Giáo án Tiết 90 - Lớp 7: Kiểm tra tiếng Việt

Giáo án Tiết 90 - Lớp 7: Kiểm tra tiếng Việt

I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA

 Kiểm tra mức độ đạt Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình môn Ngữ văn lớp 7 sau khi học sinh học xong phần Văn từ tuần 19 đến hết tuần 24, học kỳ II, cụ thể:

1. Kiến thức:

 - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần tiếng Việt về các chủ đề: Câu rút gọn, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu.

 - Khả năng nhận biết, vận dụng vào đặt câu, rút gọn câu.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiết 90 - Lớp 7: Kiểm tra tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI NHÓM 5: BÌNH YÊN , TRUNG YÊN
Tiết 90 - Lớp 7
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
 Kiểm tra mức độ đạt Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình môn Ngữ văn lớp 7 sau khi học sinh học xong phần Văn từ tuần 19 đến hết tuần 24, học kỳ II, cụ thể:
1. Kiến thức:
	- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần tiếng Việt về các chủ đề: Câu rút gọn, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu.
	- Khả năng nhận biết, vận dụng vào đặt câu, rút gọn câu.
2. Kĩ năng: Nhận diện câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ, thực hành viết đoạn văn, đặt câu.
3. Thái độ: Tự giác, kỉ luật trong giờ làm bài.
- Có ý thức độc lập suy nghĩ, sáng tạo trong bài làm.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
 - Hình thức: tự luận
 - Học sinh làm bài trên lớp trong thời gian 45’.
III. MA TRẬN ĐỀ	
 Cấp độ 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Câu rút gọn 
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
Hiểu thế nào là câu rút gọn. Biết xác định câu RG trong đoạn văn
 Số câu:
 Số điểm:
 Số câu:1
 Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 0
Số điểm: 0
 Tỉ lệ: 0%
Số câu: 0
 Số điểm: 0
 Tỉ lệ: 0%
Sốcâu:2
 2 điểm 
= 20%
Câu đặc biệt Số câu
Số điểm tỉ lệ %
HS nhớ KN câu đặc biệt biết lấy VD
 Số câu:
 Số điểm:
 Số câu:1
 Số điểm:2đ
 Tỉ lệ: 20%
Số câu:0
Số điểm: 0
 Tỉ lệ: 0%
Số câu:0
điểm: 0đ
Tỉ lệ: 0%
 Số câu:0
 Số điểm: 0 đ
 Tỉ lệ: 0%
 Sốcâu: 1
 2 điểm 
= Tỉ lệ: 20%
Thêm trạng ngữ cho câu
Số câu
Số điểm tỉ lệ %
HS hiểu các loại TN,viết được đoạn văn có sử dụng TN và chỉ ra đó là TN gì
 Số câu:
 Số điểm:
Số câu:0
Số điểm: 0
 Tỉ lệ: 0%
Số câu:0
điểm: 0đ
Tỉ lệ: 0%
 Số câu:1
 Số điểm: 6 đ
Tỉ lệ: 60%
 Sốcâu: 1
 6 điểm = Tỉ lệ: 20%
 Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ%
 Số câu:1
 Số điểm:2 đ
 Tỉ lệ: 20%
 Số câu:1
 Số điểm:2đ
 Tỉ lệ: 20%
 Số câu:0
Sốđiểm:0đ
 Tỉ lệ: 0%
 Số câu:1
 Số điểm:6đ
 Tỉ lệ: 60%
 Số câu:5
 Số điểm:10đ
 Tỉ lệ:100%
IV. Đề bài (10điểm)
Câu 1: Thế nào là câu đặc biệt. Cho ví dụ
Câu 2: Tìm câu rút gọn trong các đoạn trích sau và cho biết thành phần nào bị rút gọn:
Mẹ ơi! Con khổ quá mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu thế? Mãi không về!
 ( Nguyên Hồng)
Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng ( )
 ( Lí Lan)
Câu 3: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng trạng ngữ, chỉ ra trạng ngữ đó và cho biết chúng bổ sung ý nghĩa gì cho câu.
V.Đáp án, biểu điểm 
 Trắc nghiệm tự luận: (10điểm)
Câu 1 : Câu đặc biệt là loại câu không có cấu tạo theo môi hình CN – VN.
 VD: Ôi ! Em Thủy.
Câu 2: 2 ý, mỗi ý = 1 điểm (2ý = 2 điểm)
 Câu rút gọn:
Mãi không về. (Rút gọn CN)
Cứ nhắm mắt lại là dường như vang lên bên tai tiếng đọc bài trầm bổng. (Rút gọn CN)
Câu 3: (2điểm)
- Viết đoạn văn có bố cục chặt chẽ (1điểm)
- Đúng yêu cầu, chỉ ra được trạng ngữ và xác định ý nghĩa (1 điểm)
4. GV thu bài – Nhận xét giờ làm bài
5. Hướng dẫn về nhà
- Soạn 2 bài: Cách làm bài văn lập luận chứng minh.
 Đức tính giản dị của Bác Hồ.

Tài liệu đính kèm:

  • docMa tran moi 22011.doc