Giáo án Sinh học 8 cả năm

Giáo án Sinh học 8 cả năm

Môn học: Sinh học 8

Bài học: Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU

Tiết thứ: 1

I. MỤC TIÊU

- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ , ý nghĩa của môn học

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người

- Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn

 HS: Sách, vở học bài

 

doc 255 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 8 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn sinh học 8
Môn học: Sinh học 8
Bài học: Bài 1: Bài mở đầu
Tiết thứ: 1
Ngày soạn: 4/9 /2006
Ngày dạy: 5/9/2006
Giáo viên: Lê Đình Chiến 
i. mục tiêu
HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ , ý nghĩa của môn học
Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người
Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh
ii. đồ dùng dạy – học
ã GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn
ã HS: Sách, vở học bài
iii. hoạt động dạy học
ã GV: Giới thiệu sơ bộ về chương trình sinh học 8 cho HS rõ
Hoạt động 1
Vị trí của con người trong tự nhiên
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Em hãy kể tên các ngành động vật đã học?
Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất?
Cho ví dụ cụ thể
Con người có những đặc điểm nào khác biệt so với động vật?
GV nên ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để đánh giá được kiến thức của HS
GV yêu cầu HS rút ra kết luận về vị trí phân loại của con người
HS trao đổi nhóm , vận dụng kiến thức lớp dưới trả lời câu hỏi
+ Yêu cầu:
Kể đủ, sắp xếp các ngành theo sự tiến hoá
Lớp thú là lớp động vật tiến hoá nhất, đặc biệt bộ khỉ
HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK đ trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập mục6
Yêu cầu: ô đúng 1, 2, 3, 5, 7, 8 đ đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
đ Các nhóm trình bày và bổ sung
+ Kết luận:
Loài người thuộc lớp thú
Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích đ làm chủ thiên nhiên
Hoạt động 2
Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì?
- Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn khoa học khác
HS nghiên cứu thông tin SGK tr.5 đ trao đổi nhóm đ yêu cầu:
+ Nhiệm vụ bộ môn
+ Biện pháp bảo vệ cơ thể
Một vài đại diện trình bày đ các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh
- HS chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với môn TDTT mà các em đang học
* Nhiệm vụ môn học:
Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể
Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể
Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như: y họpc, TDTT, điêu khắc, hội hoạ...
Hoạt động 3
Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?
GV lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các phương pháp mà HS nêu ra
- HS nghiên cứu SGK đ trao đổi nhóm đ thống nhất câu trả lời 
- Đại diện nhóm trả lời - nhóm khác bổ sung
+ Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, mẫu ssóng để hiểu rõ hình thái, cấu tạo
+ Bằng thí nghiệm đ tìm ra chức năng sinh lý các cơ quan, hệ cơ quan, hệ cơ quan
+ Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện cơ thể
iv. kiểm tra đánh giá
ã GV đưa câu hỏi, HS trả lời
+ Việc xác định vị trí của con người trong tự nhiên có ý nghĩa gì?
+ Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh là gì?
+ Học môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa như thế nào?
v. dặn dò
Học bài theo câu hỏi SGK
Kẻ sẵn bảng 2 SGK tr.9 vào vở
Môn học: Sinh học 8
Bài học: chương I: khái quát về cơ thể người
Bài 2: cấu tạo cơ thể người
Tiết thứ:
Ngày soạn:
Thời gian:
Giáo viên: Đinh Mai Hương
i. mục tiêu
HS kể tên được cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình
Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan
Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức
Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng
ii. đồ dùng dạy – học
Tran hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người, sơ đồ phóng to hình 2-3 (SGK tr.9)
iii. hoạt động dạy – học
Hoạt động 1
Cấu tạo cơ thể
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
Trả lời mục câu hỏi trong SGK tr.8
GV tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng
Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? Thành phần chức năng của từng hệ cơ quan?
GV kẻ bảng 2 lên bảng để HS chữa bài
GV ghi ý kiến bổ sung đ thông báo đáp án đúng
GV tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều so với đáp án
HS nhớ lại kiến thức đủ 7 hệ cơ quan
HS quan sát tran hình SGK và trên bảng đ Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời đ yêu cầu
+ Da bao bọc
+ Cấu tạo gồm 3 phần
+ Cơ hoành ngăn cách
Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung
HS nghiên cứu SGK, tranh hình, trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 2 tr.9
- Đại diện nhóm lên ghi nội dung vào bảng đ nhóm khác bổ sung
1. Các phần cơ thể
* Kết luận:
Da bao bọc toàn bộ cơ thể
Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân
Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng
2. Các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng từng hệ cơ quan
Vận động
Cơ, xương
Vận động và di chuyển
Tiêu hoá
Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Tuần hoàn
Tim, hệ mạch
Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng tới các tế bào, mang chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Hô hấp
Đường dẫn khí, phổi
Thực hiện trao đổi khí CO2, O2 giữa cơ thể với môi trường
Bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Thần kinh
Não, tuỷ, dây thần kinh, hạch thần kinh
Điều hoà, điều khiển hoạt động của cơ thể
GV hỏi thêm: Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào?
Hoạt động 2
Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào?
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một hoạt động khác và phân tích
Giải thích sơ đồ hình 2-3 (SGK tr.9)
GV nhận xét ý kiến của HS
GV cần giảng giải:
+ Điều hoà hoạt động đều là phản xạ
+ Kích thích từ môi trường ngoài và trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm đ trung ương thần kinh (phân tích, phát lệnh vận động) đ cơ quan phản ứng trả lời kích thích
+ Kích thích từ môi trường đ cơ quan thụ cảm đ tuyến nội tiết tiết hooc môn đ cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt động
HS nghiên cứu SGK mục n tr.9 đ Trao đổi nhóm
Yêu cầu: Phân tích một hoạt động của cơ thể, đó là chạy
Tim mạch, nhịp hô hấp
Mồ hôi, hệ tiêu hoá tham gia tăng cường hoạt động đ cung cấp đủ ôxi và chất dinh dưỡng cho cơ hoạt động
+ Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung
Trao đổi nhóm đ chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các cơ quan trong cơ thể
Đại diện trình bày đ nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- HS vận dụng giải thích một số hiện tượng như: Thấy mưa chạy nhanh về nhà, khi đi thi hay hồi hộp
* Kết luận 1:
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động
* Kết luận 2:
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch
Iv. hướng dẫn học bài ở nhà
Học bài theo câu hỏi SGK
Giải thích hiện tượng: Đạp xe, đá bóng, chơi cầu...
Môn học: Sinh học 8
Bài học: Bài 3: tế bào
Tiết thứ:
Ngày soạn:
Thời gian:
Giáo viên: Đinh Mai Hương
i. mục tiêu
HS nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: Màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, Ri bô xôm, ti thể, bộ máy gôn gi, trung thể...), nhân (Nhiễm sắc thể, nhân con)
HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc cơ bản của tế bào
Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức
Kỹ năng suy luận lôgic, kỹ năng hoạt động nhóm
Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
ii. đồ dùng dạy – học
Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật
Sơ đồ câm cấu tạo tế bào 
iii. hoạt động dạy – học
Hoạt động 1
Cấu tạo tế bào
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Một tế bào điển hình gồm những thành phần cấu tạo nào?
GV kiểm tra bằng cách như sau: Treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận đ gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ
GV nhận xét và thông báo đáp án đúng
HS quan sát mô hình và hình 3.1 (SGK tr. 11) đ ghi nhớ kiến thức
Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào đ HS khác bổ sung
Tế bào gồm 3 phần:
+ Màng
+ Tế bào chất: Gồm các bào quan
+ Nhân: Nhiễm sắc thể, nhân con
Hoạt động 2
Chức năng các bộ phận trong tế bào
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
GV nêu câu hỏi:
+ Màng sinh chất có vai trò gì?
+ Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
+ Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
GV tổng kết ý kiến của HS đ nhận xét
+ Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào?
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
- HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK tr.11
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung
HS trao đổi nhóm, dựa vào bảng 3 để trả lời
HS có thể trả lời: ở tế bào cũng có quá trình trao đổi chất, phân chia
* Chức năng các bộ phận tế bào:
- Nội dung như bảng 3.1 (SGK tr.11)
Hoạt động 3
Thành phần hoá học của tế bào
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Cho biết thành phần hoá học của tế bào?
GV nhận xét phần trả lời của nhóm đ thông báo đáp án đúng
GV hỏi:
Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu?
Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ: Prôtêin, Lipít, Gluxít, Vitamin, Muối khoáng?
HS tự nghiên cứu thông tin SGK tr.12 đ trao đổi nhóm đ thống nhất câu trả lời
Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác nhận xét bổ sung
Yêu cầu: - Chất vô cơ
Chất hữu cơ
Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
Các chất hoá học có trong tự nhiên
ăn đủ các chất để xây dựng tế bào
Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ
a) Chất hữu cơ:
+ Prôtêin: C, H, N, O, S
+ Gluxít: C, H, O
+ Lipít: C, H, O
+ Axit nuclêíc: AND, ARN
b) Chất vô cơ
- Muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu
Hoạt động 4
Hoạt động sống của tế bào
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
GV hỏi:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào trong cơ thể?
+ Cơ thể lớn lên được do đâu?
+ Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào?
- Lấy ví dụ để thấy mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường (GV giảng giải)
HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK tr.12
Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi
Yêu cầu: Hoạt động sống của cơ thể đều có ở tế bào
Đại diện nhóm trình bày đ bổ sung
- HS đọc kết luận chung ở cuối bài
Kết luận:
Hoạt động sống của tế bào gồm: trao đổi chất lớn lên, phân chia, cảm ứng
* Kết luận chung:
SGK tr.12
iv. kiểm tra đánh giá
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK tr.13)
v. dặn dò
ã Học bài, trả  ... ng gặp trứng
- Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
Phương tiện tránh thai:
- Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai
iv. kiểm tra- đánh gía
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 cuối bài
Còn thời gian HS hoàn thành bảng 63
v. dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục “ Em có biết?”
Môn học: Sinh học 8
Bài học: Bài 64: các bệnh lây truyền 
 Qua đường tình dục (bệnh tình dục)
Tiết thứ:
Ngày soạn:
Thời gian:
Giáo viên: Đinh Mai Hương
i. mục tiêu
HS trình bày được rõ tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến ( Lởu, giang mai, HIV/ AIDS)
Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và vi rút gây AIDX) và triệu chứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều
Xác định rõ con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với mỗi bệnh
Rèn kỹ năng:
+ Tổng hợp, khái quát hoá kiến thức
+ Thu thập thông tin tìm ra kiến thức
+ Hoạt động nhóm
Giáo dục ý thức tự giác phòng tránh, sống lành mạnh
ii. đồ dùng dạy – học
Tranh phóng to hình 64 SGK
Tư liệu về bệnh tình dục
iii. hoạt động dạy – học
Hoạt động 1
Tìm hiểu về tác nhân gây bệnh
Và triệu chứng biểu hiện của bệnh
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV nêu yêu cầu:
+ Cho biết tác nhân gây bệnh lậu và giang mai?
+ Bệnh lậu và giang mai có triệu chứng như thế nào?
- GV ghi ý kiến của nhóm lên bảng
- GV cần lưu ý: Hiểu biết của HS lớp 8 rất ít về vấn đề này nên cúng không cần đi sâu, nhưng GV nên giảng giải thêm
+ Xét nghiệm máu và bệnh phẩm để phát hiện bệnh
+ ở cả 2 bệnh này đều nguy hiểm ở điểm: Người bệnh không có biểu hiện gì bên ngoài nhưng đã có khả năng truyền vi khuẩn gây bệnh cho ngưoừi khác qua quan hệ tình dục
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK và bảng 64.1, 64.2 tr.200, 201
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét (HS có thể trình bày các giai đoạn của bệnh giang mai bằng sơ đồ)
Kết luận:
- Tác nhân gây bệnh: Do song cầu khuẩn và xoắn khuẩn gây nên
- Triệu chứng gồm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn sớm: Chưa có biểu hiện
+ Giai đoạn muộn (trong bảng 64.1, 64.2)
Hoạt động 2
Tìm hiểu tác hại của bệnh lậu và giang mai
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Bệnh lậu và giang mai gây tác hại thế nào?
- ở bệnh này GV cần giảng thêm về hiện tượng phụ nữ bị lậu khi sinh con (bình thường) rất dễ bị mù loà vì vi khuẩn lậu ở âm đạo xâm nhập vào mắt gây mù
- HS tiếp tục nghiên cứu SGK đ HS khác bổ sung
Yêu cầu: Nêu rõ tác hại của bệnh này ở cả nam và nữ
Kết luận: Tác hại của bệnh lậu và giang mai: Bảng 64.1, 64.2
Hoạt động 3
Tìm hiểu các con đường lây truyền
Và cách phòng tránh bệnh
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV nêu câu hỏi:
+ Cho biết con đường lây truyền lậu và giang mai?
+ Cần có những cách nào để phòng tránh bệnh lậu và giang mai?
- GV lưu ý: Sẽ có nhiều ý kiến của các nhóm về biện pháp phòng tránh đ GV nên hướng vào những biện pháp có tính chất giáo dục ý thức tự giác của cá nhân
- GV ghi lại ý kiến của nhóm lên bảng
- GV đánh giá phần thảo luận
- GV hỏi thêm:
+ Theo em làm thế nào để giảm bớt tỷ lệ người mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay?
- GV hướng Hs vào hoạt động có tính chất cộng đồng như là tuyên truyền, giúp đỡ
- Cá nhân tự nghiên cứu SGK và thông tin do GV cung cấp đ ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời. Yêu cầu:
+ Chủ yếu đề ra biện pháp phòng tránh bệnh
- Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung
đ HS rút ra kết luận
- Hs có thể thảo luận để thống nhất ý kiến trả lời
Kết luận: Cách phòng tránh bệnh tình dục:
+ Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục
+ Sống lành mạnh
+ Quan hệ tình dục an toàn
iv. Kiểm tra - đánh giá
 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây nên và biểu hiện như thế nào?
Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục
v. dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục “ Em có biết?”
Sưu tầm tư liệu về AIDS
Kẻ bảng 65 tr.203 vào vở
Môn học: Sinh học 8
Bài học: Bài 65: đại dịch AIDS
 Thảm hoạ của loài người
Tiết thứ:
Ngày soạn:
Thời gian:
Giáo viên: Đinh Mai Hương
i. mục tiêu
HS trình bày rõ các tác hại của bệnh AIDS
Nêu được đặc điểm sống của vi rút gây bệnh AIDS
Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS
Rèn kỹ năng:
+ Tổng hợp phát hiện kiến thức từ thông tin đã có
+ Hoạt động nhóm
Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình để phòng tránh AIDS
ii. đồ dùng dạy – học
Tranh phóng to hình 65SGK, tranh qúa trình xâm nhập của vi rút HIV vào cơ thể người
Tranh tuyên truyền về AIDS
Bảng 65 tr.203
iii. hoạt động dạy – học
Hoạt động 1
Tìm hiểu về HIV/ AIDS
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV nêu vấn đề:
+ Em hiểu gì về AIDS?
- GV lưu ý sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau
- GV nhận xét các ý kiến HS nêu nhưng chưa đánh giá
- GV yêu cầu: Hoàn thành bảng 65
- Gv kẻ sẵn bảng 65 để HS chữa bài
- GV đánh giá kết quả của nhóm giúp HS hoàn chỉnh bảng 65
- Gv giảng giải thêm về quá trình xâm nhập, phá huỷ cơ thể của vi rút HIV bằng tranh để HS hiểu rõ tác hại của bệnh AIDS
- GV cần lưu ý giải thích những thắc mắc của HS nếu có
- HS trả lời những hiểu biết của mình về AIDS qua báo, ti vi
- HS khác bổ sung
- Mỗi cá nhân nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết của mình đ trao đổi nhóm thống nhất ý kiến về các nội dung ở bảng 65
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng 65
- Nhóm khác bổ nhận xét, bổ sung
- HS tự sửa chữa hoàn thành bài
Kết luận:
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
- Tác hại và con đường lây nhiễm HIV/ AIDS (trong bảng 65)
Bảng 65.Tác hại của HIV/ AIDS
Phương thức lây truyền HIV/ AIDS
Tác hại của HIV/ AIDS
Qua đường truyền máu (tiêm chích truyền máu, dùng chung kim tiêm)
Qua quan hệ tình dục không an toàn
Qua nhau thai (từ mẹ sang con)
- Làm cơ thể mất hết khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong
Hoạt động 2
đại dịch aids – thảm hoạ của loài người
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người?
- GV nhận xét đánh giá kết quả thảo luận của nhóm đ hướng HS đi đến kết luận những vấn đề chính
- GV giới thiệu thêm tranh: Tản băng chìm miêu tả AIDS (số người nhiễm chưa phát hiệncòn nhiều hơn số đã phát hiện)
+ Người bị AIDS không có ý thức phòng tránh cho người khác, đặc biệt là gái mại dâm
- HS tự nghiên cứu SGK kết hợp mục “ Em có biết?”
đ thu nhận kiến thức
- Trao đổi nhóm đ thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi
Yêu cầu:
+ Đại dịch vì lây lan nhanh
+ Bị lây nhiễm HIV là tử vong
+ Vấn đề toàn cầu
- Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung ý kiến
Kết luận: AIDS là thảm hoạ của loài người là:
+ Tỷ lệ tử vong rất cao
+ Không có vac xin phòng và thuốc chữa
+ Lây lan nhanh
Hoạt động 3
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV nêu vấn đề:
+ Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS?
- GV lưu ý: Có nhiều ý kiến ở nội dung này đ GV cần hướng HS vào các biện pháp cơ bản đ giúp HS hoàn thiện kiến thức
- GV hỏi thêm:
+ Em cho rằng người mắc HIV/ AIDS vào sống chung trong cộng đồng là đúng hay sai, vì sao?
+ Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS?
+ HS phải làm gì để không bị mắc AIDS?
+ Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ?
- Cá nhân dựa vào kiến thức mục I. Trao đổi nhóm thóng nhất câu trả lời. Yêu cầu:
+ An toàn truyền máu, tiêm
+ Mẹ bị AIDS không sinh con
+ Sống lành mạnh, nghiêm cấm hoạt động mại dâm
- Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung
- HS thảo luận để trả lời câu hỏi
Kết luận:
- Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS
+ Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền
+ Sống lành mạnh, chung thuỷ 1 vợ, 1 chồng
+ Người mẹ bị AIDS không nên sinh con
iv. kiểm tra- đánh giá
 GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu vào câu trả lời đúng
1- AIDS thực sự trở thành thảm hoạ của loài người vì:
Tỷ lệ tử vong cao
Lây lan nhanh, rộng
Không có vac xin phòng và thuốc chữa
Các lứa tuổi đều có thể mắc
Chỉ a, b, c
Cả a, b, c, d 
2- Các hotạ động nào có thể bị lây nhiễm HIV
Ăn chung bát, đũa, muỗi đốt
Hôn nhau, bắt tay, cạo râu
Mặc chung quần áo, sơn sửa móng tay, chung kim tiêm
Truyền máu, quan hệ tình dục không an toàn
v. dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục “ Em có biết?”
Ôn tập toàn bộ kiến thức sinh học
Kẻ bảng 66.1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 vào vở
Môn học: Sinh học 8
Bài học: Bài 66: ôn tập và tổng kết
Tiết thứ:
Ngày soạn:
Thời gian:
Giáo viên: Đinh Mai Hương
i. mục tiêu
Hệ thống hoá kiến thức đã học trong năm
Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học lớp 8
Rèn kỹ năng:
+ Vận dụng kiến thức vào thực tế, nối kết kiến thức
+ Tư duy tổng hợp, khaí quát hoá
+ Hoạt động nhóm
Giáo dục ý thức học tập
ý thức giữ gìn vẹ sinh cơ thể bảo vệ cơ thể tránh bệnh tật
ii. đồ dùng dạy – học
Tranh một số hệ cơ quan- cơ chế điều hoà bằng thần kinh, thể dịch
Tranh tế bào 
iii. hoạt động dạy – học
Hoạt động 1
ôn tập kiến thức học kỳ ii
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- GV cho các nhóm hoàn thành bảng từ 66.1 đ 66.8 mỗi nhóm 2 bảng
- GV cho các nhóm bổ sung hoàn chỉnh kiến thức từng bảng (như SGV)
- Các nhóm trao đổi hoàn thành nội dung của mình
- Đại diện nhóm trình bày kết quả theo thứ tự nhóm SGK, nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS có thể dọc lại nội dung của từng bảng kiến thức
Hoạt động 2
Tổng kết sinh học 8
Hoạt động dạy
Hoạt dộng học
- Chương trình sinh học 8 giúp em có những kiến thức gì về cơ thể người và vệ sinh?
- GV nhận xét đánh giá kết quả
- nếu còn thời gian GV cho HS tự trả lời câu hỏi SGK tr.212, hết thời gian thì giao về nhà
- HS tự nghiên cứu SGK tr.211 đ trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
- Yêu cầu nêu được:
+ Tế bào đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống
+ Các hệ cơ quan trong cơ thể có cấu tạo phù hợp với chức năng 
+ Các hệ cơ quan hoạt động nhịp nhàng là nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch đ tạo sự thống nhất
+ Cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi trường để tồn tại và phát triển
+ Cơ quan sinh sản thực hiện chức năngđặc biệt, đó là sinh sản bảo vệ nòi giống
+ Biết các tác nhân gây hại cho cơ thể và biện pháp rèn luyện bảo vệ cơ thể tránh tác nhân, để hoạt động có hiệu quả
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
iv. Kiểm tra - đánh giá
GV nhận xét đánh giá thái độ học tập của HS trong năm
GV nhắc nhở kiến thức cơ bản chương trình sinh học đã học
v. dặn dò
Ôn tập theo nội dung đã cho chuẩn bị cho sinh học lớp 9
Môn học: Sinh học 8
Bài học: thi học kỳ II
Tiết thứ:
Ngày soạn:
Thời gian:
Giáo viên: Đinh Mai Hương
Đề của phòng giáo dục Đông Sơn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Sinh 8.doc