BÀI 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt giữa đv và thực vật.
- HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
- HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
- HS rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh phóng to hình 2.1 sgk.
- Bảng phụ,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
BÀI 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT ********* I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt giữa đv và thực vật. - HS nắm được đặc điểm chung của động vật. - HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. - HS rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to hình 2.1 sgk. - Bảng phụ, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. 3/ Giảng bài mới: *GV giới thiệu bài : Động vật và thực vật khác nhau ở một số điểm cơ bản, hôm nay chúng ta sẽ xét xem đặc điểm cơ bản đó là gì? Động vật mang những đặt điểm nào chung? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động 1: ( 18 phút ) Tìm hiểu đạc điểm chung của động vật. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh - GV yêu cầu hs quan sát tranh 2.1 sgk. ?: Trong tranh dang diễn ra hoạt động gì? Nói lên điều gì? - GV giải thích trên tranh, yêu cầu hs ghi nhớ. - GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 1 trang 9 sgk. à Yêu cầu hs hoàn thành bảng. ?: Dựa vào bảng vừa hoàn thành nêu điểm giống và khác nhau giữa động vật với thực vật? - GV nhận xét. Yêu cầu hs làm bài tập trắc nghiệm. ?: Động vật có chung đặc điểm? - GV nhận xét. Kết luận. - HS quan sát. - HS hoàn thành bảng. - HS nêu điểm giống và khác nhau giữa đv với tv: + Giống: Cấu tạo từ tế bào. Lớn lên và sinh sản. + Khác: Thực vật sống dị dưỡng, có thành xenluluzơ Động vật sống dị dưỡng, có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan. - HS nêu đặc điểm chung của đv. - HS ghi nhớ. *Két luận: ßĐặc điểm chung của động vật: Có khả năng di chuyển Có hệ thần kinh và giác quan Sống dị dưỡng. Hoạt động 2: ( 15 phút ) Tìm hiểu sự phân chia và vai trò của giới động vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh - GV hướng dẫn hs quan sát sơ đồ h 22 trang 12. - GV giới thiệu sơ lược về sự phân chia giới đv, đặc điểm của từng ngành học trong chương trình sh 7. - GV chuyển ý: Động vật không chỉ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên mà còn cả với dời sống con người. - GV yêu cầu hs hoàn thành bảng 2 trang 11 sgk. - GV nhận xét. ?: Động vật giữ vai trò gì trong đời sống con người? - GV nhận xét đưa ra kết luận cuối cùng. - HS quan sát sơ đồ và ghi nhớ sự phân chia giới động vật và đặc điểm của từng ngành. - HS lắng nghe. - Đại diện hs lên hoàn thành bảng 2 sgk. - HS trả lời câu hỏi. - HS ghi nhớ. *Kết luận: ßSơ lược phân chia giới động vật: 8 ngành. ĐVKXS: 7 ngành. ĐVCXS: 1 ngành. ßVai trò của động vật: Cung cấp nguyên liệu, thực phẩm. Dùng trong thí nghiệm, nghiên cứu khoa học. Hỗ trợ cho người trong một số hoạt động. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng có một số loài có hại. Hoạt động 3:(5 phút) Kiểm tra đánh giá Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập sau: 1/Hoạt động không có ở động vật: Sinh sản Trao đổi chất Di truyền Tự tổng hợp chất hữu cơ 2/ Động vật có chung những đặc điểm nào? - GV gọi hs lên điền vào bảng phụ. - GV nhận xét. - HS hoàn thành bảng. - HS ghi nhớ. Hoạt động 4:(5 phút) Dặn dò -Học bài. Đọc “Em có biết” - Chuẩn bị thực hành: Nước ao hồ. Ngâm rơm và cỏ khô vào nước trước 5 ngày. Tìm hiểu đời sống đv xung quanh.
Tài liệu đính kèm: