Giáo án Thể dục Lớp 7 - Tiết 5+6 - Năm học 2022-2023

Giáo án Thể dục Lớp 7 - Tiết 5+6 - Năm học 2022-2023

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

1.1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập.

- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện phối hợp được kĩ thuật xuất phát cao - chạy lao sau xuất phát và chạy giữa quãng. Vận dụng được một số điều luật vào tập luyện.

- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh tham gia tập luyện tạo sự phát triển về năng lực, liên kết vận động.

1.2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động quan sát tranh ảnh phục vụ bài học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập phát triển sức nhanh theo yêu cầu của giáo viên.

2. Phẩm chất:

- Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.

- Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập.

- Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện

 

docx 6 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 83Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thể dục Lớp 7 - Tiết 5+6 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /9/2022
Ngày dạy: /9/2022 ( 7A1).7A2
CHỦ ĐỀ 1: CHẠY CỰ LI NGẮN (60 m) (TIẾT 5)
BÀI 2: PHỐI HỢP TRONG GIAI ĐOẠN CHẠY LAO SAU XUẤT PHÁT
VÀ CHẠY GIỮA QUÃNG (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập. 
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện phối hợp được kĩ thuật xuất phát cao - chạy lao sau xuất phát và chạy giữa quãng. Vận dụng được một số điều luật vào tập luyện.
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh tham gia tập luyện tạo sự phát triển về năng lực, liên kết vận động.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động quan sát tranh ảnh phục vụ bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập phát triển sức nhanh theo yêu cầu của giáo viên.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập.
- Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
Đối với giáo viên : Còi. 
2. Đối với học sinh : SGK, Vệ sinh sân bãi; chuẩn bị trang phục, kẻ vạch trò chơi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:
*Nội dung: 
1. Nhận lớp: 
Kiểm tra sĩ số, hỏi thăm sức khỏe, phổ biến nhiệm vụ buổi học
2. Hoạt động khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân trường.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, khuỷu, gối,...Ép ngang, ép dọc.
- Đứng lên ngồi xuống 10 lần.
- Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đá cao gót, chạy đạp sau.
3. Kiểm tra bài cũ: 
- Thực hiện kỹ thuật xuất phát cao, chạy lao sau xuất phát – chạy giữa quãng 20m. 
*Sản phẩm: Chuyển trạng thái cơ thể từ hoạt động tĩnh sang trạng thái hoạt động vận động.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. 
- Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện.
- GV quan sát, nhắc nhở HS thực hiện khởi động kĩ
- GV gọi HS thực hiện và nhận xét đánh giá.
 - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp học cho GV.
- HS chạy khởi động trên sân. Sau đó về xếp hàng. 
Cán sự lớp điều hành khởi động. 
- 2 HS lên thực hiện kĩ thuật 
- Số HS khác quan sát, nhận xét. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
*Nội dung: Tìm hiểu một số điều luật trong thi đấu điền kinh:
- VĐV phải dạy theo ô chạy riêng.
- Tất cả các ô chạy phải có độ rộng tói thiểu 1,22m.
- Mỗi VĐV phải chạy đúng ô của mình từ xuất phát đến khi về đích.
* Sản phẩm: HS hiểu được các điều luật cơ bản của chạy cự li ngắn. 
- GV giao cho HS đọc phần c SGK trang 12 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
Nêu các điểm luật cơ bản của môn điền kinh chạy cự li ngắn ?
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
- HS lắng nghe, chủ động nghiên cứu tài liệu SGK.
- HS đại diện nhóm trả lời ngắn gọn.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
*Nội dung: 
1. Tập luyện phối hợp giai đoạn chạy lao sau xuất phát và chạy giữa quãng
- Kĩ thuật xuất phát cao, chạy lao sau xuất phát cự ly 7- 10m. ( 2 lần).
- Chạy tăng tốc độ 15- 20m (1-2 lần)
- Phối hợp xuất phát cao – chạy lao – chạy giữa quãng 20m – 30m ( 2 lần)
2. Trò chơi: “Chạy nâng cao đùi”
* Sản phẩm: HS thực hiện phối hợp được giai đoạn chạy lao sau xuất phát và chạy giữa quãng và chơi trò chơi tích cực.
- GV nêu yêu cầu giao nhiệm vụ cho HS. 
- Quan sát, sửa sai cho học sinh.
- GV kiểm tra kết quả tập luyện của HS thông qua 1 số nhóm. 
- GV nhận xét đánh giá, khích lệ HS kịp thời.
GV giao cho HS tổ chức chơi. Đánh giá, động viên khích lệ HS chơi.
- HS Thực hiện theo nhóm 2- 3 HS, nhóm trưởng điều hành.
HS luân phiên chỉ huy, quan sát đánh giá kết quả tập luyện của các bạn trong nhóm. 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả tập luyện. 
- Học sinh chơi trò chơi, HS làm trọng tài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
*Nội dung: 
- Vận dụng: Áp dụng vào rèn luyện hàng ngày nâng cao sức nhanh
*Sản phẩm: Biết vận dụng vào thực tế, trả lời được câu hỏi. 
- GV hướng dẫn học sinh vận dụng bài tập đã học để tự luyện tập ở nhà
- Trả lời câu hỏi.
- HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao về nhà
E. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC:
1. Hồi tĩnh: Thực hiện các động tác thả lỏng. 
2. Nhận xét về các hoạt động học tập và Giao nhiệm vụ học tập về nhà.
3. Xuống lớp.
- Hướng dẫn học sinh thả lỏng
- Nhận xét đánh giá, nhắc nhở dặn dò. 
- Hs thả lỏng tích cực, chú ý lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Ngày soạn: /9/2022
Ngày dạy: /9/2022 ( 7A1).7A2
CHỦ ĐỀ 1: CHẠY CỰ LI NGẮN (60 m) (TIẾT 6)
BÀI 3 : BÀI 3: PHỐI HỢP CÁC GIAI ĐOẠN CHẠY CỰ LI NGẮN (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập. 
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện phối hợp được kĩ thuật xuất phát cao - chạy lao sau xuất phát và chạy giữa quãng – về đích. 
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh tham gia tập luyện tạo sự phát triển về năng lực, liên kết vận động.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động quan sát tranh ảnh phục vụ bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập phát triển sức nhanh theo yêu cầu của giáo viên.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập.
- Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
Đối với giáo viên : Còi, dây đích.
2. Đối với học sinh : SGK, Vệ sinh sân bãi; chuẩn bị trang phục, kẻ vạch trò chơi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:
*Nội dung: 
1. Nhận lớp: 
Kiểm tra sĩ số, hỏi thăm sức khỏe, phổ biến nhiệm vụ buổi học
2. Hoạt động khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân trường.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, khuỷu, gối,...Ép ngang, ép dọc.
- Đứng lên ngồi xuống 10 lần.
- Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đá cao gót, chạy đạp sau.
- Trò chơi: Kết thân.
3. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu một số điều luật trong chạy cự li ngắn.
*Sản phẩm: Chuyển trạng thái cơ thể từ hoạt động tĩnh sang trạng thái hoạt động vận động.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. 
- Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện.
- GV quan sát, nhắc nhở HS thực hiện khởi động kĩ
GV cho HS chơi 
- GV gọi HS trả lời, nhận xét đánh giá.
 - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp học cho GV.
- HS chạy khởi động trên sân. Sau đó về xếp hàng. 
Cán sự lớp điều hành khởi động. 
HS chú ý tham gia trò chơi. 
 1-2 HS trả lời. Số HS khác quan sát, nhận xét. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
*Nội dung: 
Học: Phối hợp chạy giữa quãng và chạy về đích 
 (15 - 20m)
* Sản phẩm: HS hiểu và biết cách phối hợp chạy giữa quãng và chạy về đích.
- GV đặt câu hỏi HS
Khi chạy về đích thực hiện đánh đích như thế nào? 
 - GV giao nhiệm vụ cho HS cầm dây đích và hướng dẫn HS cách thực hiện. 
- GV chốt kiến thức, kĩ thuật. 
- HS thảo luận suy nghĩ, đại diện nhóm trả lời ngắn gọn.
HS quan sát GV làm mẫu và thực hiện. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
*Nội dung: 
1. Tập luyện: 
- Thực hiện kĩ thuật: Chạy giữa quãng và chạy về đích (20m – 30m) ( 2 – 3 lần)
- Thực hiện phối hợp được kĩ thuật xuất phát cao - chạy lao sau xuất phát và chạy giữa quãng – về đích ( cự li 40m)
2. Trò chơi: “Chạy con thoi 4 < 10 m
* Sản phẩm: HS thực hiện phối hợp được giai đoạn chạy lao sau xuất phát và chạy giữa quãng về đích và chơi trò chơi tích cực.
- GV nêu yêu cầu giao nhiệm vụ cho HS. 
- Quan sát, sửa sai cho học sinh.
- GV kiểm tra kết quả tập luyện của HS thông qua 1 số nhóm. 
- GV nhận xét đánh giá, khích lệ HS kịp thời.
GV hướng dẫn cho HS chơi trò chơi 
Đánh giá, động viên khích lệ HS chơi.
- HS thực hiện theo nhóm 2- 3 HS, nhóm trưởng điều hành.
HS luân phiên chỉ huy, quan sát đánh giá kết quả tập luyện của các bạn trong nhóm. 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả tập luyện. 
- Học sinh chơi trò chơi, HS làm trọng tài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
*Nội dung: 
- Vận dụng: Áp dụng vào rèn luyện hàng ngày rèn luyện thân thể phát triển các tố chất sức nhanh
*Sản phẩm: Biết vận dụng vào thực tế 
- GV hướng dẫn học sinh vận dụng bài tập đã học để tự luyện tập ở nhà
- Trả lời câu hỏi.
- HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao về nhà
E. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC:
1. Hồi tĩnh: Thực hiện các động tác thả lỏng. 
2. Nhận xét về các hoạt động học tập và Giao nhiệm vụ học tập về nhà.
3. Xuống lớp.
- Hướng dẫn học sinh thả lỏng
- Nhận xét đánh giá, nhắc nhở dặn dò. 
- Hs thả lỏng tích cực, chú ý lắng nghe nhiệm vụ được giao.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_the_duc_lop_7_tiet_56_nam_hoc_2022_2023.docx