BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Nêu được dòng điện dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.
2. Nêu được đơn vị của cường đọ dòng điện là ampe, ký hiệu là A.
3. sử dụng được ampe kế để đo cường đọ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc ampe kế đúng)
II. CHUẨN BỊ:
Cả lớp: Pin1,5 hay 3 V đặt trong giá đựng pin, bóng đèn lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế giới hạn đo 1A trở lên và có ĐCNN là 0,05A, 1 biến trở, 1 đồng hồ đa năng.
Nhóm HS: Hai pin 1,5V lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế giới hạn đo 1A trở lên và có ĐCNN là 0,05A, 1 công tắc, 5 sợi dây điện 30cm.
GIÁO ÁN THAO GIẢNG HỌC KỲ II Tuần: 28 Ngày soạn: Tiết: 28 Ngày dạy: BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được dòng điện dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. 2. Nêu được đơn vị của cường đọ dòng điện là ampe, ký hiệu là A. 3. sử dụng được ampe kế để đo cường đọ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc ampe kế đúng) II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Pin1,5 hay 3 V đặt trong giá đựng pin, bóng đèn lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế giới hạn đo 1A trở lên và có ĐCNN là 0,05A, 1 biến trở, 1 đồng hồ đa năng. Nhóm HS: Hai pin 1,5V lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế giới hạn đo 1A trở lên và có ĐCNN là 0,05A, 1 công tắc, 5 sợi dây điện 30cm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 23. 1,23. 2 SBT. 3. Giảng bài mới: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: ĐVĐ giống phần mở bài trong sách. dựa vào tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện để xác định dòng điện đó mạnh hay yếu tức là xác định cường độ dòng điện. HĐ2: Tìm hiểu cường độ dòng điện và đơn vị cường độ dòng điện. Giới thiệu hình 24. 1 và các tác dụng của các thiết bị, dụng cụ được sử dụng trong mạch điện này. Thông báo ampe kế là dụng cụ phát hiện và cho biết dòng điện mạnh hay yếu. Biến trở dùng để thay đổi dòng điện trong mạch. GV thông báo về cường độ dòng điện và đơn vị cường độ dòng điện như SGK Số chỉ của ampe kế cho biết giá trị của cường độ dòng điện,ký hiệu bằng chữI Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe, ký hiệu là chữ A. Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng đơn vị miliampe, ký hiệu mA 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA HĐ3: Tìm hiểu ampe kế HS tìm hiểu ampe kế thật hay qua hình 24. 2 theo các nội dung trong SGK trả lời C1 C1: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của ampe kế hình 24. 2a, 24. 2b b. Hãy cho biết ampe kế nào ở hình 24. 2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số c. Các chốt nối dây dẫn cuă ampe kế có ghi dấu gì? d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em HĐ4: Mắc ampe kế để xác định cường độ dòng điện Cho HS thực hiện từng nội dung III A 1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24. 3 trong đó ampe kế được kýhiệu là: 2. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy cho biết ampe kế của nhóm mình có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào? 3. Mắc mạch như hình 24. 3. Trong đó cần phải mắc chốt (+) của ampe kế vào cực dương của nguồn điện. 4. Kiểm tra hoặc điều chỉnh kim ampe kế. 5. Đóng công tắc, để cho kim của ampe kế đứng yên. Đặt mắt để cho kim che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện. I1=A. Quan sát độ sáng của đèn. 6. Sau đó dùng nguồn điện của hai pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện I2 =. . . . A Quan sát độ sáng của bóng đèn. C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa đọ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng. . . . . . . . thì đèn càng . . HĐ5: Củng cố và vận dụng C3:Đổi đơn vị các giá tri sau đây: HS quan sát GV làm TN dch chuyển con chạy của biến trở. HS quan sát chỉ số ampe kế tương ứng khi đèn sáng mạnh, đèn sáng yếu. Và ghi nhận xét như yêu cầu của SGK HS tìm hiểu ampe kế 24. 2a: GHĐ:100mA; ĐCNN:10mA 24. 2b 6A;0,5A b. Ampe kế hình 24. 2a, 24. 2b dùng kim chỉ thị và ampe kế 24. 2c hiện số c. Có ghi”+” dấu dương;”-” là dấu âm. d. HS trả lời theo từng trường hợp cụ thể A + - 2. Tùy vào GHĐ của mỗi ampe kế để chọn ampe kế thích hợp với vật cần đo cường đo. ä 3. Nhóm mắc theo sơ đồ. 4. Dùng vít vặn để điều chỉnh. 5. Đọc giá trị I1 và quan sát độ sáng của bóng đèn. 6. Đọc giá trị I2 và quan sát độ sáng của bóng đèn. C2: Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng. . lớn. thì đèn càng . . . . sáng. . Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng. . nhỏ. thì đèn càng . . tối. C3: 0. 175A=175mA; 0,38A= 380mA; 280mA= 0,280A; C4: Chọn GHĐ đo cường độ 15mA; Chọn 2A để đo 1,2A C5: Sơ đồ a Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I. Cường độ dòng điện 1 Quan sát TN của GV Đèn sáng càng mạnh thì chỉ só ampe kế càng lớn. 2. Cường độ dòng điện II. Ampe kế III. Đo cường độ dòng điện Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A) IV. Vận dụng 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 24. 1,24. 2 SBT. - Xem trước bài 25 cho tiết học tới. GIÁO ÁN THAO GIẢNG HỌC KỲ II Tuần: 29 Ngày soạn: Tiết: 29 Ngày dạy: BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU: 1. Biết được hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có hiệu điện thế. 2. Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (Vôn) 3. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy và xác định rằng hiệu điện thế này (đối với pin mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin. II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Một số loại pin và acquy có ghi số vôn và đồng hồ vạn năng. Nhóm HS: Hai pin 1,5V lắp sẵn vào đế, 1 vôn kế giới hạn đo 5V trở lên và có ĐCNN là 0,1V, 1 công tắc, 7 sợi dây điện 30cm. 1 bóng đèn loại 2. 5V – 1W III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 24. 1, 24. 2 SBT. 3. Giảng bài mới: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Chúng ta đã học về dòng điện và nguồn điện. Nguồn điện có khả năng gì? Cho HS đọc phần mở bài để vào nội dung bài học. HĐ2: Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế. Thông báo nội dung về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó. Người ta nói giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu V; Người ta còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV). Ghi bảng. 1mV = 0,001 V; 1kV = 1000V. C1: Hãy ghi các giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch điện. Pin tròn: . V Acquy của xe máy:. . V Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà:. V HĐ3: Tìm hiểu vôn kế. Cho học sinh đọc sách giáo khoa. Ghi bảng. C2: Tìm hiểu vôn kế. 1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ gì? 2. Trong các vôn kế ở hình 25. 2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số? 3. Cho bảng 1 (trang 69). Ghi đầy đủ vào bảng. 4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? Hình 25. 3. 5. Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà em có. HĐ4: Đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện. Ghi bảng. Cho học sinh thu thập thông tin từ sách giáo khoa ở nội dung mục III. 1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25. 3, trong đó vôn kế kí hiệu là V 2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không? 3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25. 3. 4. Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với pin 1, pin 2. C3: Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận. HĐ5: Vận dụng. Ghi bảng. C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây: C5: Hình 25. 4. Cho biết: Dụng cụ này có tên là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó? GHĐ và ĐCNN của dụng cụ? Kim ở vị trí 1 chỉ giá trị bao nhiêu? Kim ở vị trí 2 chỉ giá trị bao nhiêu? C6: Dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đã cho? HS thu thập thông tin từ thông báo của GV, SGK, Xem lại hình 19. 2 trang 54 SGK ghi số vôn tương ứng với các nguồn điện. C1: Pin tròn: 1. 5 V. Acquy của xe máy: 6V hoặc 12V. Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: 220V. Học sinh thu thập thông tin từ sách giáo khoa, làm việc theo các mục 1, 2, 3, 4, 5 của câu C2. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Vôn kế hình 25. 2a và b dùng kim. Vôn kế hình 25. 2c hiện số. Vôn kế GHĐ ĐCNN Hình 25. 2a 300V 50V Hình 25. 2b 20V 2,5V Mỗi chốt của vôn kế có ghi dấu”+” (cực dương) và dấu”-” (cực âm). (Học sinh trả lời, giáo viên xác nhận và bổ sung). Học sinh làm việc theo nhóm, trả lời các mục 1, 2, 3, 4, 5 của câu C3. 1. V - + 2. Học sinh trả lời theo thực tế dụng cụ đo. 3. Nhóm tự kiểm tra, điều chỉnh kim và mắc mạch điện theo sơ đồ trên. 4. Nhóm học sinh thí nghiệm và ghi số liệu vào bảng 2. C3: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện. C4: 2. 5V = 2500mV 6kV = 6000V 110V = 0,110kV 1200mV = 1. 2V C5: Dụng cụ này là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó. GHĐ là 30V và ĐCNN là 1V. Kim ở vị trí 1 chỉ giá trị là 3V. Kim ở vị trí 2 chỉ giá trị là 28V. C6: GHĐ 5V đo nguồn điện có số ghi ở vỏ 1. 5V. GHĐ 10V đo nguồn điện có số ghi trên vỏ là 6V. GHĐ 20V đo nguồn điện có số ghi trên vỏ 12V. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I. Hiệu điện thế Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó, do đó giữa hai cực của mỗi nguồn điện có một hiệu điện thế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V. Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. II. Vôn kế Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế. III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện. IV. Vận dụng
Tài liệu đính kèm: