Tuần 29 - Tiết 56
CHƯƠNG 7: SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT
Bai 53 : MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG DI CHUYỂN.
I. Mục tiêu bài học:
- Nêu được tầm quan trọng của sự vận động và di chuyển của ĐV.
- Nêu được các hình thức di chuyển ở một số loài ĐV điển hình và sự tiến hoá của cơ quan di chuyển.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh H53.1, H53.2, H53.3.
-Bảng phụ.
Tuaàn 29 - Tieát 55 KIỂM TRA 1 TIẾT Tuaàn 29 - Tieát 56 CHƯƠNG 7: SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT Baøi 53 : MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG DI CHUYỂN. I. Mục tiêu bài học: - Nêu được tầm quan trọng của sự vận động và di chuyển của ĐV. - Nêu được các hình thức di chuyển ở một số loài ĐV điển hình và sự tiến hoá của cơ quan di chuyển. - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh H53.1, H53.2, H53.3. -Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: 1. OÅn ñònh lôùp. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Các hình thức di chuyển -Cho HS tìm hiểu thông tin, quan sát H53.1. +Các hình thức di chuyển của ĐV như thế nào? Lấy VD mỗi loại? -Hướng dẫn HS hoàn thành các lệnh SGK. -Tự tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ. -Thực hiện lệnh SGK. Các hình thức di chuyển ở ĐV Đại diện Các hình thức di chuyển ở ĐV Bò Đi, chạy Nhảy bằng 2 chân sau Bơi Bay Leo trèo chuyền cành bằng cách cầm nắm 1. Vịt trời + + + 2. Châu chấu + + + 3. Gà lôi + + 4. Vượn + + 5. Hươu + 6. Cá chép + 7.Giun đất + 8. Dơi + 9. Kanguru + Hoạt động 2: Sự tiến hoá cơ quan di chuyển -Cho HS tìm hiểu thông tin, quan sát H53.2. -Cho HS thực hiện lệnh SGK. + Bộ phận di chuyển ở ĐV đã tiến hoá như thế nào? Nêu VD minh hoạ? -Tìm hiểu thông tin, quan sát hình vẽ, hoàn thiện bảng SGK. *Kết luận: + Sự phức tạp hoá cơ quan di chuyển tạo điều kiện cho sinh vật có nhiều hình thức di chuyển hơn, thích nghi với điều kiện sống. Bảng. Sự phức tạp hoá và phân hoá cơ quan di chuyển ở ĐV Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên Động vật Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định Hải quỳ, san hô Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo Thuỷ tức Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản(mấu lồi cơ và tơ bơi) Rươi Cơ quan di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt Rết Cơ quan di chuyển được phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi Tôm sông 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy Châu chấu Vây bơi với các tia vây Cá chép, cá trích Chi năm ngón có màng bơi ếch, cá sấu Cánh được cấu tạo bằng lông vũ Hải âu Cánh được cấu tạo bằng màng da Dơi Bàn tay, bàn chân cầm nắm Vượn 4. Củng cố: -Cho HS đọc phần kết luận trong SGK. -GV hệ thống hoá kiến thức của bài. -Kiểm tra các câu hỏi trong SGK. + Nêu các hình thức di chuyển của ĐV? Cho VD? 5. Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc các câu hỏi trong SGK. -Tìm hiểu mục “Em có biết”. -Tìm hiểu về tiến hoá tổ chức cơ thể. Toå tröôûng kieåm tra Ban giaùm hieäu (Duyeät) Tuaàn 30 - Tieát 57 Baøi 54 : TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ I. Mục tiêu bài học: - Nêu được hướng tiến hoá trong tổ chức cơ thể. - Minh hoạ được sự tiến hoá tổ chức cơ thể thông qua các hệ hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục. - Rèn kỹ năng quan sát, tìm hiểu, kỹ năng so sánh. - Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh H54.1 SGK, Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: 1. OÅn ñònh lôùp. 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu các hình thức di chuyển ở ĐV? + Sự tiến hoá các cơ quan di chuyển ở ĐV như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của ĐV -Cho HS tìm hiểu thông tin SGK, quan sát H54.1 và thực hiện lệnh. -Tìm hiểu thông tin, quan sát hình vẽ. -Hoàn chỉnh bảng trong SGK. Bảng. So sánh một số hệ cơ quan của ĐV Tên ĐV Ngành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Trùng biến hình ĐV nguyên sinh Chưa phân hoá Chưa phân hoá Chưa phân hoá Chưa phân hoá Thuỷ tức Ruột khoang Chưa phân hoá Chưa phân hoá Hình mạng lưới Tuyến sinh dục ko có ống dẫn Giun đất Giun đốt Da Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) Tuyến sinh dục có ống dẫn Châu chấu Chân khớp Khí quản Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn hở Hình chuỗi hạch (hạch naõo, lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng) Tuyến sinh dục có ống dẫn Cá chép ĐVCXS Mang Tim có 2 tâm thất, 1 tâm nhĩ Hình ống (bộ não, tuỷ sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn ếch đồng (trưởng thành) ĐVCXS Da, phổi Tim có 2 tâm thất, 1 tâm nhĩ Hình ống (bộ não, tuỷ sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn Thằn lằn ĐVCXS Phổi Tim có 2 tâm thất, 1 tâm nhĩ, có vách hụt Hình ống (bộ não, tuỷ sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn Chim bồ câu ĐVCXS Phổi và túi khí Tim có 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất) Hình ống (bộ não, tuỷ sống), bán cầu não và tiểu não phát triển Tuyến sinh dục có ống dẫn Thỏ ĐVCXS Phổi Tim có 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất) Hình ống (bộ não, tuỷ sống), bán cầu não và tiểu não phát triển Tuyến sinh dục có ống dẫn Hoạt động 2: Mức độ tiến hoá -Cho HS tìm hiểu hệ hô hấp của các loài ĐV qua tranh vẽ. + Mức độ tiến hoá về hệ hô hấp của ĐV như thế nào? -Cho HS tìm hiểu hệ tuần hoàn của các loài ĐV. + Nêu sự tiến hoá về hệ tuần hoàn ở ĐV? -Cho HS tìm hiểu hệ thần kinh (bộ não của các loài ĐV) +Hệ thần kinh ở ĐV tiến hoá như thế nào? -Cho HS tìm hiểu hệ sinh dục của các ĐV. +Hệ sinh dục của các loài ĐV tiến hoá như thế nào? a. Hệ hô hấp: -Tìm hiểu thông tin, quan sát hình vẽ. *Kết luận: + Hệ hô hấp của ĐV tiến hoá: Từ chỗ hô hấp chưa phân hoá đến hô hấp bằng da, bằng phổi. Có hệ thống ống khí và túi khí. b. Hệ tuần hoàn: -Quan sát hình vẽ về hệ tuần hoàn của các loài ĐV. *Kết luận: + Hệ tuần hoàn của ĐV tiến hoá: Từ chỗ hệ tuần hoàn chưa được phân hoá đến hệ tuần hoàn đã hình thành tim. Tim chưa phân hoá như giun đốt đến tim đã phân hoá thành 4 ngăn như chim, thú. c. Hệ thần kinh: -Quan sát hệ thần kinh của các loài ĐV. *Kết luận: + Hệ thần kinh của các loài ĐV tiến hoá từ chỗ hệ thần kinh chưa phân hoá đến hệ thần kinh mạng lưới (ruột khoang) đến hệ thần kinh chuỗi hạch (giun đốt, chân khớp) đến hệ thần kinh hình ống và có bộ não phát triển (chim, thú). d. Hệ sinh dục: -Tìm hiểu về hệ sinh dục của các loài ĐV. *Kết luận: + Hệ sinh dục của ĐV tiến hoá từ chỗ hệ sinh dục chưa phân hoá đến hệ sinh dục đã phân hoá nhưng chưa có ống dẫn (ruột khoang) đến hệ sinh dục phân hoá có ống dẫn (ĐVCXS). 4. Củng cố: -GV hệ thống bài. -HS đọc phần kết luận trong SGK. -Kiểm tra các câu hỏi trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: -Học và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Tìm hiểu tiến hoá về sinh sản của ĐV. Tuaàn 30 - Tieát 58 Baøi 55 : TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN I. Mục tiêu bài học: - Phân biệt được sự sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính, nêu được sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở ĐV. - Rèn luyện khả năng tư duy so sánh, rút ra kết luận. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ có liên quan đến sự sinh sản vô tính và hữu tính. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: 1. OÅn ñònh lôùp. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu sự tiến hoá của hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở ĐV? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Sinh sản vô tính -Cho HS tìm hiểu thông tin SGK và thực hiện lệnh. + Thế nào là hình thức sinh sản vô tính? Cho VD? -Tự tìm hiểu thông tin, thực hiện lệnh. *Kết luận: - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. - Có 2 hình thức sinh sản vô tính: +Phân đôi cơ thể(ĐV nguyên sinh) +Mọc chồi(Thuỷ tức) Hoạt động 2: Sinh sản hữu tính -Cho HS tìm hiểu thông tin SGK. +Thế nào là hình thức sinh sản hữu tính? +So sánh hình thức sinh sản hữu tính và hình thức sinh sản vô tính. -Tự tìm hiểu thông tin, trả lời câu hỏi. *Kết luận: +Sinh sản hữu tính là sự sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái để phát triển thành phôi +Sinh sản hữu tính có ưu thế hơn so với sinh sản vô tính. Hoạt động 3: Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính -Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK, thực hiện lệnh và hoàn chỉnh bảng. + Hãy nêu lợi ích của sự thụ tinh trong, đẻ con và nuôi con bằng sữa? + Vì sao nói hình thức sinh sản đẻ con và nuôi con bằng sữa là hình thức sinh sản tiến hoá nhất? -Tự tìm hiểu thông tin và hoàn chỉnh bảng. *Kết luận: + Sự đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn sự đẻ trứng vì phôi được phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn. Sự đẻ con và nuôi con bằng sữa là hình thức sinh sản tiến hoá nhất vì con sinh ra được đảm bảo hơn và được nuôi bằng chất dinh dưỡng do sữa mẹ tiết ra. Bảng. Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở ĐV. Tên loài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôi Tập tính bảo vệ trứng Tập tính nuôi con Trai sông Thụ tinh ngoài Đẻ trứng Biến thái Không ấu trùng tự đi kiếm mồi Châu chấu Thụ tinh trong Đẻ trứng Biến thái Không ấu trùng tự đi kiếm mồi Cá chép Thụ tinh ngoài Đẻ trứng Trực tiếp (Không nhau thai) Không Con non tự đi kiếm mồi ếch đồng Thụ tinh ngoài Đẻ trứng Biến thái Không Con non tự đi kiếm mồi Thằn lằn bóng đuôi dài Thụ tinh trong Đẻ trứng Trực tiếp (Không nhau thai) Không Con non tự đi kiếm mồi Chim bồ câu Thụ tinh trong Đẻ trứng Trực tiếp (Không nhau thai) Làm tổ ấp trứng Nuôi con bằng sữa diều, mớm mồi Thỏ Thụ tinh trong Đẻ con Trực tiếp (có nhau thai) Đào hang, lót ổ Nuôi con bằng sữa mẹ 4. Củng cố: Cho HS đọc phần kết luận trong SGK. Kiểm tra câu hỏi trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: Học và trả lời các câu hỏi trong SGK. Tìm hiểu mục “Em có biết” Tìm hiểu cây phát sinh giới động vật. Toå tröôûng kieåm tra Ban giaùm hieäu (Duyeät)
Tài liệu đính kèm: