Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Trần Phú

Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Trần Phú

Tiết :01

 Bài: 01 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT RẤT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ

I/ Mục tiêu:

 1/ Kiến thức:

-Hs chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

 2/ Kỹ năng :

- Rèn kỹ năng quan sát so sánh.

- Kỹ năng hoạt động nhóm

 3/ Thái độ :

 Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.

II/ Đồ dùng dạy- học:

• GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.

• HS: Đọc trước bài mới.

 

doc 129 trang Người đăng vultt Lượt xem 1203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:01 Ngày soạn: 21/08/2010
Tiết :01 
 Bài: 01 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT RẤT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ 
I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
-Hs chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
 2/ Kỹ năng :
Rèn kỹ năng quan sát so sánh.
Kỹ năng hoạt động nhóm
 3/ Thái độ : 
 Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy- học:
GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
HS: Đọc trước bài mới.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động dạy-học: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
20’
HOẠT ĐỘNG 1 
TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG LOÀI VÀ SỰ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin Sgk, quan sát hình 1.1 và 1.2 ( thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
+ Hãy kể tên loài Đv trong:
Một mẻ kéo lưới ở biển?
Tát một ao cá?
Đánh bắt ở hồ?
Chặn dòng nước suối nông?
+ Ban đêm mùa hè ở trên cánh có những loài Đv nào phát ra tiếng kêu?
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Gv yêu cầu Hs tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- Gv thông báo thêm: một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. 
- Cá nhân đọc thông tin Sgk( quan sát hình( thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.Nêu được
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu.
+ Kích thước khác nhau.
- 1 vài Hs trình bày đáp án( Hs khác bổ sung.
- Hs thảo luận nhóm từ những thông tin đọc được hay xem thực tế. Yêu cầu nêu được:
Dù ở ao, hồ hay suối đều có nhiều loại Đv khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài Đv như: cóc, ếch, nhái, dế mèn, sâu bọphát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án( nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được: Số cá thể trong loài rất nhiều.
* KL: 
Thế giới Đv rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài
20’
 HOẠT ĐỘNG 2
ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin quan sát hình 1.4 ( thảo luận nhóm ( hoàn thành bài tập. Điền chú thích.
- Gv tiếp tục cho Hs thảo luận:
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
+ Nguyên nhân nào khiến Đv ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
+ Đv nước ta có đa dạng phong phú không? Tại sao?
- Gv hỏi thêm:
+ Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về mppi trường sống của Đv?
- Gv cho Hs thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu tự rút ra kết luận.
- cá nhân tự nghiên cứu( trao đổi nhóm( hoàn thành bài tập. Yêu cầu:
+ Dưới nước: cá, tôm, mực
+ Trên cạn: Voi, gà, hươu, chó
+ Trên không: các loài chim 
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có( trao đổi nhóm( yêu cầu nêu được. 
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dưới da dày( giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh năm( thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp.
+ Nước ta Đv cũng phong phú vì nằm trong khí hậu nhiệt đới. 
- Hs có thể nêu thêm 1 số loài khác ở các môi trường như: Gấu trắng bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn
- Đại diện nhóm trình bày đáp án( nhóm khác bổ sung. 
* KL: 
Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. 
2/ Kiểm tra-đánh giá: 5’
 - Gv gọi 1 Hs đọc phần kết luận cuối bài.
 -Hs làm bài tập:
 1. Hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng.
 Động vật có ở khắp mọi nơi do:
chúng có khả năng thích nghi cao.
Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
Do con người tác động.
 2. Hãy đánh dấu nhân vào những câu trả lời đúng.
 Động vật đa dạng , phong phú do:
Số cá thể nhiều.
Sinh sản nhanh.
Số loài nhiều.
Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất.
Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
Động vật di cư từ những nơi xa đến.
Học bài trả lời câu hỏi Sgk.
Kẻ bảng 1 tr 9 vào vở bài tập.
Tuần: 01 Ngày soạn: 21/08/2010
Tiết : 02	 
 Bài:02 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
Nêu được đặc điểm chung của động vật.
Học sinh nắm được sơ lược cách phan chia giới động vật.
 2/ Kỹ năng :
 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
 - Kỹ năng hoạt động nhóm.
 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức học tập,bảo vệ đa dạng sinh học. 
II/ Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh hình 2.1 ( 2.2 SGK
HS: Đọc trước bài mới. 
III/ Hoạt động dạy học:
1/ kiểm tra bài cũ: 5’
 -Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng 
 phong phú không ?
 -Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng phong phú?
2/ Hoạt động dạy-học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
HOẠT ĐỘNG 1
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin quan sát hình 2.1 ( trao đổi nhóm( hoàn thành bảng 1 Sgk.
- Gv kẻ bảng 1 lên bảng để Hs chữa bài.
- Gv nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng sau:
- cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích( ghi nhớ kiến thức( trao đổi nhóm( tìm câu trả lời.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm( nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- Hs theo dõi và tự sửa chữabài.
Bảng 1: So sánh động vật với thực vật
 Đặc 
 điểm đối cơ tượng thể 
 phân 
 biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulôzơ ở tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ 
nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
có
Không
có
Không
có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
có
 Không
có
Thực vật
v
v
v
v
v
v
Động vật
v
v
v
v
v
v
- Gv yêu cầu Hs tiếp tục thảo luận:
+ Đv giống thực vật ở những điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1 ( thảo luận nhóm tìm câu trả lời. Yêu cầu:
+Giống nhau: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản.
+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan,không có thành xenlulôzơ 
- Đại diện nhóm trả lời( nhóm khác bổ sung. 
5’
HOẠT ĐỘNG 2
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
- Yêu cầu Hs làm bài tập ở mục II Sgk
- Gv ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- Gv thông báo đáp án đúng các ô: 1, 3, 4.
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận
- Hs chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
- 1 vài em trả lời ( lớp bổ sung
- Hs theo dõi và tự sửa chữa.
* KL: 
Đv có những đặc điểm phân biệt với thực vật: 
+ Có khả năng di chuyển.
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Chủ yếu dị dưỡng
5’
HOẠT ĐỘNG 3
SƠ LƯỢC PHÂN CHIA GIỚI THỰC VẬT
- Gv giới thiệu.
+ Giới thực vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2 trong Sgk.
+ Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- Hs nghe ghi nhớ kiến thức.
* KL: Có 8 ngành động vật 
- Đv không xương sống: 7 ngành
- Đv có xương sống: 1 ngành
15’
HOẠT ĐỘNG 4
VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng 2 
- Gv kẻ sẵn bảng 2 để Hs chữa bài
- Hs trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả( nhóm khác bổ sung.
Bảng 2: Động vật với đời sống con người
TT
Các mặt lợi, hại
Tên động vật đại diện
1
Đv cung cấp nguyên liệu cho con người:
- Thực phẩm 
- Tôm, cá, chim, lợn, bò, trâu, thỏ, vịt
- Lông 
- Gà, vịt, chồn, cừu
- Da 
- Trâu, bò, lợn, cừu, rắn, cá sấu
2
Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
- Học tập, nghiên cứu khoa học
- Trùng biến hình, thuỷ tức, giun, thỏ, ếch, chó
- Thử nghiệm thuốc
- Chuột bạch, khỉ
3
Động vật hỗ trợ cho người trong:
- Lao động
- Trâu, bò, lừa, voi
- Giải trí
- Cá heo, các Đv làm xiếc (hổ, báo, voi)
- Thể thao
- Ngựa, trâu chọi, gà chọi
- Bảo vệ an ninh
- Chó nghiệp vụ, chim đưa thư
4
Động vật truyền bệnh sang người
- Ruồi, muỗi, bọ chó, rận, rệp
- Gv nêu câu hỏi:
+ Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- Hs hoạt động độc lập( nêu được:
+ Có lợi ích nhiều mặt.
+ Tác hại đối với con người
3/ Kiểm tra-đánh giá: 5’
 - Gv gọi 1 Hs đọc phần kết luận cuối bài. 
 - Gv cho Hs trả lời câu hỏi 1 và 3 trong Sgk
- Học bài trả lời câu hỏi trong Sgk, Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày.
Tuần: 02 Ngày soạn:25/08/2010
Tiết : 03	
TRÙNG ROI
I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
 -Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, 
 khả năng hướng sáng. 
 - Hs thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào, 
 qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
 2/ Kỹ năng : 
 - Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm.
 II/ Đồ dùng dạy học :
GV: Phiếu học tập, tranh hình 4.1; 4.2; 4.3 SGK
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 5’
 + Đặc điểm chung của động vật?và phân biệt giữa động vật và thực vật?.
2/ Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
20’
HOẠT ĐỘNG 1
TRÙNG ROI XANH 
- Gv yêu cầu: 
+ Hs nghiên cứu thông tin Sgk( vận dụng bài trước.
+ Quan sát hình 4.1 và 4.2 Sgk.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs chữa bài.
- Gv chữa từng bài tập trong phiếu.
Yêu cầu:
+ Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh.
+ Giải thích thí nghiệm ở mục 4: “ Tính hướng sáng”.
+ Làm nhanh bài tập mục thứ 2 Sgk
- Gv yêu cầu Hs quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục 1 Sgk( trao đổi nhóm ( hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu
+ Cấu tạo chi tiết của trùng roi.
+ Cách di chuyển nhờ roi.
+ Các hình thức dinh dưỡng.
+ Kiểu sinh sản vô tính theo chiều dọc cơ thể.
+ Khả năng hướng về phía có ánh sáng.
- Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng( nhóm khác bổ sung.
- Hs dựa vào hình 4.2 Sgk trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.
- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
- Đáp án bài tập: Roi, điểm mắt, có thành xenlulôzơ. 
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài tập
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Là 1 Tb (0,05mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nước( vừa tiến vừa xoay mình.
2
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng
- Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4
Tính hướng sáng
Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng.
- Sau khi theo dõi phiếu ( Gv kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng.
- Một vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập.
15’
HOẠT ĐỘNG 2
TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk và quan sát hình 4.3 ( trao đổi nhóm( hoàn thành bài tập mục Sgk (điền vào chỗ trống) 
- Gv gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Gv chốt lại kiến thức đúng. Từ cần lựa chọn: 
1. Trùng roi, 2. Tế bào, 3. Đơn bào, 4. Đa bào
- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?
+ Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc.
* GV lưu ý:
 Nếu Hs không trả lời được thì giáo viên giảng:
Trong tập đoàn: 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắ ... rang 196 vào vở bài tập. 
Tuần: 32	Ngày soạn:12/04/2010
Tiết : 63	
 Bài:60 ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
Hs nắm được khái niệm về đv quý hiếm
Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
Đề ra bảo vệ động vật quý hiếm.
 2/ Kỹ năng :
Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3/ Thái độ :
 Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh 1 số động vật quý hiếm, tư liệu về Đv quý hiém
HS: Đọc trước bài mới.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 5’
 C1: Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học?
 C2: Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ.
2/ Hoạt động dạy – học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
HOẠT ĐỘNG 1
THẾ NÀO LÀ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk ( trao đổi nhóm ( trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là động vật quý hiếm?
+ Kể tên một số động vật quý hiếm mà em biết?
- Gv gọi đại diện nhóm trả lời.
- Gv phân tích thêm về Đv quý hiếm: Vừa có nhiều giá trị và có số lượng ít.
- Gv thông báo thêm về Đv quý hiếm như: Sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận
- Hs đọc thông tin trong Sgk ( thu nhận kiến thức ( trao đổi nhóm nêu được:
+ Đv quý hiếm có giá trị kinh tế
+ Hs kể 5 loài
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến( nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* KL:
Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và có số lượng giảm sút.
15’
HOẠT ĐỘNG 2
VÍ DỤ MINH HOẠ CÁC CẤP ĐỘ TUYỆT CHỦNG CỦA ĐỘNG VẬT 
QUÝ HIẾM Ở VIỆT NAM
- Gv yêu cầu Hs đọc các câu trả lời lựa chọn, quan sát hình 60 Sgk ( hoàn thành bảng1 
“ Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam”
- Gv kẻ bảng 1 để Hs chữa bài.
- Gv gọi nhiều Hs lên ghi kết quả.
- Gv thông báo những ý kiến đúng.
- Gv cho Hs theo dõi bảng kiến thức chuẩn.
- Hs hoạt động độc lập với Sgk, hoàn thành bảng 1 ( xác định các giá trị chính của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- Một vài Hs lên ghi kết quả để hoàn chỉnh bảng 1 ( Hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung. 
- Hs theo dõi và tự sửa chữa nếu cần. 
Bảng: Một số động vật quý hiếm cần được bảo vệ ở Việt Nam
- Gv hỏi: Qua bảng này cho biết:
+ Động vật quý hiếm có giá trị gì?
+ Em có nhân xét gì về cấp độ đe doạtuyệt chủng của động vật quý hiếm?
+ Hãy kể thêm về Đv quý hiếm ≠ mà em biết?
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận.
- Cá nhân dựa vào kết quả bảng 1 . Nêu được: 
+ Giá trị nhiều mặt của quá trình sống.
+ Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng rất cao, tuỳ vào giá trị sử dụng của con người.
+ Sao la, tê giác một sừng, phượng hoàng đất
* KL: 
Cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị: Rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ nguy cấp.
10’
HOẠT ĐỘNG 3
BẢO VỆ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
- Gv nêu câu hỏi:
+ Vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm?
+ Cần có những biện pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm?
- Gv yêu cầu liên hệ bản thân phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm?
- Gv cho Hs rút ra kết luận.
- Cá nhân tự hoàn thiện câu trả lời. Yêu cầu:
+ Bảo vệ động vật quý hiếm vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống của chúng
+ Tuyên truyền giá trị của các động vật quý hiếm và thông báo nguy cơ tuyệt chủng của động vật quý hiếm.
- Một số Hs trả lời ( Hs khác bổ sung.
* KL:
Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm: 
+ Bảo vệ môi trường sống 
+ Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép.
+ Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ
+ Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên
3./ Củng cố hướng dẫn học bài ở nhà 5’
 Hs trả lời câu hỏi:
 + Thế nào là động vật quý hiếm?
 + Phải bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào?
 - Học bài trả lời câu hỏi trong Sgk
 - Đọc mục “Em có biết?”
 - Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương
Tuần: 32	Ngày soạn:14/04/2010
Tiết : 64-65	
Bài:61, 62 TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG
TRONG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG
I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
 - Hs tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ sung 
 - kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương.
 2/ Kỹ năng :
 Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề.
 3/ Thái độ :
 Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn gắn với thực tế sản xuất.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV: Hướng dẫn viết báo cáo
HS: Sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
 C1 : Thế nào là động vật quý hiếm?
 C2 : Căn cứ vào cơ sở phân hạng động vật quý hiếm, giải thích từng cấp độ nguy 
 cấp cho ví dụ?
2/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG 1
HƯỚNG DẪN CÁCH THU THẬP THÔNG TIN
 Giáo viên yêu cầu:
 + Hoạt động theo nhóm 6 người.
 + Xếp lại nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu: 
 A, Tên loài động vật cụ thể: 
 Ví dụ: Tôm, cá, gà, lợn, bò, tằm, 
 B, Địa điểm:
 Chăn nuôi tại gia đình hay địa phương nào
 + Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm : 
 - Khí hậu 
 - Nguồn thức ăn.
 + Điều kiện sống khác đặc trưng của loài.
 Ví dụ: - Bò cần bãi chăn thả
 - Tôm, cá cần mặt nước rộng.
 * Thời kì vỗ béo. 
 * Thời kì sinh sản
 * Nuôi dưỡng con non.
 + Vệ sinh chuồng trại
 + Giá trị tăng trọng
 + Số kg/1 tháng
 Ví dụ:
 Lợn: 20kg/1 tháng
 Gà: 2kg/1 tháng
 D, Giá trị kinh tế:
 Gia đình:
 - Thu nhập từng loài.
 - Tổng thu nhập xuất chuồng
 - Giá trị VNĐ/ 1 năm.
 Địa phương:
 - Tăng nguồn thu nhập kinh tế ở địa phương nhờ chăn nuôi động vật.
 - Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương.
 - Đối với quốc gia.
HOẠT ĐỘNG 2
BÁO CÁO CỦA HỌC SINH
 Giáo viên cho các nhóm lần lượt báo cáo kết quả của nhóm mình trước cả lớp.
 Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
IV/ Nhận xét - đánh giá:
 Nhận xét chuẩn bị của các nhóm
 Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm.
V/ Dặn dò:
 Ôn tập toàn bộ chương trình sinh học 7
 Kẻ bảng 1, 2 Sgk trang 200, 201 vào vở bài tập.
Tuần: 33	Ngày soạn:18/04/2008
Tiết : 66	Ngày dạy :
 Bài:63 ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
Hs nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
Hs thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật và môi trường sống.
Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
 2/ Kỹ năng : Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh ảnh về động vật đã học
HS: Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 
 (Không kiểm ra)
2/ Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
18’
HOẠT ĐỘNG 1
TIẾN HOÁ CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk ( thảo luận nhóm ( hoàn thành bảng 1 “ Sự tiến hoá của giới động vật ”
- Gv kẻ sẵn bảng 1 để Hs chữa bài.
- Gv cho Hs tự ghi kết quả của nhóm.
- Gv tổng kết ý kiến của các nhóm.
- Gv cho Hs quan sát bảng chuẩn kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin Sgk ( thu thập kiến thức ( trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời lựa chọn. Yêu cầu:
+ Tên ngành.
+Đặc điểm tiến hoá phải liên tục từ thấp đến cao.
+ Con đại diện phải điển hình.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1 
- nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Các nhóm sửa chữa (Nếu cần)
Bảng 1: Sự tiến hoá của giới động vật
Đặc 
điểm
Cơ thể 
đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng toả tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm
Cơ thể mềm có vỏ đá vôi
Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Cơ thể có bộ xương trong
Ngành 
ĐVNS 
Ruột khoang 
- Giun dẹp
- Giun tròn
- Giun đốt
Thân mềm
Chân khớp 
Động vật có xương sống
Đại 
diện 
Trùng roi, biến hình, trùng giày, kiết lị, sốt rét
Thuỷ tức, sứa, hải quỳ, san hô.
- sán lông, sán lá gan, sán dây 
- giun đũa, giun kim
Trai sông, sò, ốc sên, ốc vặn, mực 
Tôm sông, mọt ẩm, bọ cạp, châu chấu, 
Cá chép,ếch đồng, thằn lằn, chim bồ câu, thỏ
- Gv yêu cầu theo mdõi bảng 1 , trả lời câu hỏi:
+ Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào?
Gv yêu cầu:
+ Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+ Sự thích nghi của Đv với môi trường sống thể hiện như thế nào?
+ Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể?
- Gv cho các nhóm trao đổi đáp án.
- Gv hỏi: Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước?
- Gv cho Hs rút ra kết luận.
- Thảo luận nhóm(thống nhất ý kiến. Yêu cầu:
+ Sự tiến hoá thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ
* KL: 
Giới Đv đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp. 
- Cá nhân nhớ lại các nhóm Đv đã học và môi trường sống của chúng ( thảo luận( Yêu cầu:
+ Sự thích nghi của Đv: Có loài sống bay lượn (có cánh), loài sống ở nước (có vây), sống nơi khô cằn (dự trữ nước) 
+ Hiện tượng thứ sinh: Quay lại sống ở môi trường của tổ tiên. Ví dụ: cá voi sống ở nước
- Đại diện nhóm trình bày đáp án( nhóm khác bổ sung. 
+ Ở bò sát: Cá sấu, rùa biển, ba ba.
+ Ở chim: Chim cánh cụt, ngỗng nuôi, vịt nuôi.
* KL: - Động vật thích nghi với môi trường sống. 
 - Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh 
20’
HOẠT ĐỘNG 2
TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT
- Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 “Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn” 
- Gv kẻ bảng 2 để Hs chữa bài.
- Gv gọi nhiều nhóm chữa bài
- Cá nhân nghiên cứu nội dung trong bảng 2 ( trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả ( nhóm khác theo dõi, bổ sung
Bảng 2: Những động vật có tầm quan trọng thực tiễn
+ Động vật có vai trò gì?
+ Động vật gây nên những tác hại gì?
- Hs dựa vào nội dung bảng 2 trả lời.
* KL: 
Đa số Đv có lợi cho tự nhiên và đời sống con người, một số Đv gây hại.
IV/ Kiểm tra-đánh giá: 5’
 Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật?
 Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật.
V/ Dặn dò: 1’ - 2’ 
 Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên.
 + Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẻ sẵn bảng 205 Sgk
Tuần:34 - 35	Ngày soạn:24/04/2008
Tiết : 68,69, 70	Ngày dạy :
 Bài:64, 65, 66 THAM QUAN THIÊN NHIÊN
I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
 - Tạo cơ hội cho Hs tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật.
 - Hs nghiên cứu động vật sống trong thiên nhiên.
 2/ Kỹ năng :
 - Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của Đv
 - Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
 3/ Thái độ :
 Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là 
 động vật có ích.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu, kính lúp.
HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sẵn bảng Sgk.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
 (Không kiểm tra)
2/ Hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG 1
GIÁO VIÊN GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC ĐỊA ĐIỂM THAM QUAN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh 7 day du09-10.doc