
- Lớp mỡ dưới da dày có tác dụng giữ nhẹt và dự trữ năng lượng.
- Lông màu trắng lẫn vào màu tuyết giúp lẩn tránh kẻ thù. (2đ)
* Tập tính: - Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét có tác dụng tiết kiệm năng lượng.
- Di cư về mùa đông để tránh rét tìm nơi ấm áp.
- Hoạt động ban ngày trong mùa hạ vì thời tiết ấm áp hơn. (2đ)
Câu 2(4đ): Sự tiến hoá trong hệ tuần hoàn ở động vật thể hiện ở
* Từ chưa phân hoá hệ tuần hoàn đến đã có sự phân hoá thành hệ tuần hoàn riêng biệt. (1đ)
* Hệ tuần hoàn đã có sự phân hoá từ đơn giản đến phức tạp, thể hiện:
- Khi mới xuất hiện tim còn đơn giản, chưa có ngăn tim, vòng tuần hoàn kín ( giun đốt) hoặc vòng tuần hoàn hở ( lớp giáp xác, lớp sâu bọ ở ngành động vật chân khớp). (1đ)
- Sau đó đã xuất hiện tim chính thức và có cấu tạo ngày càng phức tạp (ngành động vật có xương sống):
 Đầu tiên tim có hai ngăn một tâm thất và một tâm nhĩ, một vòng tuần hoàn( lớp cá) đến tim ba ngăn có 2 tâm nhĩ và một tâm thất, hai vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là mấu pha (lớp lưỡng cư) đến tim 3 ngăn nhưng suất hiện vách ngăn tâm thất hụt , máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn ( lớp bò sát) và cuối cùng tim có cấu tạo hoàn thiện nhất là tim đã có 4 ngăn với 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất cùng với 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi ( lớp chim và lớp thú) (2đ)
 Câu 3: (2đ) Mèo, rắn sọc dưa, diều hâu, cú vọ, rắn hổ mang.
 Đề 2
 Câu 1 (4đ): Đặc điểm của động vật ở hoang mạc đới nóng thích nghi với điều kiện sống:
* Cấu tạo (2đ): - Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày có tác dụng giúp cơ thể ở vị trí cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng.
- Chân dài để giúp thân ở vị trí cao so với cát nóng, nhảy được xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.
- Bướu mỡ ở lạc đà là nơi dự trữ nước.
- Màu lông nhạt giống màu cát giúp dễ lẩn trốn kẻ thù.
* Tập tính (2đ): - Mỗi bước nhảy cao và xa hoặc di chuyển bằng cách quăng thân để hạn chế tiếp xúc với cát.
- Hoạt động vào ban đêm vì thời tiết dịu mát hơn.
- Có khả năng đi xa tìm nước và vực nước ở xa nhau.
- Khả năng nhịn khát tốt vì thời gian tìm nước rất lâu.
- Chui rúc sâu trong cát để chống nóng.
Câu 2 (4đ): Sự tiến hoá trong cơ quan hô hấp ở động vật thể hiện:
 - Từ chưa phân hoá ( ở động vật nguyên sinh, ruột khoang) đến đã xuất hiện cơ quan hô hấp chuyên biệt. (1đ)
- Hệ hô hấp xuất hiện có cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp, thể hiện :
 Từ hô hấp qua da ( giun đốt), mang đơn giản (tôm) hay hệ thống ống khí (châu chấu) đến hô hấp bằng mang cấu tạo phức tạp hơn ( lớp cá) đến bắt đầu xuất hiện hô hấp bằng phổi mặc dù rất đơn giản còn phải lệ thuộc vào hô hấp bằng da (lưỡng cư) đến hô hấp hoàn toàn bằng phổi (bò sát, chim, thú) (2đ).
 -Cấu tạo phổi ở thú thể hiện sự hoàn thiện nhất vì phổi có cáu tạo rất phức tạp có nhiều phế nang với hệ thống mao mạch dày đặc làm cho thể tích trao đổi khí rất lớn.
Câu 2 (2đ): Những loài là thiên địch của sâu bọ: Cóc, dơi , sáo, chim sâu, rắn giun, chim sẻ.
IV, V. Củng cố – Hướng dẫn về nhà.
- GV thu bài và nhận xét ý thức làm bài của HS.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 68,69,70
Bài 64: Tham quan thiên nhiên
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật.
- HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật.
- Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
B. Đồ dùng dạy và học
- HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm.
- GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu.
* Địa điểm thực hành
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới	
VB: GV thông báo:
	Tiết 67: Học trên lớp
	Tiết 68, 69 	+ Quan sát thu thập mẫu
	+ Báo cáo của các nhóm
Tiến hành
Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan
- Đặc điểm: có những môi trường nào?
- Độ sâu của môi trường nước
- Một số loại loại thực vật và động vật có thể gặp.
Hoạt động 2: Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm
- Trang bị trên người: mũ, giày, dép quai hậu gọn gàng.
- Dụng cụ cần thiết: 1 túi có dây đeo chứa:
	+ Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay
	+ Bút, sổ ghi chép, áo mưa, ống nhòm.
- Dụng cụ chung cả nhóm:
	+ Vợt bướm, vợt thuỷ tinh, kẹp mẫu, chổi lông.
	+ Kim nhọn, khay đựng mẫu
	+ Lọ bắt thuỷ tức, hộp chứa mẫu sống.
Hoạt động 3: Giáo viên giới thiệu cách sử dụng dụng cụ
- Với động vật dưới nước: dùng vợt thuỷ tinh vớt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chưa nước)
- Với động vật ở cạn hay trên cây; trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt rồi cho vào túi nilông.
- Với động vật ở đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gặp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ).
- Với động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch nhái, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi đem cho vào hộp chứa mẫu.
Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu cách ghi chép
- Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK.
- Mỗi nhóm cử một HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất.
- Cuối giờ giáo viên cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng các dụng cụ cần thiết.
VI. Củng cố
- GV nhận xét ý thức học của HS.
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Chuẩn bị nội dung giờ tiếp theo.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––	
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
 Tuần: 
 Tính chất hoá học của o xit –A xit-Bazo-Muối
A.Mục tiêu
1.Kiến thức:HSnắm được các công thức cơ bản trong tính toán hoá họcvà nắm được sơ lược tính chất hoá học của các họp chất vô cơ.
2.Kỹ năng :Renn kỹ năng tính toán hoá học và viết PTHH.
3.Thái độ :Yêu thích bộ môn.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:nghiên cứu các tài liệu tham khảo và nâng cao.
2.HS:Xem lại cấc công thức tính toán trong hoá học ở lớp 8 và đọc trước tính chất hoá học của các loại hợp chât vô cơ lớp 9.
C.Tiến trình bài học.
I.Tổ chức lớp
 HSvắng: 
II.Kiểm tra :
 Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
III.Bài mới: 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
I.Một số công thức cơ bản trong tính toán hoá học.
-H:Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất?
H:Viết lại công thức tính thể tíchchất khí ở đktc?
-H:Công thức xác định tỉ khối của khí A so với khí B?
-H:Công thức tính nồng độ dung dịch?
H:Công thức xác định khối lượng dd khi biết khối lượng riêng của d?
II.Tính chất hoá học của hợp chất.
1.Oxi
*oxit bazo:
-Đưa sơ đồ phản ứng:
+ Một số oxit bazơ +Nướcà dd Bazơ
+ Oxit bazơ +Axit à Muối +Nước
+Oxit bazơ + Oxit axit à Muối
*Oxit axit:
-Đưa sơ đồ phản ứng:
+Oxit axit + Nước à dd Axit
+Oxit axit + dd bazơ àMuối + Nc
+Oxit axit +Oxit bazơ à Muối
2.Axit:
*Đưa sơ đồ phản ứng:
 -Làm quỳ tím chuyển đỏ
-Axit + Oxit bazoà Muối + nước
-Axit +Bazo à Muối + Nước
-Axit +Kim loại à Muối + Hiđro
-Axit + muối à Axit mới +Muối mới
3.T/c hoá học của bazơ
-dd bazơ làm quỳ tím chuyển xanh, làm dd phenolphtalêin không màu chuyển đỏ
-Bazơ + Oxit axità Muói + nước
- Bazơ +Axit à Muối + Nước
-Bazơ +Muối à Bazơ mới + Muối mới
-Bazơ không tan nhiệt phân à bazơ +Nước
4. Muối
-Muối + bazơà Muối mới + bazơ mới
-Muối + axit à Muối mới + axit mới
-Muối + muối à 2 muối mới
-Muối + kim loại à muối mới + kim loại mới
-Một số muối bị nhiệt phân
III.Bài tập
*Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Viết các PTHH sau thực hiện chuyển đổi sau:
a)FeàFeCl2àFe(NO3)2àFe(OH)2àFeSO4
àFe
b)Na2OàNa2CO3àNaOHàNaClàNaNO3 
c)CàCO2àCaCO3àCaCl2à Ca(NO3)2
d) CuàCu(NO3)2àCu(OH)2àCuCl2
-HS: n= m/M => M= m/n
 m=n.M
-HS: V= n.22,4 (l)=> n= V/22,4
-HS: + dA/B= MA/MB
 + dA/KK =MA/ 29
 + dA/H = MA/ 2
-HS: + Công thức tính nồng độ %của dung dịch:
 C%= m t.100%/mdd
 +Công thức tính nồng độ Mol của dd:
 CM = n/V
HS: m= V.D
*HS: Viết PTHH minh hoạ:
+ CaO + H2O à Ca(OH)2 
 + BaO + 2 HCl à BaCl2 +H2O
 +CaO + CO2 à CaCO3
*Viết PTHH minh hoạ:
+ P2O5 + 3H2O à 2H3PO4
+ CO2 + Ca(OH)2à CaCO3+H2O
+ SO2 + BaO à BaCO3
* Viết PTHH minh hoạ:
2HCl + CaO à CaCl2 + H2O
HNO3 + NaOHàNaNO3+H2O
 2HCl + Fe à FeCl2 + H2
HCl +AgNO3 à AgCl+ HNO3
*HS lấy PTHH minh hoạ
-2NaOH + CO2 à Na2CO3 +H2O
-NaOH + HCl à NaCl + H2O
-NaCl+AgNO3àAgCl+NaNO3
Cu(OH)2 à CuO + H2O
*HS lấy PTHH minh hoạ
- CuSO4 + 2NaOH à Cu(OH)2+ Na2SO4
-BaCl2+H2SO4à BaSO4+ 2HCl
-2AgNO3+CuCl2à2AgCl+
Cu(NO3)2
-CuSO4 + Fe à FeSO4 + Cu
-CaCO3  à CaO + H2O
*HS viết PTHH cho các sơ đồ
IV. Củng cố –Hướng dẫn về nhà
-GV chốt kiến thức chính cho HS
- GV yêu cầu HS về nhà học thuợc các tính chất của các loại hợp chất vô cơ đã học
-Xem lại phần nồng độ dung dịch đã học ở lớp 8

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 7(4).doc