Bài 62: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ
TẦM QUAN TRỌNG Ở ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức theo chủ đề.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- HS: Sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.
- GV: Hướng dẫn viết báo cáo.
Tuần 33 Tiết 65 Ngày soạn: 19/4/2010 Bài 62: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng ở địa phương (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức theo chủ đề. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học - HS: Sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương. - GV: Hướng dẫn viết báo cáo. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Thu thập thông tin (tiếp theo) d. Giá trị kinh tế - Gia đình: + Thu thập từng loài + Tổng thu nhập xuất chuồng. + Giá trị VNĐ/năm - Địa phương + Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật. + Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương + Đối với quốc gia GV chú ý: + Đối với HS ở khu công nghiệp hay làng nghề, HS phải trình bày chi tiết quy trình nuôi, giá trị kinh tế cụ thể. + Đối với HS ở thành phố lớn không có điều kiện tham quan cụ thể thì chủ yếu dựa vào các thông tin trên sách, báo và chương trình phổ biến kiến thức trên ti vi. Hoạt động 2: Báo cáo của học sinh - GV yêu cầu các nhóm lần lượt báo cáo kết quả. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. 4. Củng cố - GV củng cố nội dung bài - Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn lại chương trình đã học. - Kẻ bảng 1, 2, trang 200, 201 vào vở. Tiết 66 Ngày soạn: 19/4/2010 Bài 63: ÔN tập kì ii I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. - Học sinh thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống. - Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh ảnh về động vật đã học. - Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Sự tiến hoá của giới động vật Mục tiêu: HS thấy được sự tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp của giới động vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 1 “Sự tiến hoá của giới động vật” - GV kẻ sẵn bảng 1 trên bảng phụ cho HS chữa bài. - GV cho HS ghi kết quả của nhóm. - GV tổng hợp các ý kiến của các nhóm. - Cho HS quan sát bảng đáp án. - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 200, thu thập kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Yêu cầu nêu được: + Tên ngành + Đặc điểm tiến hoá phải liên tục từ thấp đến cao. + Con đại diện phải điển hình. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1, nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Các nhóm sửa chữa nếu cần. Đặc điểm Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào Đối xứng toả tròn Đối xứng hai bên Cơ thể mềm Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin Cơ thể có bộ xương trong Ngành Động vật nguyên sinh Ruột khoang Các ngành giun Thân mềm Chân khớp Động vật có xương sống Đại diện Trùng roi Tuỷ tức Giun đũa, giun đất Trai sông Châu chấu Cá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ - GV yêu cầu HS theo dõi bảng 1, trả lời câu hỏi: - Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào? - Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể? - GV cho các nhóm trao đổi đáp án - Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước? - Cho HS rút ra kết luận. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến. - Yêu cầu nêu được; + Sự tiến hoá thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ - Cá nhân nhớ lại các nhóm động vật đã học và môi trường sống của chúng, thảo luận nhóm. Yêu cầu nêu được: + Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lượn trên không (có cánh), loài sống ở nước (có vây), sống nơi khô cằn (dự trữ nước). + Hiện tượng thứ sinh: quay lại sống ở môi trường của tổ tiên. VD: Cá voi sống ở nước. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp. - Động vật thích nghi với môi trường sống. - Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh. Hoạt động 2: Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật Mục tiêu: HS chỉ rõ những mặt lợi của động vật đối với tự nhiên và đời sống con người, tác hại nhất định của động vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 “Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn” - GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài. - GV nên gọi nhiều nhóm chữa bài để có điều kiện đánh giá hoạt động của nhóm. - Cá nhân nghiên cứu nội dung trong bảng 2, trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung. - Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tầm quan trọng thực tiễn Tên bài Động vật không xương sống Động vật có xương sống Động vật có ích - Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản) - Dược liệu - Công nghiệp - Nông nghiêp - Làm cảnh - Trong tự nhiên - Tôm, cua, rươi, . - Mực - San hô - Giun đất - Trai ngọc - Nhện, ong - Cá, chim, thú - Gấu, khỉ, rắn - Bò, cầy, công - Trâu, bò, gà - Vẹt - Cá, chim Động vật có hại - Đối với nông nghiệp - Đối với đời sống con người - Đối với sức khoẻ con người - Châu chấu, sâu, gai, bọ rùa - Ruồi, muỗi - Giun đũa, sán - Chuột - Rắn độc - Động vật có vai trò gì? - Động vật gây nên những tác hại như thế nào? - HS dựa vào nội dung bảng 2 để trả lời. Kết luận: - Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người. - Một số động vật gây hại. 4. Củng cố - GV cho HS trả lời câu hỏi: + Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật? + Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên. + Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẽ sẵn bảng trang 205 SGK, vượt bắt bướm. Tuần 34 Tiết 67: Kiểm tra học kì II ( theo đề của PGD) Tuần 35 Tiết 68, 69, 70 Ngày soạn: 2/5/2010 Bài 64: Tham quan thiên nhiên I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật. - HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật. - Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích. II. Đồ dùng dạy và học - HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm. - GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu. * Địa điểm thực hành III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới VB: GV thông báo: Tiết 68: Học trên lớp Tiết 69, 70 + Quan sát thu thập mẫu + Báo cáo của các nhóm Tiến hành Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan - Đặc điểm: có những môi trường nào? - Độ sâu của môi trường nước - Một số loại loại thực vật và động vật có thể gặp. Hoạt động 2: Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm - Trang bị trên người: mũ, giày, dép quai hậu gọn gàng. - Dụng cụ cần thiết: 1 túi có dây đeo chứa: + Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay + Bút, sổ ghi chép, áo mưa, ống nhòm. - Dụng cụ chung cả nhóm: + Vợt bướm, vợt thuỷ tinh, kẹp mẫu, chổi lông. + Kim nhọn, khay đựng mẫu + Lọ bắt thuỷ tức, hộp chứa mẫu sống. Hoạt động 3: Giáo viên giới thiệu cách sử dụng dụng cụ - Với động vật dưới nước: dùng vợt thuỷ tinh vớt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chưa nước) - Với động vật ở cạn hay trên cây; trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt rồi cho vào túi nilông. - Với động vật ở đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gặp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ). - Với động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch nhái, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi đem cho vào hộp chứa mẫu. Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu cách ghi chép - Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK. - Mỗi nhóm cử một HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất. - Cuối giờ giáo viên cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng các dụng cụ cần thiết. 4. Củng cố Hết
Tài liệu đính kèm: