Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên khác dấu

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên khác dấu

I. Mục tiêu:

- HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Tìm được kết quả của phép nhân hai số nguyên khác dấu

- HS hiểu và tính đúng kết quả. Biết được tích hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm.

II. chuẩn bị của GV và HS:

- GV:

- HS: đồ dùng học tập

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên khác dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu:
HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Tìm được kết quả của phép nhân hai số nguyên khác dấu
HS hiểu và tính đúng kết quả. Biết được tích hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm.
II. chuẩn bị của GV và HS:
GV: 
HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
phát biểu quy tắc chuyển vế
làm BT 96/ 65 SBT
tìm số nguyên x biết
2 – x = 17 – (- 5) 
x – 12 = -9 – 15 
HS: 
x= 2 – 17 + (-5)
x = - 20
x= -9 – 15 +12 
x= -12
Hoạt động 2: nhận xét mở đầu
GV: phép nhân là phép cộng những số hạng bằng nhau. Vậy hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả
3.4 =
(-3).4=
(-5).3=
2.(-6)=
GV: so sách các tích trên với tích các giá trị tuyệt đối của chúng?
GV: qua kết quả vừa rồi em có nhận xét gì về dấu của các tích hai số nguyên khác dấu?
HS: 3.4= 3+3+3+3 =12
(-3).4= (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
(-5).3= (-5)+ (-5)+ (-5)= -15
2.(-6)= ( -6) +(-6)= -12 
HS: các tích này lànhững số đối nhau
 HS: tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.
1. nhận xét mở đầu:
sgk/ 88
Hoạt động 3: .quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
GV: vậy qua VD trên rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
GV: nhận xét đưa ra quy tắc GV: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và tìm điểm khác nhau với nhân hai số nguyên khác dấu?
GV: tính 15.0 =
	-5.0=
GV: vậy tích của một số nguyên bất kỳ với 0 ?
GV: gọi HS đọc VD sgk .
GV: tìm lương cùa công nhân A 
thế nào?
GV: lương cùa công nhân A
40.20000+10.(-10000)
=80000+(-10000)=70000
HS: muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “_” trước kết quả nhận được.
HS: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Khác nhau: 
cộng hai số nguyên là tìm hiệu hai trị tuyệt đối, có thể là số âm hoặc dương.
Tích hai số nguyên khác dấu là nhân hai trị tuyệt đối, là số âm.
HS: 15.0 = 0
-15 . 0 =0
HS: tích một số bất kỳ với 0 luôn bằng 0
HS: tìm hiêu số tiền làm được với tiền phạt
2. quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
a. quy tắc:
 muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “_” trước kết quả nhận được.
b. chú ý:
a0=0.a=a
c. ví dụ:
sgk
Hoạt động 4 luyện tập cũng cố:
- GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
-cho HS: làm BT 73 SGK trang 89
GV: yêu cầu HS làm BT 76
GV: BT: nhận xét đúng sai?
a. muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai trị tuyệt đối lại với nhau rồi đặt trước kết quả dấu của số có trị tuyệt đối lớn hơn.
b. tích của hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là số âm.
c. a.(-5)= 0.
d. x+x+x+x+x=5+x
e. (-5).4 < (-5).0
GV: nhận xét bài làm
HS: trả lời
HS: (-5).6= - 30
9.(-3) = -27
-10.11=-110
150.(-4) = -600
HS: làm bT
HS: a/ sai
b. đúng
c. sai
d. sai
e. đúng
Hoạt động 5 hướng dẫn về nhà
-học bài : quy tắc nhân hai số ngyên khác dấu
- làm các BT còn lại trong sgk , các BT trong SBT: 113,114,115,116,117
- chuẩn bị nhân hai số nguyên cùng dấu

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 61.doc