Giáo án Sinh học 8 trọn bộ

Giáo án Sinh học 8 trọn bộ

BÀI 1 : BÀI MỞ ĐẦU

I/ MỤC TIÊU:

1/Kiến thức:

– Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học

– Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên

– Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học

2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người

3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn .

II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1 / Phương Pháp : Trực quan , thảo luận nhóm , vấn đáp , giảng giải .

 

doc 138 trang Người đăng vultt Lượt xem 1463Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 8 trọn bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 	1	Tiết :1	Ngày :
BÀI 1 : 	BÀI MỞ ĐẦU
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học
Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên
Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người 
3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn . 
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1 / Phương Pháp : Trực quan , thảo luận nhóm , vấn đáp , giảng giải .
2 / Giáo viên:
Tranh : H1.1, H1.2, H1.3
Bảng phụ
3 / Học sinh : 
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Mở bài : Trong chương trìng Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi 
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên
Mục tiêu: HS xác định được.vị trí của con người trong tự nhiên
Cách tiến hành:
GV cho HS đọc thông tin
Treo bảng phụ phần 6
GV nhận xét, kết luận 
Kết luận:Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết
Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
Mục tiêu : Hs biết được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học
Cách tiến hành:
GV cho HS đọc thông tin trong SGK
Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ nào là quan trọng hơn?
Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh?
GV lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều trở nên hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài
GV cho hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần đây
Kết luận: Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể
Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục.....
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn
Mục đích: HS nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
Cách tiến hành:
GV cho HS đọc thông tin
Nêu lại một số phương pháp để học tập bộ môn
Kết luận: Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tến cuộc sống 
Đọc thông tin SGK
Quan sát bài tập và thảo luận nhóm để làm bài tập SGK
Các nhóm lần lượt trình bày, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS đọc thông tin SGK
2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc động vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động 
HS hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành tựu của ngành y học
Các nhóm khác nhận xét – bổ sung
HS đọc thông tin SGK
Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
I/ Vị trí của con người trong tự nhiên
Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết
II/ Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể
Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục.....
III/ Phương pháp học tập bộ môn
Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống 
IV/ CỦNG CỐ: 
Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
V/ DẶN DÒ:
Học ghi nhớ khung hồng
HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7
Chuẩn bị bài “Cấu tạo cơ thể người”
Tuần : 	1	Ngày :
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết :2	
BÀI 2: 	CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
HS kể tên được và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người
Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan 
2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người . 
3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải .
2 / Giáo viên:
Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK
Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
Bảng phụ sau :
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ và xương
Vận động cơ thể
Hệ tiêu hoá
Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch 
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào tới các cơ quan bài tiết
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi
Thực hiện trao đổi khí oxi, cacbonic giữa cơ thể và môi trường 
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái
Bài tiết nước tiểu
Hệ thần kinh
Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan 
Hệ sinh dục
Đường sinh dục và tuyến sinh dục
Sinh sản và duy trì nòi giống
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
3/ Mở bài : GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể
Mục tiêu: HS xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người
Cách tiến hành:
Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK và cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người
HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 6.
GV nhận xét – bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể
Mục tiêu : Hs xác định được chức năng, thành phần các hệ cơ quan 
Cách tiến hành:
Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức phận chính của cơ quan này là gì?
Dưới da là các cơ quan nào?
Hệ cơ và bộ xương tạo ra những khoảng trống chức các cơ quan bên trong. Theo em đó là những khoang nào?
GV treo bảng phụ
GV cho HS thảo luận nhóm điền bảng
GV nhận xét – bổ sung
Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan
Mục tiêu : HS giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan
Cách tiến hành:
GV cho HS đọc thông tin SGK
Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm gì khi thầy gọi? Nhờ đâu bạn ấy làm được như thế?
GV cho HS giải thích bằng sơ đồ hiønh 2.3
GV nhận xét – bổ sung
Kết luận: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch
HS quan sát tranh và mô hình
HS xác định được các cơ quan có ở phần thân cơ thể người
Các HS khác theo dõi và nhận xét :
Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân
Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành
Khoang ngực chứa tim, phổi
Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan sinh sản 
Da – Bảo vệ cơ thể
Cơ và xương => Hệ vận động 
Khoang ngực và khoang bụng
HS thảo luận nhóm và điền bảng
Các nhóm lên trình bày – Các nhóm khác bổ sung
Đọc thông tin SGK
Khi nghe thầy gọi, bạn ấy đứng dậy cầm sách đọc đoạn thầy yêu cầu. Đó là sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan: tai(nghe), cơ chân co (đứng lên), cơ tay co(cầm sách), mắt (nhìn), miệng (đọc). Sự phối hợp này được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch 
I/ Cấu tạo:
Các phần cơ thể:
Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân
Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng
Các hệ cơ quan:
Bảng 2 SGK
II/ Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan :
Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch
IV/ CỦNG CỐ:
Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?
Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau:
Cơ quan
Vị trí
Khoang ngực
Khoang bụng
Vị trí khác
Thận
Phổi
Khí quản
Não
Mạch máu
Mắt
Miệng
Gan
Tim
Dạ dày
V/ DẶN DÒ:
Học thuộc ghi nhớ
Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật
Chuẩn bị bài: “ Tế bào”
Tuần : 	2	Tiết :3	Ngày :
BÀI 3 : 	TẾ BÀO 
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào ( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân ( nhiễm sắc thể, nhân con)
Phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào
Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
2/ Kỹ năng:
3/ Thái độ:
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1 / Phươn ... c định rõ các con đường lây truyền để tìm cách phòng ngưà đối với mỗi bệnh . 
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng tổng quá hoá kiến thức , thu thập thông tin và tìm kiến thức . 
Kỹ năng hoạt động nhóm .
3/ Kỹ năng:
Giáo dục ý thức tự giác phòng tránh , sống lành mạnh . 
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 64 SGK 
	Tư liệu về bệnh tình dục . 
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ : 
Nêu rõ những ảnh hưởng của có thai sớm , ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên . Phải làm gì để điều đó không xảy ra ? 
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : Các bệnh lây qua con đường quan hệ tình dục được gọi là bệnh tình dục ( hay bệnh xã hội ) , ở Việt Nam bệnh đang phổ biến là bệnh lậu , giang mai và AIDS .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác nhân gây bệnh và triệu chứng biểu hiện của bệnh .
Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được các loại vi khuẩn gây bệnh lậu và giang mai và nêu được triệu chứng của 2 bệnh này . 
GV nêu câu hỏi :
Cho biết tác nhân gây bệnh lậu và giang mai ? 
Bệnh lậu và giang mai có triệu chứng như thế nào ? 
GV ghi ý kiến của nhóm lên bảng . 
GV cần lưu ý : hiểu biết của học sinh lớp 8 rất ít về vấn đề này nên cũng không cần đi sâu , nhưng GV nên giảng giải thêm .
Xét nghiệm máu và bệnh phẩm để phát hiện bệnh . 
Ở cả 2 bệnh này đều nguy hiểm ở điểm : Người bệnh không có biểu hiện gì bên ngoài nhưng đã có khả năng truyền vi khuẩn gây bệnh cho người khác qua quan hệ tình dục . 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác hại của bệnh lậu và giang mai . 
Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được tác hại về sức khoẻ và việc sinh con . 
GV yêu cầu trả lời câu hỏi : 
Bệnh lậu và giang mai gây tác hại như thế nào ? 
Ở bệnh này GV cần giảng thêm về hiện tượng phụ nữ bị lậu khi sinh con ( bình thường) rất dễ bị mù loà vì vi khuẩn lậu ở âm đạo xâm nhập vào mắt gây mù .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các con đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh . 
GV nêu câu hỏi : 
Cho biết con đường lây bệnh lậu và giang mai ? 
Cần có những cách nào để phòng tránh bệnh lậu và giang mai ?
GV cần lưu ý : Sẽ có nhiều ý kiến của các nhóm về biện pháp phòng tránh à GV nên hướng vào những biện pháp có tính chất giáo dục ý thức tự giác của cá nhân . 
GV ghi lại ý kiến của nhóm lên bảng .
GV đánh giá phần thảo luận .
GV hỏi thêm : 
Theo em làm thế nào để giảm bớt tỷ lệ người mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay ? 
GV hướng học sinh vào hoạt động có tính chất cộng đồng như là tuyên truyền , giúp đỡ  
Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK và bảng 64.1 ; 64.2 tr 200 và 201 
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi .
Đại diện nhóm trình bày đáp án , nhóm khác nhận xét bổ sung ( Học sinh có thể trình bày các giai đoạn tiến triển của bệnh giang mai bằng sơ đồ ) .
Học sinh tiếp tục nghiên cứu SGK à trả lời câu hỏi à Học sinh khác bổ sung .
Yêu cầu : Nêu rõ tác hại của bệnh này ở cả nam và nữ . 
Cá nhân tự nghiên cứu SGK và thông tin do GV cung cấp à ghi nhớ kiến thức . 
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời , Yêu cầu : 
Chủ yếu đề ra biện pháp phòng tránh bệnh .
Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung . 
à Học sinh rút ra kết luận .
Học sinh có thể thảo luận để thống nhất ý kiến trả lời . 
Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK
I . Tìm hiểu về tác nhân gây bệnh và triệu chứng biểu hiện của bệnh . 
Tác nhân gây bệnh : Do song cầu khuẩn và xoắn khuẩn gây nên . 
Triệu chứng gồm 2 giai đoạn : 
Giai đoạn sớm : chưa có biểu hiện . 
Giai đoạn muộn ( Trong bảng 64.1 và 64.2 ) 
II . Tìm hiểu tác hại của bệnh lậu và giang mai . 
Tác hại của bệnh lậu và giang mai : ( Bảng 64.1 và 2 
III . Tìm hiểu các con đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh 
Cách phòng tránh bệnh tình dục . 
Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục . 
Sống lành mạnh .
Quan hệ tình dục an toàn 
IV/ CỦNG CỐ:
1 . Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây ra và biểu hiện như thế nào ?
2 . Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục ? 
V/ DẶN DÒ:
Học bài và trả lời câu hỏi SGK 
Đọc mục : “ Em có biết ?“
Tìm hiểu về bệnh HIV / AIDS .
Tuần : 	 	Tiết : 	
BÀI 65 : 	ĐẠI DỊCH AIDS 
	THẢM HOẠ CỦA LOÀI NGƯỜI 
I/ MỤC TIÊU: 
1/ Kiến thức:
Học sinh trình bày rõ tác hại của bệnh AIDS .
Nêu được đặc điểm sống của virút gây bệnh AIDS 
Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngưà bệnh AIDS . 
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng tổng quá hoá kiến thức , thu thập thông tin và tìm kiến thức . 
Kỹ năng hoạt động nhóm .
3/ Kỹ năng:
Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình tránh bị nhiễm HIV 
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 65 SGK , tranh quá trình xâm nhập của virút HIV vào cơ thể .
	Tranh tuyên truyền về AIDS .
	Bảng 65 tr 203 . Tác hại của HIV / AIDS 
Phương thức lây truyền HIV/ AIDS
Tác hại của HIV/ AIDS
Qua đường máu ( Tiêm chích truyền máu , dùng chung kim tiêm ) 
Qua quan hệ tình dục không an toàn 
Qua nhau thai ( Từ mẹ sang con )
Làm cơ thể mất hết khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong 
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ : 
Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây ra và biểu hiện như thế nào ?
Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục ? 
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : GV có thể bắt đầu từ 1 mẩu tin trên báo về bệnh nhân AIDS bị chết để dẫn dắt vào bài , Vậy AIDS là gì ? Tại sao AIDS lại nguy hiểm .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về HIV / AIDS 
Mục tiêu : Học sinh chỉ ra tác hại của AIDS do khả năng sống và phá hủy của virút HIV . 
GV nêu vấn đề :
Em hiểu gì về AIDS ?
GV lưu ý sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau . 
GV nhận xét các ý kiến học sinh nêu nhưng chưa đánh giá . 
GV yêu cầu : Hoàn thành bảng 65.
GV kẻ sẵn bảng 65 để học sinh chưã bài .
GV đánh giá kết quả của nhóm giúp học sinh hoàn chỉnh bảng 65 .
GV giảng giải thêm về quá trình xâm nhập phá huỷ cơ thể của virút HIV bằng tranh để học sinh hiểu rõ tác hại của bệnh AIDS .
GV cần lưu ý giải thích thêm những thắc mắc của học sinh nếu có .
Hoạt động 2 : Đại dịch AIDS - Thảm hoạ của loài người . 
Mục tiêu : Học sinh chỉ ra những mức độ nguy hiểm của AIDS dẫn tới trở thành thảm hoạ cho loài người . 
Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người ? 
GV nhận xét đánh giá kết quả thảo luận của nhóm à hướng học sinh đi đến kết luận những vấn đề chính 
GV giới thiệu thêm tranh : Tảng băng chìm miêu tả AIDS ( số người nhiễm nhiều hơn số đã phát hiện )
Người bị AIDS không có ý thức phòng tránh cho người khác , đặc biệt là gái mại dâm .
Hoạt động 3 : Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS 
Mục tiêu : Đưa ra các biện pháp phòng ngưà AIDS .
GV nêu vấn đề : 
Dưạ vào còn đường lây truyền AIDS , hãy đề ra các biện pháp phòng ngưà lây nhiễm AIDS ?
GV lưu ý : có nhiều ý kiến nội dung này à Gv cần hướng học sinh vào các biện pháp cơ bản à giúp học sinh hoàn thiện kiến thức . 
GV hỏi thêm : 
Em cho rằng đưa người mắc HIV / AIDS vào sống chung trong cộng đồng là đúng hay sai ? Vì sao ?
Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS ? 
Học sinh phải làm gì để không bị mắc AIDS ? 
Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ ? 
Học sinh trả lời những hiểu biết của mình về AIDS qua báo , tivi ;.
Học sinh khác bổ sung . 
Mỗi cá nhân nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết của mình à Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến về các nội dung ở bảng 65 
Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng 65
Nhóm khác nhận xét bổ sung 
Học sinh tự sưả chưã hoàn thành bài .
Học sinh nghiên cứu SGK kết hợp mục “ Em có biết ? “ à thu thập kiến thức à trao đổi nhóm à thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi .
Đại dịch vì lây lan nhanh 
Bị nhiễm HIV là tử vong .
Vấn đề toàn cầu .
Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung . 
Cá nhân dưạ vào kiến thức mục I . Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời : 
An toàn truyền máu , tiêm 
Mẹ bị AIDS không sinh con 
Sống lành mạnh , nghiêm cấm hoạt động mại dâm 
Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung 
Học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi .
Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK
I . Tìm hiểu về HIV / AIDS 
AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải 
Tác hại và con đường lây truyền HIV / AIDS ( trong bảng 65 )
II . Đại dịch AIDS – thảm hoạ của loài người : 
AIDS là thảm hoạ của loài người vì: 
Tỉ lệ tử vong rất cao 
Không có Vacxin phòng ngưà và thuốc chưã
Lây lan nhanh . 
III . Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/ AIDS : 
Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS : 
Không tiêm chích ma túy , không dùng chung kim tiêm , kiểm tra máu trước khi truyền .
Sống lành mạnh chung thủy 1 vợ 1 chồng 
Người mẹ bị nhiễm AIDS không nên sinh con 
IV/ CỦNG CỐ:
1 . GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm .
1 - AIDS thực sự trở thành thảm hoạ của loài người vì : 
£	Tỉ lệ tử vong cao 
£	Lây lan nhanh và rộng 
£	Không có Vắcxin phòng và thuốc chưã
£	Các lưá tuổi đều có thể mắc 
£	Chỉ a,b, c
£	Cả a, b, c, d
2 - Các hoạt động nào có thể bị lây nhiễm HIV 
£	Ăn chung bát , đuã , muỗi đốt 
£	Hôn nhau , bắt tay , cao râu 
£	Mặc chung quần áo , sơn sưả móng tay , chung kim tiêm 
£	Truyền máu , quan hệ tình dục không an toàn 
V/ DẶN DÒ:
Học bài và trả lời câu hỏi SGK 
Đọc mục : “ Em có biết ?“

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Sinh hoc 8 - tron bo[2].doc