Tiết 14 Bài 14 MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC
VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN
I – Mục tiêu:
- Hiểu rõ một số giun tròn đặc biệt là giun tròn kí sinh gây bệnh.
+ Biện pháp phòng tránh và đặc điểm chung của ngành giun tròn.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và phòng bệnh giun sán.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Gv: tranh giun tròn, vòng đời giun kim, bảng phụ.
- Hs: kẻ bảng đặc điểm chung trước ở nhà.
Tiết 14 Bài 14 MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN I – Mục tiêu: - Hiểu rõ một số giun tròn đặc biệt là giun tròn kí sinh gây bệnh. + Biện pháp phòng tránh và đặc điểm chung của ngành giun tròn. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và phòng bệnh giun sán. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Gv: tranh giun tròn, vòng đời giun kim, bảng phụ. - Hs: kẻ bảng đặc điểm chung trước ở nhà. III – Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: + Trình bày cấu tạo của giun đũa, cơ quan tiêu hoá giun đũa khác với giun dẹp ở chổ nào? + Vẽ sơ đồ giun đũa và phát biểu vòng đời của giun đủa theo sơ đồ? 2/ Mở bài: Bài học hôm nay chúng ta cũng tiếp tục nghiên cứu về một số giun tròn kí sinh và rút ra đặc điểm chung của ngành (tìm đặc điểm chung ngành giun dẹp gồm ) 3/ Hoạt động học tập: Hoạt động 1: I. Tìm hiểu một số giun tròn khác: a/ Mục tiêu: Hs nêu được một số giun tròn khác, nơi kí sinh của chúng. Phương pháp: quan sát, nghiên cứu , hỏi đáp. b/ Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv yêu cầu Hs đọc SGK, quan sát hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Kể tên một số giun tròn kí sinh ở người đặc điểm cấu tạo? + Vòng đời phát triển của giun kim? + Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín vòng đời? - Gv nhận xét thông tin Hs trả lời đúng hay sai. - Gv hỏi: ngoài ra kí sinh ở thực vật, động vật là loài nào? - Gv bổ sung: Còn có giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, các loại giun truyền qua muỗi lây lan lớn giun chỉ. - Gv treo sơ đồ hình 14.1 và chỉ cho Hs vòng đời giun đũa. Vd: - Gv hỏi: Vậy ta cần có biện pháp nào phòng tránh bệnh giun sán kí sinh? - Gv cho Hs rút kết luận. - Hs đọc , quan sát hình 14.1 14.4, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện trả lời: + giun kim ruột ngoài, giun móc câu tả tràng. + Phát triển trực tiếp. + vật chủ gầy yếu, gây ngứa hậu môn. + Trứng bám vào thức ăn miệng (mút tay) ruột hậu môn giun trưởng thành. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hs trả lời: giun thối rễ lúa, lợn gầy yếu. - Hs nghe Gv nhận xét bổ sung. - Hs nêu biện pháp + Giữ vệ sinh (trẻ em), diệt muỗi, tẩy giun. Tiểu kết: - Đa số giun tròn sống kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ, - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột (người, động vật) rễ, thân, quả thực vật gây nhiều tác hại. - Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân ăn uống để tránh bệnh giun. Hoạt động 2: II. Đặc điểm chung: a/ Mục tiêu: Từ đại diện nêu đặc điểm chung. Phương pháp: thảo luận, nghiên cứu, b/ Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv yêu cầu Hs đọc SGK, vận dụng kiến thức thảo luận nhóm hoàn thành bảng đặc điểm chung. - Gv treo bảng đặc điểm chung lên bảng. - Gv nhận xét. - Gv tiếp tục cho Hs dựa vào ở bảng rút ra đặc điểm chung của ngành giun tròn. - Gv cho Hs đọc phần ghi nhớ. - Gv cho Hs ghi bài. - Hs đọc thông tin vận dụng kiến thức cũ hoàn thành bảng đặc điểm chung theo yêu cầu. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, bổ sung. - Hs thảo luận rút ra các đặc điểm sau: (nội dung phần ghi nhớ) Tiểu kết: - Cơ thể hình trụ thon dài 2 đầu, có vỏ kitin. - Khoang cơ thể chưa chính thức có ruột sau và hậu môn. - Cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kếtthúc hậu môn. - Kí sinh 1 vật chủ. 4/ Kiểm tra đánh giá: - Đặc điểm nào sau đây của giun tròn? + Cơ thể dài, dẹp. + Cơ thể hình trụ dài, tiết diện ngang tròn. + Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn. + Sống kí sinh ở một vật chủ. - Nêu vòng đời giun kim? 5/ Dặn dò: - Học bài, đọc em có biết, làm Bt 1, 2, 3 SGK. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: