Giáo án Sinh học 8 tuần 34 - Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8 tuần 34 - Trường THCS Xuân Thủy

Tiết 59, Bài 56 TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP.

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài HS cần đợc hình thành.

- Chức năng của hệ thần kinh.

- Tính chất và vai trò của hoocmon. - Tuyến yên

- Tuyến giáp.

I. Mục tiêu: Sau bài học này HS phải đạt đợc:

* Kiến thức: Trình bày được vị trí, cấu tạo và chức năng của tuyến yên và tuyến giáp.

+ Xác định rõ mối quan hệ giữa các tuyến với các bệnh do hoocmôn của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều.

* Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

 + Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế; Kĩ năng hoạt động nhóm.

* Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể.

 

doc 9 trang Người đăng vultt Lượt xem 1091Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 tuần 34 - Trường THCS Xuân Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Ngày soạn: 01/4/2012 Ngày dạy: 04/4/2012
Tiết 59, Bài 56 Tuyến yên, tuyến giáp.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới trong bài HS cần đợc hình thành.
- Chức năng của hệ thần kinh.
- Tính chất và vai trò của hoocmon. 
- Tuyến yên
- Tuyến giáp. 
I. Mục tiêu: Sau bài học này HS phải đạt đợc:
* Kiến thức: Trình bày được vị trí, cấu tạo và chức năng của tuyến yên và tuyến giáp.
+ Xác định rõ mối quan hệ giữa các tuyến với các bệnh do hoocmôn của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều.
* Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
 + Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế; Kĩ năng hoạt động nhóm. 
* Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể. 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng thu thập & xử lí thông tin khi đọc sgk, qs tranh ảnh để tìm đặc điểm cấu tạo và chức năng của tuyến yên & tuyến giáp.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tựu tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Dạy học nhóm - Trực quan
- Vấn đáp-tìm tòi - Trình bày 1 phút 
IV. Phương tiện dạy học
a. Giáo viên. - Projesster, vi tính 
b. Học sinh: - PHT theo bài; 
V. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (01’) Lớp 8A : Lớp 8B :
 2. Kiểm tra bài cũ: (05’)
Câu 1: So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
Câu 2: Trình bày tính chất và vai trò của hoocmon. Cho ví dụ minh hoạ. 
 3. khám phá (01’) 
 4. Kết nối 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí ,cấu tạo và chức năng của tuyến yên. (15’)
Nội dung
Hoạt động của GV
HĐ của HS
I. Tuyến yên.
a. Vị trí:
- Nằm ở nền sọ có liên quan đến vùng dới đồi.
b. Cấu tạo: là một tuyến nhỏ bằng hạt đậu, gồm 3 thuỳ.
+ Thuỳ trớc: tiết FSH, LH, TSH, ACTH, PRL, GH.
+ Thuỳ sau: tiết ADH, OT.
+ Thùy giữa:
c. Hoạt động: chịu ảnh hởng của trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần kinh.
d. Vai trò. Là một tuyến quan trọng, chi phối hầu hết các tuyến nội tiết khác:
- Tiết hoôcmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác.
- Tiết hoocmon ảnh hởng tới một số quá trình sinh lí trong cơ thể.
+ Tuyến sinh dục: sinh ra các sản phẩm sinh dục...
+ Tuyến giáp: tiết ra tiroxin.
+ Tuyến trên thận: tiết hoocmond điều hoà đờng khoáng....
+ Hệ cơ xơng: tăng trởng cơ thể.
+ Thận: giữ nớc.
+ Dạ con, tuyến sữa: co bóp tử cung, tiết sữa.
- Y/c hs qs lại H55-3 sgk và thông tin mục I tr.176
Thảo luận nhóm trả lời:
? Xác định vị trí của tuyến yên.
? Tuyến yên gồm những thuỳ nào.
? Chức năng của mỗi thùy là gì.
- Gv giới thiệu thêm thông tin và tranh ảnh liên quan đến các bệnh do hoôcmon tiết nhiều hoặc tiết ít.
? Tại sao nói tuyến yên là tuyến nội tiết chủ yếu.
-Gv hoàn thiện kiến thức.
- Hoạt động cá nhân:
+ N/c thông tin mục I sgk .
+ Đại diện HS trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc thông tin bảng 56-1 sgk.
..vì nó chi phối hầu hết các tuyến nội tiết khác.
- Đại diện trả lời.
- Đại diện nhóm nhận xét,bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hoôcmôn tuyến giáp. (15’)
Ơ 
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Tuyến giáp
a. Vị trí: nằm trớc sụn giáp của thanh quản.
b. Cấu tạo: là tuyến lớn nhất (20- 25 g) gồm nang tuyến và tế bào tiết.
d. Vai trò. 
- Hoocmon là tiroxin (giàu iot) có vai trò lớn trong TĐC và chuyển hoá các chất trong tb.
- Thiếu iôt gây ra bệnh biếu cổ, trẻ em chậm lớn, ngời lớn giảm trí nhớ.
- Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp-> điều hoà trao đổi Canxi và phốpho trong máu.
- Y/c hs qs H56-2.3 sgk và thông tin mục II tr.177,178.
Thảo luận nhóm trả lời:
? Xác định vị trí của tuyến giáp.
? Cấu tạo và tác dụng của tuyến giáp.
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm:
? Nêu ý nghĩa của cuộc vận động "Toàn dân dùng muối iot".
-Gv hoàn thiện kiến thức và đa thêm thông tin về vai trò của tuyến yên trong việc điều hoà hoạt động của tuyến giáp.
? Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bớu cổ do thiếu iot:
 + Nguyên nhân
 + Hậu quả.
? Em cần làm gì để phòng chống bệnh bớu cổ.. 
- Gv hoàn thiện kiến thức.
- Hoạt động cá nhân:
+ N/c thông tin mục I sgk .
+ Đại diện HS trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động nhóm: Thảo luận trả lời các câu hỏi.
..Thiếu iot->giảm chức năng tuyến giáp->gây bớu cổ.
Hậu quả: + Ngời lớn:
 + Trẻ em.
 ..# nhau: đều do sự tăng cờng hđ của tuyến yên.
Khác: BBC do thiếu iot trong khẩu phần ăn hằng ngày nên tuyến không tiết ra tiroxin..-> phì đại tuyến.
Còn bệnh bớu cổ lồi mắt: do rối loạn hđ của tuyến yên...tăng cờng tiết tiroxin.
ơ
 5. Thực hành / Luyện tập (05’) (HS Y – Tb – K)
Hãy hoàn chỉnh bảng sau:
STT
Tuyến nội tiết
Vị trí
Tác dụng (Vai trò)
1
Tuyến tuy
2
Tuyến yên.
* Dặn dò. (02’) - Học bài và trả lời các câu hỏi sgk.
- Đọc mục: ECB?
- Hướng dẫn HS Y – K trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Nghiên cứu bài 57 + Ôn lại chức năng của tuyến tuỵ đã học. 
 6. Vận dụng (01’)
 Em hãysưu tầm tranh ảnh và tư liệu về một số bênh do tuyến yên và tuyến giáp gây ra qua sách báo, internet ..
Ngày soạn: 10/4/2012 Ngày dạy: 11/4/2012
Tiết 61, Bài 58 Tuyến Sinh dục
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới trong bài HS cần được hình thành.
- Chức năng của hệ thần kinh.
-Tính chất và vai trò của hoocmon. 
- Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam. 
- Buồng trứng và hoôcmon sinh dục nữ. 
I. Mục tiêu: Sau bài học này HS phải đạt được:
* Kiến thức: Trình bày đợc chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. 
+ kể tên các hoocmon sinh dục nam và hoôcmon sinh dục nữ.
+ Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmon sinh dục nam và nữ đến biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì. 
* Kiến thức: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 
* Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cơ thể. 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tự nhận thức: tự tin, thoải mái chia sẻ về những thay đổi và vướng mắc của bản thân khi đến tuổi dậy thì.
- Kĩ năng thu thập & xử lí thông tin khi đọc sgk, qs tranh ảnh để tìm đặc điểm cấu tạo và chức năng tuyến sinh dục.
- Kĩ năng ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng tựu tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Dạy học nhóm - Trực quan
- Vấn đáp-tìm tòi - Trình bày 1 phút 
IV. Phương tiện dạy học
a. Giáo viên. - Projesster, vi tính b. Học sinh: - PHT theo bài
V. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (01’) Lớp 8A : Lớp 8B :
 2. Kiểm tra bài cũ: (05’)
Câu 1: Trình bày chức năng của hoocmon tuyến tuỵ.
Câu 2: Trình bày vai trò của tuyến trên thận.
 3. khám phá (01’) 
 4. Kết nối 
Hoạt động 1. Trình bày chức năng của hoocmon sinh dục nam đối với tuổi dậy thì ở các em nam. (16’)
Nội dung
Hoạt động của GV
HĐ của HS
 I. Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam. 
- Tinh hoàn là nơi sinh tinh trùng. Tinh trùng được hoàn thiện ở mào tinh. Tinh hoàn nằm ở phía ngoài cơ thể để tránh thân nhiệt quá cao.
- Túi tinh vừa chứa, vừa nuôi dưỡng tinh trùng để chờ hoà với dịch tuyến tiền liệt tạo thành tinh dịch qua ống đái phóng ra ngoài.
- Các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết hoocmon sinh dục nam: Testosteron. Hoocmon sinh dục gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam.
- Tuyến hành: là 2 tuyến nhỏ nằm 2 bên gốc ống dẫn đái chuyên tiết ra chất nhờn.
- Tinh hoàn chỉ bắt đầu hoạt động ở tuổi dậy thì.
- Tinh trùng rất nhỏ (dài 0,06mm) gồm: đầu, cổ và đuôi dài để di chuyển.
- Tinh trùng khi vào âm đạo có thể tự di chuyển vào tử cung và ống dẫn trứng, sống tới 3 - 4 ngày.
- Y/c hs qs H58-1 sgk và thông tin mục I tr.182. 
+ Gv chiếu nội dung lệnh bài tập mục I điền từ thích hợp vào chổ trống.
+ GV nêu đáp án: 1-LH (ICSH); 2- các tb kẽ; 3- Testosteron.
? Nêu chức năng của tinh hoàn. 
- Gv y/c hs tiếp tục n/c thông tin về bảng 58-1 sgk.
+ Y/c đánh dấu vào bảng 58-1 sgk vào những dấu hiệu có ở bản thân? 
-Gv hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh: Xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức.
- Liên hệ thực tế về việc vệ sinh cá nhân-> mặc trang phục. 
- Hoạt động cá nhân:
+ N/c thông tin mục I sgk -> hoàn thành bài tập điền từ.
+ Đại diện HS trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung.
- Tiếp tục n/c thông tin bảng 58-1 sgk kết hợp với liên hệ thực tế -> hoàn thành bảng.
* Thảo luận nhóm:
- Đại diện trả lời.
- Đại diện nhóm nhận xét,bổ sung.
- HS liên hệ thực tế.
Hoạt động 2.. Trình bày chức năng của hoocmon sinh dục nữ đối với tuổi dậy thì ở các em nữ. (14’)
Nội dung
Hoạt động của GV
HĐ của HS
 II. Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ. 
- Buồng trứng: Sinh trứng (mỗi tháng có mỗi trứng chún và rụng).TB nang tiết hoocmon sinh dục nữ ơstrogen-> gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì nữ.
- Trứng qua phễu dẫn trứng vào ống dẫn trứng để đến tử cung.
- Tử cung là nơi trứng đã thụ tinh phát triển thành thai và nuôi dưỡng thai.
- Âm đạo là nơi tiếp nhận tinh trùng và đường ra của trẻ sơ sinh.
- Ngoài ra, còn có tuyến tiền đình ở hai bên âm đạo, có tác dụng như tuyến hành.
* Buồng trứng và trứng
- Trứng là TBSD cái trưởng thành, nhỏ (từ 0,15 - 0,25 mm) chứa nhiều tb chất.
- Buồng trứng có tới 400000 tb trứng nhưng chỉ 400 trứng đạt đến độ trưởng thành.
- Trứng chín có khả năng thụ tinh trong khoảng 1 ngày nếu gặp tinh trùng và làm tôt trong lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai.
- Y/c hs qs H58-3 sgk và thông tin mục II tr.182. 
+ Gv chiếu nội dung lệnh bài tập mục II điền từ thích hợp vào chổ trống.
+ GV nêu đáp án: 1-Tuyến yên; 2- nang trứng; 3- ơstrogen; 4- Progesteron.
? Nêu chức năng của buồng trứng.
- Gv y/c hs tiếp tục n/c thông tin về bảng 58-1 sgk.
+ Y/c đánh dấu vào bảng 58-2 sgk vào những dấu hiệu có ở bản thân?
? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi tuổi dậy thì ở nam và nữ là gì? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?
 - Gv hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh: ...trong đó dấu hiệu quan trong nhất là bắt đầu có kinh -> là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức.
- Liên hệ thực tế về việc vệ sinh cá nhân-> mặc trang phục, v/s kinh nguyệt. 
- Hoạt động cá nhân:
+ N/c thông tin mục II sgk -> hoàn thành bài tập điền từ.
+ Đại diện HS trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung.
- Tiếp tục n/c thông tin bảng 58-2 sgk kết hợp với liên hệ thực tế -> hoàn thành bảng.
* Thảo luận nhóm:
- Đại diện trả lời
- Đại diện nhóm nhận xét,bổ sung.
- HS liên hệ thực tế.
 5. Thực hành / Luyện tập (05’) (HS Y – Tb – K)
Giấy trong: Hãy lựa chọn các cụm từ dới đây để điền vào chỏ trống để câu trả lời trở nên hoàn chỉnh và hợp lí:
a- Tuyến mồ hôi. b- Sinh dục nam c- Sinh dục nữ.
d- Khả năng sinh con e- Tinh hoàn g- Buồng trứng
h- Biến đổi i- Tuổi dậy thì.
.........(1)................và ...........(2)........., ngoài chức năng sản sinh tinh trùng còn thực hiện chức năng của các........(3)..........các Tb kẽ trong tinh hoàn tiết hoôcmon .............(4).... (Testosteron). Các tb nang trứng tiết.....(5).......(ơstrogen).Các hoocmon này gây nên những ......(6)...............ở .............(7).......trong đó quan trọng nhất là những dấu hiệu chứng tỏ đã có.....(8)...........
- Tóm tắt nội dung bài học bằng bản đồ tư duy
*. Dặn dò. (02’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi sgk.
- Đọc mục: ECB?
- Hướng dẫn HS Yếu trả lời các câu hỏi cuối bài
- Nghiên cứu bài 59: chuẩn bị PHT theo bài và ôn lại toàn bộ chương nội tiết.
- Hướng dẫn học sinh làm đề cương ôn tập cuối năm.
 6. Vận dụng (01’)
 Em hãysưu tầm tranh ảnh và tư liệu về một thông tin về tuyến sinh dục trên sách báo, internet ..
Ngày soạn: 10/4/2012 Ngày dạy: 13/4/2012
 Tiết 62, Bài 59 Sự điều hoà và phối hợp hoạt động 
 của các tuyến nội tiết
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới trong bài HS cần được hình thành.
- Chức năng của hệ thần kinh.
- Các tuyến nội tiết. 
- điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
I. Mục tiêu: Sau bài học này HS phải đạt đợc:
* Kiến thức: Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết.
+ Hiểu rõ được sự phối hợp trong họat động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong.
* Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 
* Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khoẻ. 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng thu thập & xử lí thông tin khi đọc sgk, qs tranh ảnh để tìm cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết.
- Kĩ năng ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng tựu tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Dạy học nhóm - Trực quan
- Vấn đáp-tìm tòi - Trình bày 1 phút 
IV. Phương tiện dạy học
a. Giáo viên. - Projesster, vi tính b. Học sinh: - PHT theo bài
V. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (01’) Lớp 8A : Lớp 8B :
 2. Kiểm tra bài cũ: (05’)
Câu 1: Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng..
Câu 2: Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi tuổi dậy thì ở nam và nữ là gì ? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý ? 
 3. khám phá (01’) 
 4. Kết nối 
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết (16’)
[ 
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 I. điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết. 
- Hoocmon tuyến yên chi phối nhiều tuyến nội tiết khác.
- Ngược lại, hoocmon các tuyến này cũng ảnh hưởng lại đến tuyến yên
- Y/c hs qs H59-1-2 sgk và thông tin mục I tr.182. 
? Hãy kể các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hoocmon tiết ra từ tuyến yên.
? Vai trò của tuyến yên đối với hoạt động của các tuyến nội tiết . 
- Gv y/c hs tiếp tục n/c thông tin mục I kết hợp qs 2 hình trên:
? Trình bày sự hoạt động của:
 + Tuyến giáp
 + Tuyến trên thận
-> Gọi HS trình bày trên tranh.
- Gv hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh: Các tuyến nội tiết không chỉ hđ riêng rẽ mà còn có sự phối hợp hđ giữa một số tuyến trong sự điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể. 
- Hoạt động cá nhân:
+ N/c thông tin mục I sgk.
+ Đại diện HS trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung.
- Tiếp tục n/c thông tin mục I sgk kết hợp với kiến thức đã học -> thảo luận nhóm:
- Đại diện HS lên bảng chỉ tranh sự hoạt động của: + Tuyến giáp
 + Tuyến trên thận. 
- Đại diện nhóm nhận xét,bổ sung.
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (16’)
ơ 
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. 
- Lượng đường trong máu ổn định được do sự phối hợp của các hoocmon các tuyến nội tiết như:
+ Glucagôn do đảo tuỵ trong tuyến tuỵ tiết ra.
+ Cooctizôn do tuyến trên thận tiết ra.
ố Quá trình sinh lí diễn ra bình thường là nhờ cơ chế điều hoà và phối hợp này.
- Y/c hs dựa vào nội dung bài 57 trả lời các câu hỏi:
? Lợng đường trong máu giữ được tương đối ổn định do đâu.
Gợi ý: Trình bày sđ quá trình điều hoà lượng đường trong máu giữ được tương đối ổn định nhờ các hoocmon của tuyến tuỵ. 
- Gv y/c hs tiếp tục n/c thông tin mục I kết hợp qs H59-3 sgk:
? Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (khi đường huyết giảm) 
-> Gọi HS trình bày trên tranh.
-Gv hoàn thiện kiến thức và bổ sung: Ngoài ra: Adrenalin và noadrenalin phần tuỷ tuyến góp phần cùng glucagôn làm tăng đường huyết.
? Sự phối hợp hđ của các tuyến nội tiết thể hiện như thế nào.
- GV nhấn mạnh: vai trò của các thông tin ngược và sự chỉ đạo chung của tuyến yên dưới ảnh hưởng của hệ thần kinh mà trực tiếp là vùng dưới đồi. 
- Hoạt động cá nhân:
+ Dựa vào nội dung bài 57.
+ Đại diện HS trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung.
- Tiếp tục n/c thông tin mục I sgk kết hợp với kiến thức đã học -> thảo luận nhóm:
- Đại diện HS lên bảng chỉ tranh. 
- Đại diện nhóm nhận xét,bổ sung.
 5. Thực hành / Luyện tập (05’) (HS Y – Tb – K)
Gv treo tranh H 59-3 sgk.
1. Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ.
2. Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết.
- Tóm tắt nội dung bài học bằng bản đồ tư duy
* Dặn dò. (01’) 
- Học bài và trả lời các câu hỏi sgk. 
- Nghiên cứu bài 60. Chuẩn bị PHT theo bài. 
- Hướng dẫn HS Yếu trả lời các câu hỏi cuối bài 
- Hướng dẫn học sinh làm đề cương ôn tập cuối năm.
 6. Vận dụng (01’)
 Em hãysưu tầm tranh ảnh và tư liệu về một thông tin về vai trò của các tuyến nội tiết trên sách báo, internet ..

Tài liệu đính kèm:

  • docLieu Sinh 8 tuan 34.doc