A. Mục tiêu
* Kiến thức:
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
* Kỹ năng:
Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc.
* Thái độ:
Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị
GV: SGK, SBT,bảng phụ về một số tập hợp.
HS: Dụng cụ học tập
C. Hoạt động trên lớp
I. Ổn định lớp(1ph)
- Kiểm tra sĩ số: 6A:
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
III. Dạy học bài mới
Tiết 1 Ngày soạn: /08/2010 Ngày dạy: /08/2010 Tập hợp. Phần tử của tập hợp A. Mục tiêu * Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. * Kỹ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc. * Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B. Chuẩn bị GV: SGK, SBT,bảng phụ về một số tập hợp. HS: Dụng cụ học tập C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1ph) - Kiểm tra sĩ số: 6A: II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS III. Dạy học bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Các ví dụ (15ph) - Cho HS quan sát H1 SGK - Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK HS bước đầu nhận xét được về số phần tử của tập hợp. HĐ2: Cách viết. Các kí hiệu ( 20ph) - Giới thiệu cách viết tập hợp A: - Tập hợp A có những phần tử nào ? - Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. - Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu ? HS làm bài tập 3 - Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: - Có thể dùng sơ đồ Ven: - Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK Không. 10 A .... B = - Phần tử a, b, c a B.... - d B - Một HS lên bảng trình bày 1.Các ví dụ Tập hợp HS lớp 6A2 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20. 2. Cách viết. Các kí hiệu Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu: 1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ... Bài tập 3.SGK-tr 06 a B ; x B, b A, b A * Chú ý: SGK Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = IV. Củng cố (13ph) Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? Yêu cầu HS làm: + bài tập 1 ( SGK-tr6) Cách 1: A = Cách 2: A = + Bài tập 2 (sgk/6) HS hoạt động nhóm A ={15 ; 26 } ; M ={bút} B = {a ; b; 1} ; H = {bút; sách; vở} V. Hướng dẫn học ở nhà( 3ph) Học bài theo SGK Làm các bài tập 4 ; 5 SGK. Hướng dẫn bài 2: Mỗi chữ cái trongtừ '' TOAN HOC'' là một phần tử. Có bao nhiêu chữ cái trongtừ '' TOAN HOC'' ? Tiết 2 Ngày soạn: /08/2010 Ngày dạy: /08/2010 Tập hợp các số tự nhiên A. Mục tiêu * Kiến thức: - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. * Kỹ năng: Biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. * Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu B. Chuẩn bị GV: SGK, SBT , hình vẽ biểu diễn tia số. HS: Dụng cụ học tập. C. Tổ chức dạy học trên lớp I. ổn định lớp(1ph) Kiểm tra sĩ số: 6A: II. Kiểm tra bài cũ (10ph) HS1: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 nhỏ hơn 10. Hãy viết tập hợp A bằng hai cách. A = {6; 7; 8; 9 } A = {x N / 5 < x < 10} ? Tập A gồm những phần tử nào ? Chỉ ra một phần tử không thuộc A. HS2: Viết tập hợp các chữ cái trong từ “ SÔNG HồNG” B = {S, Ô, N, G, H } III. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tập hợp N và tập hợp N* ( 10ph) - Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên - Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ? - Giới thiệu về tập hợp N*: - Điền vào ô vuông các kí hiệu ;: HĐ2: Thứ tự trong tập số tự nhiên.( 13ph) Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. ?Nêu quan hệ thứ tự trong tập N - Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử. ? Tìm số liền sau số 7 ? ? Tìm số liền trước số 7? ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số 5 N 5N* 0 N 0 N* - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn - Quan hệ bắc cầu - Quan hệ liền trước, liền sau A = Số liền sau số 7 là số 8 Số liền trước số 7 là số 6 Số 7 có một số liền trước và một số liền sau. HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đ/v 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên. - Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có một số nhỏ hơn số kia. VD: 3 11 Điểm 2 ở biên trái điểm 4 Điểm 4 ở biên phải điểm 3 IV. Củng cố (10ph) Nhóm 1: ( ?/sgk) a) 28; 29; 30 b) 99; 100; 101 Nhóm 2: ( Bài tập 6a/sgk-7) Nhóm 3: (Bài tập 6b/sgk-7) Số tự nhiên liền sau số 17 là số 18. Số tự nhiên liền trước số 35 là số 36 Số tự nhiên liền sau số 99 là số 100 Số tự nhiên liền trước số 1000 là số 999 Số tự nhiên liền sau số a là số a+1 Số tự nhiên liền trước số b là số b-1 V. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Làm bài tập 14; 15 SBT. - Nghiên cứu trước bài " Ghi số tự nhiên" Tiết 3 Ngày soạn: 24/08/2010 Ngày dạy: 26/08/2010 Ghi số tự nhiên A. Mục tiêu * Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên *Kỹ năng: Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30 * Thái độ: Rèn cho HS cách suy luận khi làm bài. B. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; máy chiếu Phiếu 1: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 14 4 142 2 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b HS : sgk, bảng nhóm , bút dạ C. Tiến trình dạy học I. ổn định lớp(1ph) Kiểm tra sĩ số: 6A: II. Kiểm tra bài cũ (8ph) HS1: - Viết tập hợp N và N* - Làm bài tập 7 (9sgk/8) HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N* - Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách. III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Số và chữ số ( 10ph) - Cho ví dụ một số tự nhiên Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên? - Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK - Chiếu nội dung phiếu 1 HĐ2: Hệ thập phân (10ph) - Đọc mục 2 SGK ? Nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai chữ số liênd nhau trong một số tự nhiên? ? Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số? ? Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số khác nhau? ? Dùng 3 chữ số 0; 1; 2 viết thành các số có 3 chữ số khác nhau? HĐ3: Chú ý (5ph) - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc - Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX - Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28 - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .... - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số - Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ HS : 10 và 100 HS : 98 và 987 HS: 102, 120, 201, 210. - Đọc: 14 ; 27 ; 29 - Viết: XXVI ; XXVIII 1. Số và chữ số VD: * Chú ý: SGK 2. Hệ thập phân *Tổng quát: = a.10 + b = a.100 + b.10 + c 3. Chú ý – Cách ghi số La mã VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 XVIII = X + V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8 IV. Củng cố (10ph) *bài tập 12 (sgk/10) A = {2; 0 } *Bài tập13 (SGK/10) a) 1000 b) 1023 V. Hướng dẫn về nhà(2ph) Làm bài tập 13; 14; 15 SGK Làm bài 23; 24; 25; 28 SGK - Nghiên cứu trước bài " Số phần tử của tập hợp" Tiết 4 Ngày soạn: 28/08/2010 Ngày dạy: 30 /08/2010 Số phần tử của một tập hợp Tập hợp con A. Mục tiêu * Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. * Kỹ năng: - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . * Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu B. Chuẩn bị GV: sgk, bút dạ,bảng phụ có nội dung sau: 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? D = ; E ={bút, thước } ; H = 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1ph) Kiểm tra sĩ số: 6A: II. Kiểm tra bài cũ (5 ph) HS1: - Viết tập hợp A các phần tử là số tự nhiên nhỏ hơn 100 ( A = {1; 2; 3;; 99 } ) HS2: - Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 5 . ( B = {4 } ) ? Nhận xét gì về số phần tử của tập hợp A và B ? III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Số phần tử của một tập hợp(15ph) - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu( ) - Giáo viên chiếu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp. ?Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử? - Cho HS làm bài tập 17 (sgk/13) HĐ2: Tập hợp con ( 15ph) GV đưa bảng phụ H.11 ? Viết tập hợp E và F ? - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F? - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau ?Cho HS làm bài tập 20(sgk/13) - Tập hợp A có 1 phần tử - Tập hợp B có 2 phần tử - Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử 1.HS tự trả lời 2. Tập hợp này không có phần tử nào 3. Một tập hợp có thể có một.... Bài 17: A = có 21 phần tử b)Tập hợp B không có khần tử nào, B = - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F - Một số nhóm thông báo kết quả: 1. Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu . - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. ?3 M A ; M B A B ; B A * Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. Bài 20. SGK a)15 A ; b) ; c) IV. Củng cố (6ph) Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N? Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau? V. Hướng dẫn học ở nhà (4ph) Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19. Bài 33, 34, 35, 36 SB Tiết 5 Ngày soạn: 04/09/2010 Ngày dạy: 06 /09/2010 Luyện tập A. Mục tiêu * Kiến thức: - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. - Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nghe, đọc, viết các tập hợp. - Có kỹ năng đếm số phần tử của tập hợp ( dãy có ... nh (-5) + 7 III. Bài mới(25) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán không ? - Làm ?1 theo cá nhân - Trình bày trên máy chiếu Nêu tính chất giao hoán - Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp không ? - Làm ?2 trên - Chiếu và nhận xét trên máy - Nêu tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên - Viết dạng tổng quát tính chất cộng một số với số 0 - Giới thiệu kí hiệu số đối của một số - Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ? - Viết dưới dạng tổng quát tính chất cộng vơí số đối - Cho HS làm ?3 Theo nhóm vào và trình bày trên máy - Làm ?2 vào Trình bày trên máy Chiếu và nhận xét kết quả - Rút ra nhận xét - Dự đoán - làm ?2 trên Theo cá nhân -Chiếu và nhận xét - Đọc chú ý SGK Nêu tính chất cộng với số 0 - Đọc thông tin phần số đối của một số - Bằng 0 - Viết dạng tổng quát của tính chất cộng với số đối - Làm theo nhóm vào - Trình bày trên máy Nhận xét chéo các nhóm Hòan thiện vào vở 1. Tính chất giao hoán ?1 a. (-2) + (-3) = (-5) (-3) + (-2) = (-5) b. (-5) + (+7) = (+2) (+7) + (-5) = (+2) c. ...... a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp ?2 Vậy: (a+b)+c=a+(b+c) Chú ý: SGK 3. Cộng với số 0 a+0=0+a=a 4. Cộng với số đối Số đối của số nguyên a kí hiệu là -a. Vậy số đối của –a là a ( có thể viết là -(-a) ). Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. a + (-a) = 0 Nếu a+b = 0 thì b = -a và a = -b ?3. Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -3<x<3 là: -2;-1;0;1;2. Tổng của chúng là: (-2)+(-1)+0+1+2 = ++0 = 0 + 0 + 0 = 0 IV. Củng cố(10) Làm bài tập 36, 37 SGK Làm theo cá nhân, một số HS lên bảng trình bày Nhận xét và hoàn thiện vào vở V. Hướng dẫn học ở nhà(3) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK Tiết 48 Ngày soạn: 15/12/2010 Ngày dạy: 17/12/2010 Luyện Tập A. Mục tiêu - HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên - Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí - Biết tính đúng tổng vủa nhiều số nguyên B. Chuẩn bảng phụ C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1)- Kiểm tra sĩ số : II. Kiểm tra bài cũ(8) HS1: Thực hiện phép tính: Làm bài 39 câu a ( ĐS: -6) Nêu kết quả câu b ( ĐS: 6) HS2: Làm bài tập 40 SGK a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 III. Tổ chức luyện tập(33) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS tự trình bày bài toán phù hợp với điều kiện đầu bài - Làm việc cá nhận vào nháp hoặc - Chiếu một số bài lên bảng và so sánh với bài làm trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp hoặc - Chiếu một số bài lên bảng và so sánh với bài làm trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp hoặc - Chiếu một số bài lên bảng và so sánh với bài làm trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Trình bày trên nháp và trả lời miệng Bài tập 41. SGK a) (-38) + 28 = (-10) b) 273 + (-123) = 155 c) 99 + (-100)+101 = 100 Bài tập 42. SGK a) 217 + = + = 0 + 20 = 20 b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = = 0 + 0 + ....+ 0 + 0 = 0 Bài tập 43. SGK a. Vì vận tốc của hai ca nô lần lượt là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi cùng chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 – 7).1 = 3 ( km) b. Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 + 7).1 = 17 (km) Bài tập 44. SGK IV. Hướng dẫn học ở nhà(4) Học bài theo Sgk Làm các bài tập còn lại trong SGK Xem trước bài tiếp theo E.Rút kinh nghiệm Tiết 59 Ngày soạn: 08/01/2011 Ngày dạy:10/01/2011 Bài 9. Quy tắc chuyển vế A. Mục tiêu - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a. - Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. B. Chuẩn bị Máy chiếu, C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1) Vắng: II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy học bài mới(32) Hoạt đọng của thầy Hoạt đọng của trò Nội dụng ghi bảng - Cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi ?1 - Giáo viên giới thiệu các tính chất như SGK - Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức Ta đã vận dụng tính chất nào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày vào ?2 - Yêu cầu một số nhóm trình bày trên máy chiếu - Nhận xét chéo giữa các nhóm và trình bày trên máy chiếu. - Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số sang một vế. KHi chuyển vế dấu của các số hạng thay đổi thế nào ? - Yếu cầu HS làm bài tập ?3 vào theo nhóm và trình bày trên máy chiếu - Với x + b = a thì tìm x như thế nào ? - Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì ? - Khi cận thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Nếu bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng. - Quan sát trình bày ví dụ của GV a = b thì a + c = b + c - Trình bày ?2 trên - Làm và trình bày trên máy chiếu - Nhận xét chéo giữa các nhóm và trình bày trên máy chiếu. - Phát biểu quy tăvs chuyển vế : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia ... - Đọc ví dụ trong SGK và trình bày vào vở. - Theo dõi và thảo luận thống nhất cách trình bày: Chuyển các số hạng về cùng một dấu - Cho HS trình bày và nhận xét cháo giữa các nhóm - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Ta có x = a + (-b) - Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. 1. Tính chất của đẳng thức 2. Ví dụ Tìm số nguyên x, biết : x – 2= -3 Giải. x- 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải. x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + ( -4) x = -2 + (-4) x = -6 3. Quy tắc chuyển vế Ví dụ: SGK a. x – 2 = -6 x = - 6 + 2 x = -4 b. x – ( -4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = -3 ?3. x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 Nhận xét: SGK IV. Vận dụng(9) Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ? Làm bài tập 61. SGK a. x = -8 b. x = -3 V. Hướng dẫn học ở nhà(3) - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 62, 63, 64, 65 Tiết 60 Ngày soạn: 10/01/2011 Ngày dạy: 12 /01/2011 Luyện tập A. Mục tiêu - HS được củng cố và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a. - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc phá ngoặc để thực hiện các phép tính cộng trừ các số nguyên. B. Hoạt đọng trên lớp I. ổn định lớp(1) II. Kiểm tra bài cũ(6) HS1. Phát biểu quy tắc chuyển vế. Làm bài tập 63 ĐS: x = 6 HS1: Làm bài tập 62. SGK ĐS: a. a = -2 hoặc a = +2b. a + 2 = 0 hay a = -2 III. Tổ chức luyện tập ( 32) Hoạt động của GV Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày - Yêu cầu HS làm việc nhóm - Các nhóm cử đại diện lên trình bày - NHận xét chéo giữa các nhóm - Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm ngoái ta làm phép tính gì ? - Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm nay ta làm phép tính gì ? - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào và trình bày - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày - Một số HS trình bày trên bang - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở - Thảo luận để thống nhất kết quả bài làm - Nhận xét và sửa lại kết quả - Nêu lại quy tắc tương ứng - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi - Hoàn thiện bài làm vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên - Một số HS trình bày t - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở Bài tập 66. SGK 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x - 9 - 20 = x - 9 - 20 + 9 = x -11 = x x = -11 Bài tập 67. SGK a. - 149 b. 10 c. -18 d. -22 e. -10 Bài 68. Sgk Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27 – 48 = -21 Hiệu số bàn thắng thua năm nay là : 39 – 24 = 15 Bài tập 69. SGK. Làm ở nhà Bài tập 70 Sgk a. 3784 + 23 – 3785 - 15 = 3784 + (-3785) + 23 +(-15) = (-1) + 23 + (-15) = 7 b. 21+ 22 + 23 + 24 – 11- 12- 13 -14 = (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) +( 24 – 14) = 40 IV. Củng cố (4) Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ? Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc V. Hướng dẫn học ở nhà(2) - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72 Tiết 61 Ngày soạn: 22/08/2010 Ngày dạy: /09/2010 Nhân hai số nguyên khác dấu A. Mục tiêu - HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng giống nhau liên tiếp - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu - Tìm đúng tích của hai số gnuyên khác dấu B. Hoạt đọng trên lớp I. ổn định lớp(1) II. Kiểm tra bài cũ(6) III. Tổ chức luyện tập ( 35) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào và trình bày - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày - Yêu cầu HS làm việc nhóm - Các nhóm cử đại diện lên trình bày - NHận xét chéo giữa các nhóm - Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm ngoái ta làm phép tính gì ? - Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm nay ta làm phép tính gì ? - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào và trình bày - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày - Một số HS trình bày - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở - Thảo luận để thống nhất kết quả bài làm - Nhận xét và sửa lại kết quả - Nêu lại quy tắc tương ứng - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi - Hoàn thiện bài làm vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên - Một số HS trình bày - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở Bài tập 66. SGK 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x - 9 - 20 = x - 9 - 20 + 9 = x -11 = x x = -11 Bài tập 67. SGK a. - 149 b. 10 c. -18 d. -22 e. -10 Bài 68. Sgk Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27 – 48 = -21 Hiệu số bàn thắng thua năm nay là : 39 – 24 = 15 Bài tập 69. SGK. Làm ở nhà Bài tập 70 Sgk a. 3784 + 23 – 3785 - 15 = 3784 + (-3785) + 23 +(-15) = (-1) + 23 + (-15) = 7 b. 21+ 22 + 23 + 24 – 11- 12- 13 -14 = (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) +( 24 – 14) = 40 IV. Củng cố Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ? Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc V. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72
Tài liệu đính kèm: