I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động quan sát GV hướng dẫn động tác phục vụ bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
1.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập luyện.
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được kĩ thuật tâng cầu bằng má trong bàn chân, bài tập phát triển sức mạnh của chân và trò chơi vận động phát triển năng lực khéo léo.
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh tham gia tập luyện, trò chơi có trách nhiệm.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập.
- Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆ :
1. Đối với giáo viên: Còi. Cầu.
2. Đối với học sinh: Vệ sinh sân bãi , mỗi học sinh một quả cầu.
Soạn ngày : 20/ 10/2022 Giảng ngày: 24-29/ 10/2022 CHỦ ĐỀ 2 : THỂ THAO TỰ CHỌN ( ĐÁ CẦU) – (Tiết 6) Tiết 15: Ôn kĩ thuật tâng cầu bằng má trong bàn chân. Bài tập phát triển sức mạnh của chân và trò chơi vận động phát triển năng lực khéo léo. I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động quan sát GV hướng dẫn động tác phục vụ bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập. 1.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập luyện. - Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được kĩ thuật tâng cầu bằng má trong bàn chân, bài tập phát triển sức mạnh của chân và trò chơi vận động phát triển năng lực khéo léo. - Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh tham gia tập luyện, trò chơi có trách nhiệm. 2. Phẩm chất: - Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động. - Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập. - Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆ : 1. Đối với giáo viên: Còi. Cầu. 2. Đối với học sinh: Vệ sinh sân bãi , mỗi học sinh một quả cầu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Nội dung Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. * Nội dung: 1. Nhận lớp, kiểm tra sức khoẻ học sinh. 2. Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân trường. + Xoay các khớp. + Ép dọc, ép ngang. + Tập các động tác bổ trợ: Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đá cao gót, đá lăng trước. 3. Kiểm tra bài cũ: Em hãy thực hiện tâng cầu bằng má trong bàn chân. *Sản phẩm: Chuyển trạng thái cơ thể từ hđ tĩnh sang trạng thái hoạt động vận động. - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. - Hỏi thăm sức khỏe của HS. - GV di chuyển và quan sát, hướng dẫn cho HS thực hiện khởi động. GV gọi 1- 2HS lên kiểm tra. GV nhận xét, đánh giá cho điểm. - Cán sự: Điểm số và báo cáo sĩ số tình hình lớp học cho giáo viên. - Cán sự lớp điều hành khởi động. HS lên thực hiện, HS khác nhận xét chia sẻ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Nội dung, sản phẩm. Đã thục hiện ở các tiết trước. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. *Nội dung: 1. Luyện tập: Thực hiện kĩ thuật tâng cầu bằng bằng các điểm chạm. - Tại chỗ tập tung cầu và bắt cầu bằng một tay 5-7 lần. - Tâng cầu phối hợp bằng đùi, má trong, mu bàn chân. + Tập các bài tập phát triển sức mạnh của chân. - Bật bục đổi chân. - Bật thẳng tại chỗ. 2. Trò chơi: “Thi tâng cầu” Cách chơi: Đã hướng dẫn ở tiết 12. *Sản phẩm: HS thực hiện được kĩ thuật tâng cầu bằng bằng đùi, mu bàn chân, má trong bàn chân, các bài tập thể lực, tham gia trò chơi tích cực. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV giao nhiệm vụ cho HS tập luyện theo cá nhân, cặp đôi và theo nhóm. - Quan sát, chỉ dẫn học sinh tập luyện. - Sửa sai cho học sinh. - GV đánh giá kết quả HS thực hiện tập luyện: Gọi 1 số HS lên thực hiện GV nêu yêu cầu bài tập thể lực cho HS tập theo nhóm bật tại bậc sân khấu. GV bao quát nhắc nhở HS thực hiện. - GV nêu yêu cầu trò chơi và giao nhiệm vụ cho HS làm trọng tài. - GV đánh giá qua mỗi lượt chơi của các đội. HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS lắng nghe - Tập luyện theo cá nhân. - Tập luyện theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết kết, nhận xét chia sẻ. HS đồng loạt thực hiện tại bậc sân khấu. HS chủ động thực hiện bài tập thể lực. HS tham gia chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. Mỗi đội có 1HS làm trọng tài, D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. * Nội dung: - Vận dụng: Hàng ngày vận dụng các kĩ thuật tâng cầu để nâng cao sức khỏe. *Sản phẩm: HS hiểu biết vận dụng các bài tập ngoài giờ, ở nhà... nâng cao rèn luyện sức khỏe - GV hướng dẫn học sinh vận dụng bài tập đã học vào thực tiễn. HS thực hiện nhiệm vụ học tập. HS trả lời câu hỏi. - HS lĩnh hội kiến thức từ giáo viên. - Tự luyện tập ở nhà và giờ ra chơi. E. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC: 1. Hồi tĩnh: Thực hiện các động tác thả lỏng. 2. Nhận xét về các hoạt động học tập và giao nhiệm vụ học tập về nhà. 3. Xuống lớp. - Nhắc nhở học sinh chủ động thả lỏng - Nhận xét đánh giá, nhắc nhở dặn dò. - HS thả lỏng tích cực, chú ý lắng nghe nhiệm vụ được giao. CHỦ ĐỀ 2 : THỂ THAO TỰ CHỌN ( ĐÁ CẦU) – (Tiết 7) Tiết 16: Ôn kỹ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân; trò chơi vận động phát triển năng lực khéo léo. I. MỤC TIÊU. 1. Năng lực: 1.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động thực hiện kĩ thuật động tác phục vụ bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập. 1.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập luyện. - Năng lực vận động cơ bản: Học sinh biết và thực hiện được kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân; trò chơi vận động phát triển năng lực khéo léo. - Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh tham gia tập luyện tích cực. 2. Phẩm chất: - Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động. - Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập. - Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Đối với giáo viên: Còi. Cầu. 2. Đối với học sinh: Vệ sinh sân bãi , mỗi học sinh một quả cầu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Nội dung Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. *Nội dung: 1. Nhận lớp, kiểm tra sức khoẻ học sinh. 2. Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân trường. + Xoay các khớp. + Ép dọc, ép ngang. + Tập các động tác bổ trợ: - Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đá cao gót, đá lăng trước. - Các bước di chuyển ngang, tiến lùi. 3. Kiểm tra bài cũ: Em hãy thực hiện kĩ thuật tâng cầu bằng các điểm chạm. *Sản phẩm: Chuyển trạng thái cơ thể từ hđ tĩnh sang trạng thái hoạt động vận động. - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. - Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện. - GV di chuyển và quan sát, hướng dẫn cho HS thực hiện khởi động. GV gọi 1 - 2 HS lên kiểm tra. GV nhận xét, đánh giá cho điểm. - Cán sự: Điểm số và báo cáo sĩ số tình hình lớp học cho giáo viên. - Cán sự lớp điều hành khởi động. HS khởi động kĩ các khớp. HS lên thực hiện. HS khác nhận xét chia sẻ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Nội dung: a. Nhắc lại kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân. - TTCB: Đứng chân thuận đặt phía sau, chân trụ đặt phía trước. Tay bên chân thuận cầm cầu, để cầu ngang thắt lưng, cách người 30 – 35 cm. Mắt nhìn hướng phát cẩu. - Thực hiện: Tung cầu cao ngang ngực, cách cơ thể 40 – 45 cm. Chân trước làm trụ, chân sau lăng từ sau ra trước, từ dưới lên trên, mũi bàn chân duỗi thẳng, tiếp xúc với cầu bằng mu bàn chân khi cầu cách mặt sân 30 – 40 cm rồi đột ngột dừng lại, thân người hơi lao về trước. Khi cầu rời chân, chân đá cầu bước về trước một bước và chuẩn bị cho động tác tiếp theo (H.2). *Sản phẩm: HS bước đầu thực hiện được kĩ thuật động tác phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV thị phạm lại toàn bộ kĩ thuật phát cầu hai lần, tạo cảm giác trực quan cho HS về kĩ thuật động tác. - Cho HS thực hiện đồng loạt theo GV. - Gọi 1 đến 2 HS thực hiện lớp quan sát. - GV quan sát nhắc nhỡ HS sai lầm thường mắc. Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới - HS lắng nghe GV phân tích, thị phạm kĩ thuật động tác. - Lĩnh hội kiến thức từ hình ảnh trục quan - Củng cố hình ảnh kiến thức động tác và từng bước hoàn thành kĩ thuật. - HS thực hiện theo còi của GV. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. *Nội dung: a. Luyện tập: Kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân. Yêu câu : gập được cổ chân. Đúng phương hướng xác định. b. Trò chơi: Phát cầu đúng ô. Cách chơi: Lần lượt HS phát cầu vào ô, HS nào phát đúng vào ô sẽ tính 1 điểm. Đội nào phát được nhiều điểm đội đó chiến thắng. *Sản phẩm: HS thực hiện được kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân và tích cực tham gia trò chơi. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV phổ biến nội dung và yêu cầu luyện tập. - GV giao nhiệm vụ cho HS tập luyện theo cặp đôi và theo nhóm. - Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn học sinh tập luyện. - Sửa sai cho học sinh. GV giao nhiệm vụ cho HS tập thể lực. GV bao quát nhắc nhở HS tập luyện. GV nêu yêu cầu trò chơi và cho HS chia theo đội. Mỗi đội đại diện 1 HS làm trọng tài. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe - Tập luyện theo cặp đôi - Tập luyện theo nhóm. - - HS lần lượt thực hiện phát cầu qua lưới. - - HS thực hiện chơi trò chơi theo đội. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. *Nội dung: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. - HS sử dụng các bài tập đã học để luyện tập ở nhà, trong giờ ra chơi, nâng cao sức khoẻ, rèn sức bền, thể lực tốt. *Sản phẩm: HS hiểu biết vận dụng các bài tập ngoài giờ, ở nhà... GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV hướng dẫn học sinh vận dụng bài tập đã học vào thực tiễn. HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS lĩnh hội kiến thức từ giáo viên. - Tự luyện tập ở nhà và giờ ra chơi. E. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC. 1. Hồi tĩnh: Thực hiện các động tác thả lỏng. 2. Nhận xét về các hoạt động học tập và giao nhiệm vụ học tập về nhà. 3. Xuống lớp. - Hướng dẫn học sinh thả lỏng - Nhận xét đánh giá, nhắc nhở dặn dò. - HS thả lỏng tích cực, chú ý lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Tài liệu đính kèm: