Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp

Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp

Tiết 30 Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG

VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

I – Mục tiêu:

- Hs nêu được đặc điểm chung, sự đa dạng và vai trò của ngành chân khớp.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích.

- Vận dụng kiến thức để biết cách bảo vệ loài động vật có ích.

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

- Tranh phóng to hình 29.1 và 29.4, bảng phụ kẻ bảng 1, 2, 3 tr96, 97, 98 SGK.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 2009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30	Bài 29:	ĐẶC ĐIỂM CHUNG
VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I – Mục tiêu: 
- Hs nêu được đặc điểm chung, sự đa dạng và vai trò của ngành chân khớp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích.
- Vận dụng kiến thức để biết cách bảo vệ loài động vật có ích.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 29.1 và 29.4, bảng phụ kẻ bảng 1, 2, 3 tr96, 97, 98 SGK.
- Hs:
III – Tiến trình bài giảng:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Gv cho Hs trả lời câu hỏi ôn tập.
2/ Mở bài: Các đại diện ngành chân khớp rất nhiều, chúng phân bố rộng khắp nơi, chúng rất đa dạng và phong phú. Tuy nhiên chúng vẫn mang một số đặc điểm chung của ngành.
3/ Hoạt động học tập:
Hoạt động 1: I. Đặc điểm chung:
a/ Mục tiêu: từ các đại diện tìm ra đặc điểm chung của ngành chân khớp.
Phương pháp,quan sát, hỏi đáp, thảo luận
b/ Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv cho Hs quan sát hình 29.1 29.6 SGK. Yêu cầu Hs nghiên cứu  SGK phần chú thích.
- Yêu cầu Hs thảo luận tìm ra 3 đặc điểm là đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Gv gọi Hs trả lời.
- Gv nhận xét và cho Hs ghi kết luận.
- Hs quan sát hình, nghiên cứu phần chú thích hình 29.1 29.6
- Hs thảo luận lựa chon đặc điểm nào là đặc điểm chung của ngành.
- Hs trả lời 3 đặc điểm đúng là:
 + Đặc điểm hình 29.1; 29.4 và 29.3
- Đại diện Hs trả lời.
- Hs nhận xét rút ra kết luận.
Tiểu kết: 
 - Có vỏ kitin vừa che chở bên ngoài và vừa làm chổ bám cho cơ gọi là Bxương ngoài.
 - Các phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
 - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
Hoạt động 2: II. Sự đa dạng về chân lhớp:
a/ Mục tiêu: Hs nêu được sự đa dạng về lối sống và tập tính.
Phương pháp: tổng hợp, thảo luận, vận dụng.
b/ Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv gọi Hs nghiên cứu  trong bảng 1 tr96 SGK.
- Cho Hs vận dụng kiến thức đã học tổng hợp môi trường sống, cấu tạo cơ thể của các đại diện tiêu biểu ở bảng 1.
- Gv gọi Hs lên bảng nhận xét, rút ra sự đa dạng chân khớp.
- Hs nghiên cứu , hoàn thành bảng 1 và ghi các đặc điểm cơ thể vào bảng 1.
- Hs đại diện lên bảng điền.
- Hs dựa vào bảng rút ra sự đa dạng.
Tên các đại diện
Môi trường sống
Các phần cơ thể
Râu
Chân ngực số đôi
Cánh
Nước
Nơi ẩm
Ơû cạn
Số lượng
K0 có
K0
Có
Giáp xác tôm sống
X
2
2
5
X
Hình nhện nhện
X
2
X
4
X
Sâu bọ châu chấu
X
3
1
3
2
- Gv tiếp tục cho Hs vận dụng kiến thức đánh dấu vào ô trống ở bảng 2 tr97 SGK các tập tính của từng đại diện.
- Gv cho Hs thấy được sự khác nhau về tập tính các loài.
- Gv tổng kết: Vậy sự đa dạng chân khớp thể hiện điểm nào?
- Gv nhận xét.
- Hs vận dụng kiến thức hoàn thành bảng 2 SGK tr97.
- Đại diện Hs lên bảng điền.
- Hs khác nhận xét bổ sung.
- Hs trả lời.
Tập tính chính
Tôm
Tôm ở nhờ
Nhện
Ve sầu
Kiến
Ông mật
Tự vệ tấn công
X
X
X
X
X
Dự trữ thức ăn
X
X
Dệt lưới bẩy mồi
X
Cộng sinh tồn tại
Sống thành xã hội
X
Chăn nuôi động vật khác
X
Đực cái nhận biết nhau bằng tính hiệu
X
Chăm sóc các thế hệ sau
X
X
X
Tiểu kết: Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường sống khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính.
Hoạt động 3: III. Vai trò thực tiển:
a/ Mục tiêu: Hs nêu được ý nghĩa chân khớp.
Phương pháp: thảo luận, hỏi đáp.
b/ Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv gọi Hs đọc  SGK vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bảng 3 tr97 SGK.
- Gv treo bảng phụ.
- Gv cho Hs kể một số đại diện ở địa phương.
- Gv cho Hs thảo luận rút ra mặt có lưọi, có hại của ngành chân khớp.
- Gv nhận xét.
- Gv rút ra kết luận.
- Hs đọc  vận dụng kiến thức hoàn thành bảng.
- Hs kể tên như: ong, tôm, mực, ghẹ, 
- Hs lên bảng trình bày nhận xét mặt có lợi, có hại.
Tiểu kết: - Có lợi:
 + Cung cấp thực phẩm cho con người.
 + Làm thức ăn cho động vật khác.
 + Làm thuốc chữa bệnh.
 + Thụ phấn cây trồng.
 + Làm sạch môi trường nước.
 + Làm nguyên liệu cho trang sức, trang trí.
 - Có hại:
 + Làm hại cho cây trồng, cho nông nghiệp.
 + Gây hại gỗ, đục tàu thuyền.
 + Làm động vật trung gian truyền bệnh.
4/ Kiểm tra đánh giá:
+ Đặc điểm nào để nhận biết chân khớp?
+ Lớp nào có giá trị thực phẩm nhất?
5/ Dặn dò ở nhà:
- Học bài, soạn bài chuẩn bị thi HKII.
- Làm Bt 1, 2 tr98 SGK, kẻ bảng ở bài ôn tập.
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 30.doc