Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 33: Cấu tạo trong của cá chép

Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 33: Cấu tạo trong của cá chép

Tuần 17 Tiết 33

Bài 33 CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP

I – Mục tiêu:

- Nêu được vị trí và các hệ cơ quan của cá chép.

- Giải thích được đặc điểm thích nghi của cá chép với đời sống ở nước.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, giúp Hs có hứng thú yêu thích môn học.

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

- Gv: tranh vẽ hình 33.1, 2, 3. mô hình, bảng phụ

- Hs:

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1907Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 33: Cấu tạo trong của cá chép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17	Tiết 33
Bài 33	CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I – Mục tiêu:
- Nêu được vị trí và các hệ cơ quan của cá chép.
- Giải thích được đặc điểm thích nghi của cá chép với đời sống ở nước.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, giúp Hs có hứng thú yêu thích môn học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Gv: tranh vẽ hình 33.1, 2, 3. mô hình, bảng phụ
- Hs:
III – Tiến trình bài giảng:
1/ Kiểm tra bài cũ:
+ Hs kể tên cấu tạo ngoài cá thích nghi.
+ Hs nêu các bộ phận trong của cá.
2/ Mở bài: Dựa vào câu hỏi 2 Gv nêu vấn đề các hệ cơ quan này có cấu tạo và chức năng gì?
3/ Hoạt động học tập:
Hoạt động 1: I. Các cơ quan dinh dưỡng:
a/ Mục tiêu: Hs nêu được các hệ cơ quan trong của cá và nêu được vai trò của từng bộ phận.
Phương pháp: quan sát, thảo luận, hỏi đáp, 
b/ Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/ Hệ tiêu hoá:
- Gv cho Hs quan sát  SGK, dựa vào kiến thức đã quan sát ở bài thực hành kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá và vai trò của từng bộ phận.
- Gv hỏi thêm: hệ tiêu hoá có chức năng gì?
 Bóng hơi có vai trò gì đối với cá?
- Gv nhận xét cho Hs nêu kết luận.
- Hs xem bảng 1, vận dụng kiến thức nhắc lại vai trò các bộ phận của hệ tiêu hoá.
- Hs trả lời: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và thải chất cặn bả ra ngoài.
- Hs trả lời theo SGK.
- Hs nêu lại kết luận.
Tiểu kết: - Hệ tiêu hoá phân thành ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
 + Ống tiêu hoá: M H TG DD R HM
 + Tuyến tiêu hoá: gan, mật, ruột.
 - Chức năng: biến thức ăn chất dinh dưỡng và thải bã ra ngoài.
 - Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước.
 2/ Hệ tuần hoàn:
- Gv treo hình 33.1 SGK và bảng phụ có ghi sẳn Bt phần r yêu cầu Hs thảo luận nhóm, hoàn thànhcác thông tin để trống.
- Gv gọi Hs lên bảng nhận xét bổ sung.
- Gv cho Hs ghi hoạt động tuần hoàn vào vở.
- Gv hỏi tiếp:
 + Tại sao nuôi cá thả ron rêu vào?
 + Tại sao cá ở nước nắp mang luôn luôn mở?
 + Cá hô hấp bằng bộ phận nào?
- Gv nhận xét cho Hs ghi bài.
- Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng Bt trong r SGK theo yêu cầu.
- Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét bổ sung ghi nội dung vào vở.
- Hs nghiên cứu trả lời:
 + Lấy ôxi
 + Để TĐK lấy thức ăn
 + Hô hấp bằng mang.
- Hs nhận xét, nêu kết luận.
Tiểu kết: - Hệ tuần hoàn:
 + Hệ tuần hoàn:  SGK tr108 mục 2.
 - Hệ hô hấp:
 + Hô hấp bằng mang, lá mang là những tấm mang mỏng có nhiều mạch máu giúp TĐK.
 3/ Hệ bài tiết:
- Gv cho Hs đọc , vận dụng kiếnthức bài thực hành nêu lại vị trí, vai tò của hệ bài tiết.
- Gv nhận xét nêu kết luận.
- Hs dựa vào bảng 1 nêu lại vai trò của hệ bài tiết.
- Hs khác nhận xét bổ sung.
Tiểu kết: - Nằm sát cột sống gồm 2 dãy màu đỏ tím.
 - Chức năng: lọc máu và chất bã thải ra ngoài.
Hoạt động 2: II. Thần kinh và giác quan:
a/ Mục tiêu: Hs nêu được cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh.
Phương pháp: quan sát, thảo luận, thông báo
b/ Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho Hs quan sát hình 33.2, 3 SGK.
- Gọi 1 – 2 Hs đọc  trả lời câu hỏi:
 + Kể tên các bộ phận hệ thần kinh của cá?
 + Thành phần cấu tạo não của cá? Não cá chia mấy phần?
- Gv nhận xét bổ sung hỏi thêm:
 + Thành phần nào ở cá phát triển giúp cá phát triển linh hoạt?
 + Quan sát hình 31.1 nêu các bộ phận giác quan.
- Gv cho Hs dựa vào ô vuông nêu vai trò từng bộ phận.
- Gv nhận xét gọi Hs nêu kết luận.
- Hs quan sát hình SGK, nghiên cứu  trả lời câu hỏi: Hs nêu được:
 + Hệ thần kinh gồm: não bộ, tuỷ sống, dây thần kinh.
 + Chia 5 phần: não trước, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành tuỷ.
- Hs khác trả lời nhận xét.
- Hs vận dụng kiến thức phần  trả lời: tiểu não phát triển.
 Giác quan: mắt, mũi, cơ quan đường bên.
Tiểu kết: - Hệ thần kinh gồm: bộ não, tuỷ sống và các dây thần kinh, hành khứu giác.
 + Dây thần kinh từ trung ương thần kinh cơ quan
 - Bộ não: chia 5 phần:
 + Não trước Tg kém phát triển.
 + Não giữa lớn là thần kinh thị giác.
 + Tiểu não: phát triển điều hoà phối hợp các cử động phức tap của cá khi bơi.
 + Hành tuỷ: điều khiển nội quan.
 - Giác quan:
 + Mắt: không có mí, chỉ nhìn gần.
 + Mũi: đánh hơi, tìm mồi.
 + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản.
4/ Kiểm tra đánh giá:
+ Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi.
+ Hs làm bài tập 2 tr109 SGK.
5/ Dặn dò:
- Hs đọc ghi nhớ, vẽ hình 33.1; 33.3. Học bài, trả lời câu 1 SGK tr109.
- Kẻ bảng tr111 SGK vào vở Bt.
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 33.doc