Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Noong Hẹt

Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Noong Hẹt

Mở đầu

 Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú

I. Mục tiêu:

- Học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở một số loài và môi trường sống.

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.

- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.

II. Chuẩn bị:

* Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.

* Học sinh: Ôn lại kiến thức sinh học 6 và đọc trước bài mới.

 

doc 215 trang Người đăng vultt Lượt xem 1347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Noong Hẹt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/8/2008.
Ngày giảng: 25/8/2008.
 Mở đầu
 Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú
I. Mục tiêu:
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở một số loài và môi trường sống.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
* Học sinh: Ôn lại kiến thức sinh học 6 và đọc trước bài mới.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định:
7A : 	7B :
2. Bài mới:
a) Mở bài: Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng những hiểu biết về động vật hãy cho biết sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
b) Phát triển bài:
Hoạt động 1:
- Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng các thể
* Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài thể hiện qua các ví dụ cụ thể:
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 1.1,1.2,T5,6, trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào.
GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
? Hãy kể tên loài động vật trong:
+ Một mẻ kéo lưới ở biển ?
+ Tát một ao cá ?
+ Đánh bắt ở hồ ?
+ Chặn dòng nước suối nông ?
? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu.
? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm.
GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
GV thông báo: Một số động vật được con người thuần hóa thành vật nuôi để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của con người.
- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình -> Trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được.
+ Số lượng loài: hiện nay 1,5 triệu
+ Kích thước khác nhau.
- 1 vài HS trình bày đáp án -> HS khác bổ sung.
- HS thảo luận từ những thông tin xem thực tế hay đọc được.
Yêu cầu nêu được:
- Dù ao, hồ hay suối đều gồm có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài như: dế mèn, ếch, cóc, sâu bọ ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án -> nhóm khác bổ sung.
Yêu cầu nêu được: số cá thể trong loài rất nhiều.
- HS tự rút ra kết luận.
* Tiểu kết: Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2:
- Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
* Mục tiêu: 
- Nêu được một số động vật thích nghi cao với môi trường sống.
- Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống.
* Tiến hành:
GV yêu cầu quan sát hình 1.4 hoàn thành bài tập điền chú thích
? Dưới nước có những động vật nào?
? Trên cạn có những động vật nào ?
? Trên không có những động vật nào ?
GV cho HS chữa nhanh bài tập này
GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực
? Nguyên nhân nào khiến khí hậu ở vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực
? Động vật nước ta có đa dạng phong phú không? Tại sao
? Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật
GV cho HS thảo luận toàn lớp
GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về môi trường sống của động vật
-Cá nhân HS tự nghiên cứu hoàn thành bài tập
Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Hổ, báo, khỉ, hươu ...
+ Trên không: Các loài chim
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có 
-> trao đổi nhóm
Yêu cầu nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dưới da dày -> giữ nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm -> thức an nhiều, nhiệt độ phù hợp
+ Động vật nước ta phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới
+ HS nêu thêm một số loài như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn ...
- Đại diện nhóm trình bày đáp án -> nhóm khác bổ sung
Tiểu kết: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
3. Củng cố:
- GV chốt lại kiến thức toàn bài.
- HS đọc kết luận chung SGK T8.
4. Kiểm tra đánh giá:
1 Đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng 
Động vật có ở khắp mọi nơi do:
Chúng có khả năng thích nghi cao
Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
Do con người tác động
2 Hãy đánh dấu x vào những câu trả lời đúng
Động vật đa dạng phong phú do:
Số cá thể nhiều
Sinh sản nhanh
Số loài nhiều
Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất
Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới
f.Động vật di cư từ những nơi xa đến
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời cầu hỏi SGK T8.
- Kẻ bảng 1 T9 vào vở bài tập và đọc trước bài 2.
Ngày soạn: 24/8/2008.
Ngày giảng: 27/8/2008.
 Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật
 Đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu:
- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
- Rèn được kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
* GV: - Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK.
	 - Bảng phụ (nội dung bảng 1 và bảng SGK T9 + T11)
* HS: - Học bài và đọc trước bài mới.
	- Kẻ bảng 1 SGK T9
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định:
7A: 	 7B :
2. Bài mới:
a) Mở bài: Nếu đem so sánh con vật nào đó với cây cối ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn song chúng đều là cơ thể sống -> phân biệt chúng bằng đặc điểm nào?
b) Phát triển bài
Hoạt động 1:
. Phân biệt động vật với thực vật.
* Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật.
* Tiến hành: 
So sánh động vật với thực vật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 hoàn thành bảng 1 trong SGK T9
GV treo bảng phụ (nội dung bảng 1) lên bảng 
để HS chữa bài
GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng
GV nhận xét và thông báo kết quả đúng
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích -> ghi nhó kiến thức
- Trao đổi nhóm -> tìm câu trả lời
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi lại kết quả của nhóm
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung
HS theo dõi và tự sửa chữa bài
Cấu tạo tế bào
ThànhXenlulozơ ở tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tổng hợp được
Sử dụng chất H/ cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào.
? Động vật khác thực vật ở điểm nào
- Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1 -> thảo luận tìm câu trả lời. Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế bào.
+ Đặc điểm khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh giác quan, thành tế bào.
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung.
Đặc điểm chung của động vật
GV yêu cầu HS làm bài tập ở mục 
 SGK T10
GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung
GV thống báo đáp án đúng (1,3,4)
GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- HS chọn ô đặc điểm cơ bản của động vật
- 1 vài HS trả lời -> HS khác bổ sung
- HS theo dõi và tự sửa chữa
* Tiểu kết: Động vật phân biệt với thực vật ở những đặc điểm chủ yếu sau:
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Chủ yếu dị dưỡng
Hoạt động 2:
Sơ lược phân chia giới động vật
* Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật chính sẽ học trong chương trình sinh học 7.
* Tiến hành
GV giới thiệu
+ Giới động vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2 trong SGK
+ Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản
HS nghe, ghi nhớ kiến thức
* Tiểu kết: Có 8 ngành động vật
- Động vật không xương sống: 7 ngành
- Động vật có xương sống: 1 ngành
Hoạt động 3:
Vai trò của động vật
* Mục tiêu: HS nêu được lợi ích và tác hại của động vật
* Tiến hành
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: 
Động vật đối với đời sống con người
GV kẻ sẵn bảng 2 trên bảng phụ để học sinh chữa bài
- Các nhóm trao đổi -> hoàn thành bảng 2
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả và các nhóm khác bổ sung
STT
Các mặt lợi, hại
Tên động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
Thực phẩm
Lông
Da
- Trâu, bò, thỏ, lợn, gà, vịt, ngan ...
- Gà, cừu, ngan, vịt
- Trâu, bò ...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
Học tập nghiên cứu khoa học
Thử nghiệm thuốc
- ếch, chó, thỏ
- Chuột, chó
3
Động vật hỗ trợ con người:
Lao động
Giải trí
Thể thao
Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Gà, voi, khỉ ....
- Chó, ngựa, voi ...
- Chó
4
Động vật truyền bênh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp ....
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người
- Hoạt động độc lập
Yêu cầu nêu được
+ Có lợi ích nhiều mặt
+ Tác hại đối với con người
* Tiểu kết: Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại
3. Củng cố:
- GV chốt lại kiến thức.
- HS đọc kết luận chung SGK T12.
4. Kiểm tra đánh giá:
* Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất
- Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào
a. Ôn đới	c. Vùng Bắc cực
b. Vùng Nam cực	d. Vùng nhiệt đới	
- Động vật khác với thực vật ở điểm nào?
a. Có khả năng di chuyển
b. Có đời sống dị dưỡng, dinh dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
c. Có hệ thần kinh và giác quan
d. Cả a,b,c
5. Dặn dò:
- Học bài, đọc mục em có biết.
- Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh ta.
- Mang váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản.
Ngày soạn: 26/8/2008.
Ngày giảng: 01/9/2008.
Chương: I 
 Ngành động vật nguyên sinh
 Tiết 3: Quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu:
- HS thấy được 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng giầy.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Giáo dục đức tính cẩn thận, tỉ mỉ và nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
* GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
	 - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình
* HS: - Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định;
7A: 	7B:
2. Bài mới:
a) Mở bài: Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm 1 tế bào, xuất hiện sớm nhất trên hành tinh (Đại nguyên sinh), nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương đối muộn. Mãi đến thế kỉ 17 nhờ sáng chế ra ...
b) Phát triển bài
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
* Mục tiêu: HS tự quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô
* Tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV Hướng dẫn cách quan sát
GV Hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính -> rãi vài sợi bông để cản 
tốc độ -> soi dưới kính hiển vi
+ Điều chính kính nhìn cho rõ
+ Quan sát hình 3.1 sgk T14 nhận biết trùng giày
GV kiểm tra ngay trên kí ... rưng của loài.
c-Cách nuôi
+ Làm chuồng trại như thế nào?
+ Số lượng loài, cá thể? (có thể nuôi chung các gia xúc, gia cầm)
Cách chăm sóc.
+ Lượng thức ăn, loại thức ăn?
+ Cách chế biến?
+ Thời gian ăn: Từng thời kì cụ thể?
+ Vệ sinh chuồng trại?
+ Số kg trong một tháng?
d-Giá trị kinh tế.
Gia đình:
+ Thu nhập từng loài?
+ Tổng thu nhập xuất chuồng?
+ Giá trị VNĐ/1 năm?
Địa phương
+ Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật?
+ Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương?
+ Đối với quốc gia?
- Cá nhân đọc và tìm hiểu các tư liệu sưu tầm, đặc biệt qua tìm hiểu thực tế tại địa phương.
- Thảo luận nhóm và viết thành báo cáo theo yêu cầu:
a-Tên loài động vật cụ thể:
b-Địa điểm: 
* Điều kiện sống củ loài động vật đó 
+ Khí hậu
+ Nguồn thức ăn
* Điều kiện sống khác đặc trưng của loài.
c-Cách nuôi
* Chuồng trại: 
* Số lượng loài, cá thể:
* Cách chăm sóc.
+ Lượng thức ăn, loại thức ăn:
+ Cách chế biến:
+ Thời gian ăn:
+ Vệ sinh chuồng trại:
+ Số kg trong một tháng:
d-Giá trị kinh tế:
*Gia đình:
+ Thu nhập từng loài:
+ Tổng thu nhập xuất chuồng:
+ Giá trị VNĐ/1 năm:
* Địa phương
+ Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật:
+ Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương:
+ Đối với quốc gia:
Hoạt động 2:
Báo cáo của học sinh
GV
GV
Cho các nhóm lần lượt báo cáo kết quả của mình trước lớp
Gọi các nhóm khác nhận xét
- HS đại diện nhóm trình bày báo cáo của mình trước lớp
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét cả về nội dung và hình thức trình bày
4. Nhận xét - đánh giá:
	- Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm.
	- Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm.
5. Dặn dò:
	- Ôn tập toàn bộ chương trình sinh học 7
	- Kẻ bảng 1,2 SGK/T 200, 201
Ngày soạn: 20/4/2009
Ngày giảng:24/4/2009
 Tiết 66: 
Ôn tập
I. Mục tiêu:
- HS nêu được sự tiến hóa của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
- HS thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống, chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
* GV: - Tranh ảnh về động vật đã học, bảng thống kê về cấu tạo và tâm quan trọng
* HS: - Ôn tập các kiến thức đã học.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định:
7A: 7B:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu sự tiến hóa của giới động vật
* Mục tiêu: HS thấy được sự tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp của giới động vật
* Tiến hành:
Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
GV
GV
GV
GV
GV
Yêu cầu HS đọc sgk thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 |Sự tiến hóa của giới động vật
Kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài
Cho HS tự ghi kết quả của nhóm
Tổng kết ý kiến của các nhóm
Cho HS quan sát bảng kiến thức đã hoàn chỉnh
- Cá nhân tự nghiên cứu sgk -> thu thập kiến thức
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
Yêu cầu 
+ Tên ngành
+ Đặc điểm tiến hóa phải liên tục từ thấp đến cao
+ Con đại diện phải điển hình
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1-> nhóm khác theo dõi bổ sung
- Các nhóm sửa chữa nếu cần
Đặc điểm
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng tỏa tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm
Cơ thể mềm có vỏ đá vôi
Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Cơ thể có bộ xương trong
Ngành
Động vật nguyên sinh
Ruột khoa
Các ngành giun
Thân mềm
Chân khớp
Động vật có xương sống
Đại diện
Trùng roi
Thủy tức
Giun đũa, giun đất
Trai sông
Châu chấu
Cá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ
GV
?
GV
?
?
?
GV
Yêu cầu theo dõi bảng 1 trả lời câu hỏi
Sự tiến hóa của giới động vật được thể hiện như thế nào
Yêu cầu
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào
Thế nào là hiện tượng thứ sinh ? Cho ví dụ cụ thể
Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước
Cho HS rút ra kết luận
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
Yêu cầu:
+ Sự tiến hóa thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ |
- Cá nhân nhớ lại các động vật đã học và môi trườn sống của chúng -> thảo luận
Yêu cầu:
+ Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lượn (có cánh), loài sống ở nước (có vây), sống nơi khô cằn (dự trữ nước)
+ Hiện tượng thứ sinh: quay lại sống ở môi trường của tổ tiên
VD: Cá voi sống ở nước
- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung
* Tiểu kết:
- Giới động vật đã tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp
- Động vật thích nghi với môi trường sống
- Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh
Hoạt động 2:
Tần quan trọng trong thực tiễn của động vật
* Mục tiêu: Chỉ rõ những mặt lợi của động vật đối với tự nhiên và đời sống con người, tác hại nhất định của động vật
* Tiến hành:
GV
GV
GV
Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn
Kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài
Đưa ra bảng kiến thức đã hoàn chỉnh
- Cá nhân nghiên cứu nội dung trong bảng 2 -> trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả -> nhóm khác theo dõi bổ sung
Tầm quan trọng trong thực tiễn
Tên bài
Động vật không xương sông
Động vật có xương sống
Động vật có ích
- Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản)
- Dược liệu
- Công nghệ
- Nông nghiệp
- Làm cảnh
- Trong tự nhiên
- Tôm, cua, rươi, mực
san hô
giun đất
trai ngọc
nhện, ong
Cá chim, thú, 
gấu, khỉ, rắn, 
bò, cầy, công
trâu, bò, gà 
vẹt
cá, chim
Động vật có hại
Đối với nông nghiệp
Đối với đời sống con người
Đối với sức khỏe con người
Châu chấu, sâu, gai, bọ rùa
Ruồi, muỗi
Giun đũa, sán
Chuột
Rắn độc
?
?
Động vật có vai trò gì
Động vật gây nên những tác hại như thế nào
- HS dựa vào nội dung bảng 2 trả lời
* Tiểu kết:
 - Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người
- Một số động vật gây hại
4. Củng cố:
- GV chốt lại kiến thức
5. Kiểm tra đánh giá:
? Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hóa của động vật
? Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật
6. Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên
Ngày soạn: 23/4/2009
Ngày giảng: /4/2009
 Tiết 67: Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu:
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật.
- HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong thiên nhiên
- Rèn kỹ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật.
- Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II. Chuẩn bị:
	* GV: - Vợt thủy sinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu
* HS: - Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sẵn bảng sgk/205, vợt bướm.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định:
7A: 	 7B:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
GV giới thiệu sơ lược về địa điểm tham quan
Đặc điểm: có những môi trường nào ?
Độ sâu của môi trường nước
Một số loại thực vật và động vật có thể gặp
Hoạt động 2:
Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm
Trang bị trên người: mũ, giày, dép quai hậu gọn gàng
Dụng cụ cần thiết: 1 túi có dây đeo chứa:
	+ Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay.
+ Bút, sổ ghi chép, áo mưa, ống nhòm.
Dụng cụ chung cả nhóm:
	+ Vợt bướm, vợt thủy sinh, kẹp mẫu, chổi lông.
	+ Kim nhọn, khay đựng mẫu
	+ Lọ bắt thủy tức, hộp chứa mẫu sống. 
Hoạt động 3 :
GV giới thiệu cách sử dụng dụng cụ
Với động vật dưới nước: dùng vợt thủy sinh vợt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chứa nước).
Với động vật ở cnạ hay trên cây: trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt -> cho vào túi nilông
Với động vật ở đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gắp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ)
Với động vật lớn hơn như động vật có xương sống ( cá, ếch, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi cho vào hộp chứa mẫu.
Hoạt động 4:
GV giới thiệu cách ghi chép
Đánh dấu vào bảng sgk/ 205
Mỗi nhóm cử một HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất
GV cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng dụng cụ cần thiết
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 68, 69: Tham quan thiên nhiên
Ngày soạn: 02/2009
Ngày giảng: 02/2009
 Tiết 53: Thực hành
 Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim
I. Mục tiêu:
- Củng cố mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác.
- Rèn kỹ năng: quan sát trên băng hình, ghi chép, tóm tắt những nội dung đã xem trên băng hình.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Phương tiện dạy học
	* GV: - Băng hình về nội dung tập tính của chim
	 - Bảng phụ
* HS: - ôn lại kiến thức lớp chim
 - Kẻ phiếu học tập vào vở
Tên động vật quan sát được
Di chuyển
Kiếm ăn
Sinh sản
Bay đập cánh
Bay lượn
Kiểu di chuyển khác
Thức ăn
Cách bắt mồi
Giao hoán
Làm tổ
ấp trứng nuôi con
1
2
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định:
 7A: 	 7B:	
2. Kiểm tra 15 phút
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
* GV nêu yêu cầu của bài thực hành
- Theo nội dung trong băng hình
- Tóm tắt nội dung đã xem
- Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ thực hành
* GV phân chia các nhóm thực hành
Hoạt động 2:
Học sinh xem băng hình
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
GV
GV
?
?
?
Cho HS xem toàn bộ băng hình lần thứ nhất
Cho HS xem lại đoạn băng với yêu cầu quan sát
Cách di chuyển
Cách kiếm ăn
Các giai đoạn trong quá trình sinh sản
- HS theo dõi nắm được khái quát nội dung
- HS theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó
Hoạt động 3:
Thảo luận nội dung băng hình
GV
GV
?
?
?
?
?
?
?
GV
GV
Giành thời gian cho các nhóm thảo luận -> thống nhất ý kiến -> hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập của nhóm
Nêu câu hỏi để HS thảo luận
Tóm tắt những nội dung chính của băng hình
Kể tên những động vật quan sát được 
Nêu hình thức di chuyển của chim
Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài
Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái
Nêu tập tính sinh sản của chim
Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập em còn phát hiện những đặc điểm nào khác
Treo bảng phụ nội dung phiếu học tập gọi HS chữa bài
Thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi tự sửa chữa
- HS trao đổi thảo luận, thống nhất ý kiến hoàn thành nội dung trong phiếu học tập
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập -> trao đổi nhóm hoàn chỉnh câu trả lời
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS các nhóm tự sửa chữa (nếu cần)
3. Nhận xét - Đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh
- GV đánh giá kết quả học tập của nhóm dựa vào phiếu học tập.
4. Dặn dò:
- ôn tập lại toàn bộ kiến thức lớp chim
- Đọc trước bài "Thỏ"
- Kẻ bảng "Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù"

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Sinh 7 tron bo.doc