I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2.Kỹ năng:- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để xác định một số đã cho có chia hết cho 2, cho 5 hay không.
3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Bảng phụ, các ví du.
- HS: Học bài cũ và đọc bài mới.
III. Phương Pháp:
- Tìm tòi suy luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1) 6A2 :
6A3 :
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
Xét biểu thức: 186 + 42.
Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không? Nêu TC 1
186 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu TC 2?
3. Nội dung bài mới:
Tuần: 7 Tiết: 20 Ngày Soạn: 06/10/2012 Ngày dạy : 08/10/2012 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức:- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2.Kỹ năng:- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để xác định một số đã cho có chia hết cho 2, cho 5 hay không. 3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt. II. Chuẩn Bị: - GV: Bảng phụ, các ví duÏï. - HS: Học bài cũ và đọc bài mới. III. Phương Pháp: - Tìm tòi suy luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2 : 6A3 : 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Xét biểu thức: 186 + 42. Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không? Nêu TC 1 186 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu TC 2? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) 102 ? 105 ? Vì sao? 90 = 9.10 chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không? 1240 = 124 . 10 chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không? à Nhận xét? Tìm một vài số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. à Nhận xét, chuyển ý. Hoạt động 2: (10’) Trong các số có 1 chữ số, 102; 105 vì 10 có chữ số tận cùng bằng 0. 902; 905 12402; 12405 20; 30; 40; 50; 0, 2, 4, 6, 8 1. Nhận xét mở đầu: Các chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. VD: Các số 20; 30; 40; 50 đều chia hết cho 2 và 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG số nào chia hết cho 2? VD:Cho n = (x là chữ số) Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Để tổng 400 + 30 + x chia hết cho 2 thì x có thể bằng chữ số nào? Một số như thế nào thì không chia hết cho 2? GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 2. à Chốt ý. Hoạt động 3: (10’) Xét số n = . Thay x bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Vì sao? Số như thế nào thì chia hết cho 5. à Kết luận 1. Nếu thay x bởi một trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 thì số đó chia hết cho 5? à Kết luận 2 GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 5. à Chốt ý. = 400 + 30 + x x có thể bằng một trong các chữ số 0;2;4;6;8. Số có chữ số tận cùng là số chẵn. HS nhắc lại dấu hiệu Thay x bởi chữ số 5 hoặc 0 thì n chia hết cho 5 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5. Không chia hết cho 5 vì có một số hạng không chia hết cho 5. HS nhắc lại dấu hiệu chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho2. ?1: Số 328 và 1234 chia hết cho 2. Số 1437 và 895 không chia hết cho 2. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho5. ?2: Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số chia hết cho 5. Giải: Ta có thể điền vào dấu * số 0 hoặc số 5 ta sẽ có số 370 hoặc 375 đều chia hết cho 5. 4. Củng Cố ( 8’) + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. + n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 n 2 + n có chữ số tận cùng là 0; 5 n 5 + Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. + Cho HS làm hai bài tập 92 và 93. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 94 đến 97. 6. Rút Kinh Nghiệm :
Tài liệu đính kèm: