Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết 1 Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. Mục tiêu:
- Biết được khái niệm TT và hoạt động TT của con người.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, đồ dùng trực quan, tranh ảnh, máy tính, máy chiếu
Học sinh: Vở ghi, SGK, đọc trước bài mới
Chương 1: làm quen với tin học và máy tính điện tử Tiết 1 Bài 1: Thông tin và tin học Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: - Biết được khái niệm TT và hoạt động TT của con người. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, đồ dùng trực quan, tranh ảnh, máy tính, máy chiếu Học sinh: Vở ghi, SGK, đọc trước bài mới III. Nội dung: * Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đặt vấn đề “ thông tin” đưa ra các vật đã chuẩn bị sẵn như: quả bóng, cái thướcvà yêu cầu HS quan sát mô tả. HS: Mô tả các đặc điểm (hình dáng, kích cỡ, công dụng) ? Những đặc điểm đó có thể giúp chúng ta điều gì? HS: “ hiểu biết về một đối tượng” ? Các hiểu biết về một đối tượng hay một con người cụ thể gọi là gì? GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về TT HS: bài báo, bức ảnh, bài hát ? Theo em người ta có thể truyền đạt TT bằng cách nào? HS: văn bản, âm thanh, hình ảnh. GV: Những TT này gắn liền với các hoạt động của con người. Lấy ví dụ TT “giặt quần áo” yêu cầu học sinh mô tả quá trình giặt quần áo. HS: quần áo bẩn, xà phòng, nước, vò quần áo bẩn với xà phòng và giũ nước sạch nhiều lần, kết quả quần áo sạch. GV: Như vậy chúng ta đã tiếp nhận TT, lưu trữ và xử lí TT đó chính là hoạt động TT. ? Hoạt động TT của con người là gì? 1. Thông tin là gì? Thông tin (TT) là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện) và về chính con người. 2. Hoạt dộng TT của con người: Việc tiếp nhận , xử lí, lưu trữ trao đổi TT được gọi chung là hoạt động TT. * Củng cố: Dựa vào bài học hôm nay hãy trả lời các câu hỏi: Thế nào là thông tin lấy ví dụ? Lấy 1 vài ví dụ cụ thể về TT và cách thức con người thu nhận nó? * Dặn dò: Học ghi nhớ 1, trả lời câu hỏi 1, 2 Tiết 2 Bài 1: Thông tin và tin học Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: - Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động TT. - Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, đồ dùng trực quan, tranh ảnh, máy tính, máy chiếu Học sinh: Vở ghi, SGK III. Nội dung: *Bài cũ: Thế nào là thông tin? * Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Trong HĐTT xử lí TT đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người. ? Dựa vào HĐTT “giặt quần áo” phân tích đâu là TT tiếp nhận, xử lí TT và kết quả. GV: vẽ mô hình quá trình xử lí TT ? Thế nào là TT vào? Thế nào là TT ra? HS: Lấy thêm VD về HĐTT của con người GV: HĐTT của con người nhờ các giác quan và bộ não, khả năng của các giác quan và bộ não con người có hạn. VD em không thể nhìn quá xa, không tính nhẩm nhanh với các con số lớnchính vì vậy con người đã sáng tạo ra các công cụ giúp con người vượt qua hạn chế các giác quan và bộ não. ? Lấy VD các công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế các giác quan và bộ não? GV: MTĐT ra đời cùng với ngành tin học và nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động TT một cách tự động. 2. Hoạt dộng TT của con người: Việc tiếp nhận , xử lí, lưu trữ trao đổi TT được gọi chung là hoạt động TT. Mô hình quá trình xử lí TT Xử lí Thông tin vào Thông tin ra 3. Hoạt động TT và tin học Tin học là ngành KH nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động TT một cách tự động nhờ sự trợ giúp của MTĐT. * Củng cố, dặn dò: Đọc ghi nhớ SGK, đọc bài đọc thêm 1 Về nhà trả lời câu hỏi 3, 5 SGK, 1.20, 1.22, 1.23 SGK Tiết 3 Bài 2: Thông tin và Biểu diễn thông tin Ngày soạn 23/08/2009 I. Mục tiêu: - Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản. - Biết khái niệm biểu diễn TT và cách biểu diễn TT. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, đồ dùng trực quan, tranh ảnh, máy tính, máy chiếu Học sinh: Vở ghi, SGK III. Nội dung: * Kiểm tra bài cũ: ? Thông tin là gì? TT được trình bày dưới dạng thức nào? ? Hãy vẽ mô hình quá trình xử lí TT? * Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Treo tranh, bài báo, ? Nêu những dạng TT mà em biết? Lấy ví dụ cụ thể? HS: văn bản, âm thanh, hình ảnh GV: Đây là những TT mà em có thể cảm nhận bằng thính giác, thị giác em hãy thử nêu ví dụ về những TT mà con người có thể thu nhận được bằng các giác quan khác? HS: Mùi (thơm hôi), vị (mặn, ngọt) GV: Dạng TT kết hợp ảnh động và âm thanh (phim ảnh) ? Thế nào là biểu diễn thông tin. ? Vai trò của biểu diễn thông tin. 1. Các dạng TT cơ bản Ba dạng TT tin cơ bản trong tin học: văn bản, âm thanh, hình ảnh 2. Biểu diễn TT * Vai trò của biểu diễn TT: * Biểu diễn TT: Biểu diễn TT là cách thể hiện TT dưới dạng cụ thể nào đó. * Củng cố và dặn dò: HS: Đọc ghi nhớ SGK, trả lời câu hỏi 1, 2 Tiết 4 Bài 2: Thông tin và Biểu diễn thông tin Ngày soạn 23/08/2009 I. Mục tiêu: - Biết khái niệm biểu diễn TT và cách biểu diễn TT. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, đồ dùng trực quan, tranh ảnh, máy tính, máy chiếu Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. Nội dung: * Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các dạng thông tin cơ bản? Lấy ví dụ? * Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Biểu diễn TT nhằm mục đích lưu trữ và chuyển giao TT thu nhận được. Ví dụ: - Mỗi dân tộc có hệ thống chữ cái để biểu diễn TT dưới dạng văn bản. - Để tính toán chúng ta biểu diễn TT dưới dạng các con số và các kí hiệu toán học. - Các nốt nhạc dùng để biểu diễn bản nhạc cụ thể.. TT là một khái niệm phi vật chất ba dạng TT trên là các cách biểu diễn TT. Cùng một TT có thể biễu diễn nhiều cách khác nhau ví dụ: để diễn tả về mùa thu hoạ sĩ vẽ tranh, nhạc sĩ sáng tác nhạc, nhà thơ sáng tác thơ, cùng các con số có thể biểu diễn dưới dạng bảng hay đồ thị GV : TT được biểu diễn nhiều cách khác nhau việc lựa chọn TT phải phù hợp với từng đối tượng. Muốn máy tính xử lí được TT thì TT phải biểu diễn dưới dạng dãy bit. ? Tại sao TT trong MT được biểu diễn thành dãy bit? HS: Vì máy tính có thể lưu trữ và xử lí được dãy bit 2. Biểu diễn TT * Biểu diễn TT: * Vai trò của biểu diễn TT: Biểu diễn TT có vai trò rất quan trọng trong việc truyền và tiếp nhận TT. Biểu diễn TT cho phép lưu trữ và chuyển giao TT. Biểu diễn TT có vai trò quyết định với mọi HĐTT nói chung và quá trình xử lí TT nói riêng. 3. Biểu diễn TT trong máy tính TT được biểu diễn dưới dạng dãy bit và dùng dãy bit ta có thể biểu diễn dược tất cả các dạng TT cơ bản. TT lưu trữ trong MT gọi là dữ liệu. Bit (dãy nhị phân, đơn vị đo TT) gồm 2 kí hiệu 0,1. * Củng cố và dặn dò: - Đọc ghi nhớ SGK - Về nhà trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK Tiết 5 Bài 3: Em có thể làm gì nhờ máy tính? Ngày soạn 10/09/2008 I. Mục tiêu: - Biết được khả năng ưu việt của MT cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau. - Biết được MT chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, chia nhóm, phiếu học tập III. Nội dung: * Kiểm tra bài cũ: ? Máy tính lưu trữ TT dưới dạng thức nào? * Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Lấy ví dụ về bảng điểm của lớp, 1 bài hát muốn mọi người nghe ? Máy tính lưu trữ TT để làm gì? HS: Lưu trữ để xử lí ? Máy tính có những khả nào? HS: Đọc SGK trả lời GV: 3 khả năng quan trọng: tính bền bỉ, tính toán nhanh và lưu trữ lớn GV: So sánh liên hệ với khả năng sinh học của con người GV: chia nhóm HS thảo luận trong 2 phút ? Với khả năng đó theo các em MT có thể làm được gì? Vì sao? HS: thảo luận nhóm GV: Yêu cầu 1 nhóm đưa ra câu trả lời và nhóm khác nhận xét GV: Những gì nêu trên cho ta thấy máy tính là công cụ tuyệt vời tuy nhiên sức mạnh của MT do con người quyết định. Nó là sản phẩm trí tuệ của con người và chưa thể thay thế con người. ? Hiện nay MT chưa làm được gì? Vì sao? 1. Một số khả năng của máy tính: - Tính toán nhanh và chính xác cao - Lưu trữ lớn - Làm việc không mệt mỏi 2. Có thể dùng máy tính vào việc gì? - Thực hiện các tính toán - Tự động hoá các công việc văn phòng - Hỗ trợ công tác quản lí - Công cụ học tập và giải trí - Điều khiển tự động và robot - Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến 3. Máy tính và điều chưa thể: Sức mạnh của máy tính phụ thuộc váo con người và do hiểu biết của con người quyết định * Củng cố và dặn dò: HS: Đọc ghi nhớ SGK, bài đọc thêm 2 Về nhà trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK Tiết 6 Bài 4: máy tính và phần mềm máy tính Ngày soạn 15/09/2008 I. Mục tiêu: - Biết sơ lược cấu trúc chung của MTĐT và một vài thành phần quan trọng nhất của MT cá nhân. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, máy tính, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị flash: USB Học sinh: Vở ghi, SGK III. Nội dung: * Kiểm tra bài cũ: ? Vẽ lại mô hình quá trình xử lí TT? * Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Hằng ngày các em thường làm các công việc quen thuộc: nấu cơm, pha trà mời khách HS: Mô tả các hoạt động trên dạng mô hình quá trình xử lí TT GV: Rút ra kết luận mô hình xử lí TT cũng là mô hình qúa trình 3 bước. HS: Lên bảng vẽ mô hình quá trình 3 bước GV: Sử dụng một MT trực quan giới thiệu cấu trúc chung ? Các em quan sát MT có những gì? HS: quan sát, trả lời GV: Các khối chức năng trên hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình. ? Vì sao CPU được coi là bộ não của MT? GV: Cho HS quan sát các thiết bị lưu trữ GV: Để có thể biết bộ nhớ ( thiết bị lưu trữ) có khả năng lưu trữ dữ liệu nhiều hay ít người ta đã dùng đơn vị đo TT ? Dựa vào chức năng của các thành phần em hãy kể tên các thiết bị nhập và xuất dữ liệu. 1. Mô hình quá trình 3 bước: Để xử lí được thông tin MT cần phải có các thành phần thực hiện các chức năng tương ứng: thu nhận, xử lí và xuất TT đã xử lí 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử: Gồm: bộ xử lí trung tâm CPU, thiết bị vào ra, bộ nhớ Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể. * Bộ xử lí trung tâm CPU Thực hiện tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của MT. *Bộ nhớ: Gồm : - Bộ nhớ trong: Ram - Bộ nhớ ngoài: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD/DVD, thiết bị flash + Đơn vị đo TT: Tên gọi Kí hiệu Đơn vị Byte B 8 Bit Kilobyte KB 1024=210 B Megabyte MB 1024=210 KB Gigabyte GB 1024=210 MB * Thiết bị vào/ ra : chia làm 2 loại Thiết bị nhập: bàn phím, chuột, máy quét... Thiết bị xuất: màn hình, máy in, loa * Củng cố dặn dò: HS: Đọc ghi nhớ SGK Về nhà làm câu hỏi 1, 2,3 SGK Tiết 7 Bài 4: máy tính và phần mềm máy tính Ngày soạn 15/09/2008 I. Mục tiêu: - Biết khái niệm phần mềm và vai trò của nó. - Biết MT hoạt động theo chương trình. - Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về MT và tác phong làm việc kho học chuẩn xác. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, máy tính, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị flash: USB Học sinh: Vở ghi, SGK III. Nội dung: * Kiểm tra bài cũ: ? Vẽ lại mô hình quá trình ba bước? Lấy ví dụ. * Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Máy tính là một công cụ xử lí TT GV: Giới thiệu phần mềm máy ... máy tính, bài tập - Học sinh: Ôn lại các bài học trước III. Nội dung: * Kiểm tra bài cũ: ?1: Hãy nêu các bước để tạo bảng trong văn bản? ?2: Nêu cách chèn thêm một dòng, cột vào bảng và cách thay đổi độ rộng của cột, chiều cao của dòng? * Nội dung: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: yêu cầu HS khởi động máy tính và phần mềm Word Yêu cầu HS hãy tạo danh bạ của riêng em như mẫu bài tập SGK: HS: Thực hành GV: Yêu cầu HS điền tên các bạn của em vào bảng (theo thứ tự chữ cái). HS: Nhập vào ít nhất 15 bạn GV: Hướng dẫn HS ạo bảng theo mẫu SGK và điền kết quả học tập của em. HS: Thực hiện các thao tác chỉnh sửa bảng và định dạng văn bản cần thiết. Lưu bảng 1. Tạo danh bạ riêng của em Hãy tạo danh bạ của riêng em như mẫu dưới đây. Họ và tên Địa chỉ Điện thoại Chú thích Hãy điền tên các bạn của em vào bảng 2. Soạn báo cáo kết quả học tập của em Tạo bảng theo mẫu dưới đây và điền kết quả học tập của em. Thực hiện các thao tác chỉnh sửa bảng và định dạng văn bản cần thiết. Kết quả học tập học kì I của em Môn học Điểm KT Điểm thi Trung bình Ngữ văn Lịch sử Địa lí Toán Vật lí Tin học Công nghệ GDCD Âm nhạc ... * Nhận xét đánh giá tiết thực hành * Tuyên dương, cho điểm những HS thực hiện các nội dung tốt * Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại nếu có điều kiện Tiết 65, 66 Bài thực hành tổng hợp: Du lịch ba miền Ngày soạn: 24/04/2010 I. Mục tiêu: - Thực hành các kĩ năng biên tập, định dạng văn bản - Chèn hình ảnh vào văn bản, tạo và chỉnh sửa bảng. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, bài tập - Học sinh: Ôn lại các bài học trước III. Nội dung: * Kiểm tra bài cũ: ?1: Hãy nêu các cách để định dạng văn bản (định dạng kí tự và định dạng đoạn văn)? ?2: Để chèn một hình ảnh vào văn bản em làm thế nào? * Nội dung: GV: Yêu cầu học sinh khởi động máy tính và phần mềm Word Soạn, chỉnh sửa và định dạng trang quảng cáo du lịch theo mẫu dưới đây: Du lịch ba miền Hạ Long - Đảo Tuần Châu Đến Hạ Long bạn có thể tham quan Công viên Hoàng Gia, tham gia các trò chơi như lướt ván, canoeing. Đi tham quan vịnh Hạ Long, ta sẽ chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên nhiên tuyệt vời của hàng ngàn hòn đảo nhấp nhô trên mặt nước trong xanh Tới Quảng Bình, động Phong Nha sẽ đón du khách đi thuyền vào theo dòng suối với những kì quan thiên tạo trong hang động, nhũ đá tuyệt vời được tạo ra từ ngàn năm: hang Tiên, hang Cung Đình Thăm quan Huế, ta sẽ đi thuyền trên sông Hương thăm chùa Thiên Mụ , điện Hoa Chén, lăng Ming Mạng , đàn Năm Giao... Cần Thơ - Bạc Liêu Bạn sẽ đi du thuyền trên sông Hậu , thăm chợ nổi Cái Răng, Phong Điền và vườn cây ăn trái Mĩ Khánh ... Lịch khởi hành hàng ngày : Đi từ Hà Nội Thời gian đến Hạ Long- Đảo Tuần Châu 6h00 10.15h Phong Nha – Huế 8h00 12.09h Cần Thơ -Bạc Liêu 7.30h Yêu cầu: * Gõ nội dung quảng cáo và sửa lỗi, nếu cần thiết. * Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn càng giống mẫu càng tốt * Chèn hình ảnh trên máy tính và chỉnh vị trí ảnh * Tạo bảng, gõ và định dạng nội dung trong bảng. GV: Hướng dẫn học sinh cách chèn ảnh và thay đổi cách bố trí ảnh. (Có thể chèn ảnh khác không nhất thiết phải giống). HS: Thực hành theo yêu cầu và lưu tệp với tên Bai thuc hanh tong hop.doc GV: Dặn dò hs về nhà thực hành thêm chuẩn bị tiết sau kiểm tra thực hành 1 tiết. Tiết 67 Kiểm tra thực hành Ngày soạn: 25/04/2010 I. Mục tiêu: - Thực hành các kĩ năng biên tập, định dạng văn bản. - Chèn được hình ảnh vào văn bản, tạo và chỉnh sửa bảng. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị nội dung kiểm tra, đề kiểm tra - ĐDDH: Phòng máy, máy chiếu III. Đề bài: a) Soạn, chỉnh sửa và định dạng trang văn bản theo mẫu dưới đây: Trường em Trường em hai chữ thân yêu khắc sâu trong trái tim ta, mai đây ai có đi xa nhớ trường tặng thầy đó hoa. Đây trường ta thắm mối tình thầy trò, mái trường xưa lòng ta sao kính mến. Mỗi người mỗi chốn và mang bao kỉ niệm, khi ta ngồi nghe những lời âu yếm, thầy cho ta bao kiến thức trên đời. Vui biết mấy tình thầy trò trường ta, mái trường này ta góp dựng, những trái tim xây đắp cuộc đời, lớn lớn lên lớp lớp người người, xinh đẹp tươi mái trường của ta. Bạn ơi hát lên đi, bạn ơi hát lên đi, hát lên cho những ngày hôm nay và vang mãi trong đời. b) Tạo bảng theo mẫu sau: STT Họ và tên Toán Ngữ văn Hóa Điểm tổng 1 Nguyễn Thị Anh 8 9 7 24 2 Phạm Mai Anh 4 7 6 17 3 Phạm Như Tuấn 4 8 5 17 4 Lê Thị Huyền 7 8 8 23 c) Lưu tệp văn bản với tên là Baihat-Truongem Yêu cầu: * Gõ nội dung văn bản và sửa lỗi, nếu cần thiết. * Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn càng giống mẫu càng tốt * Chèn hình ảnh trên máy tính và chỉnh vị trí ảnh * Tạo bảng, gõ và định dạng nội dung trong bảng. IV. Đáp án: - HS gõ đúng nội dung và định dạng đúng phông chữ 5,0 điểm - Chèn được tranh vào văn bản, tạo được bảng, nhập và chỉnh sửa nội dung hợp lí 2,0 điểm - Lưu văn bản đúng yêu cầu 1,0 điểm - Trình bày đẹp 2,0 điểm Tiết 68: ôn tập Ngày soạn: 26/04/2010 I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, rèn luyện các kĩ năng tạo, chỉnh sửa và chèn hình ảnh vào văn bản. - Rèn kĩ năng tạo và chỉnh sửa bảng. Thêm bớt các hàng cột trong bảng hợp lí. - Thực hành các thao tác tìm kiếm và thay thế văn bản. II. Chuẩn bị: - Nội dung: Nghiên cứu nội dung SGK, SGV. - ĐDDH: Phòng máy. III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS ôn nội dung kiến thức SGK, trả lời các câu hỏi sau: ?H: Em hãy nêu các quy tắc gõ văn bản trong word? - GV nhắc lại ?H: Em hãy nêu cách cách sao chép, di chuyển văn bản? - GV nhắc lại và giải thích. ?H: Em nêu cách chèn thêm hình ảnh vào văn bản? ?H: Em hãy nêu các bước tạo bảng? - GV giải thích và nhắc nhở HS ôn tập cả phần lí thuyết và thực hành. - HS thực hiện - HS trả lời: + Các dấu , . ; : ? ! được đặt sát vào từ đứng trước nó. + Các dấu ( “ { [ ] } “ ) được gõ sát kí tự đầu tiên của từ tiếp theo hoặc bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó. + Các từ chỉ ngăn cách nhau bởi 1 dấu cách + Chỉ ấn phím Enter xuống dòng khi kết thúc một đoạn văn bản. - HS trả lời: Để sao chép văn bản em làm như sau: + Chọn đoạn vb cần sao chép + Nháy nút Copy + Đưa con trỏ soạn thảo nơi cần dán. + Nháy nút Paste Để di chuyển văn bản em làm như sau: + Chọn đoạn vb cần sao chép + Nháy nút Cut + Đưa con trỏ soạn thảo nơi cần dán. + Nháy nút Paste - HS trả lời: Để chèn hình ảnh vào văn bản ta làm như sau: Vào Insert\picture\Clip art hoăc from file. Sau đó chọn hình ảnh cần chèn và nháy đúp chuột. - HS trả lời: Để tạo bảng ta chỉ việc đưa trỏ chuột vào nút Insert Table nhấn và giữ trái chuột di chuyển đế số cột và số hàng theo yêu cầu rồi nhả chuột. - HS chú ý. - Yêu cầu các nhóm khởi động máy tính và khởi động phần mềm Word. - Các nhóm mở file văn bản mới và thực hiện các thao tác sau: + Gõ nội dung văn bản (một bài hát hoặc bài thơ). + Chèn tranh vào văn bản để minh họa cho nội dung. + Tạo một bảng tương ứng xuống dưới phần văn bản. + Lưu văn bản với tên là Baitap_Ontap. - Yêu cầu các nhóm gõ xong nội dung văn bản và trình bày theo mẫu, thực hiện chèn tranh vào văn bản, tạo bảng như yêu cầu của GV (HS sáng kiến nội dung văn bản và bảng). - GV quan sát HS các nhóm làm việc, chỉ những sai xót cho HS. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Mỗi thành viên trong nhóm làm một vài thao tác (chỉnh sửa nội dung văn bản, chèn hình ảnh vào văn bản, tạo bảng). - Yêu cầu HS các nhóm lưu file văn bản. - GV yêu cầu HS các nhóm đánh giá nhận xét kết quả của nhóm mình và đánh giá chéo kết quả của các nhóm khác. - Yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả, GV kiểm tra kết quả của các nhóm. - HS thực hiện - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS thực hành - HS lưu ý thực hành - HS thực hành - HS thực hành, rút kinh nghiệm và sửa những lỗi sai nếu có. - HS thực hiện - HS thực hiện lưu văn bản - HS các nhóm nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình và các nhóm khác. - HS các nhóm báo cáo kết quả với GV * Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học của học sinh - Yêu cầu HS dọn vệ sinh phòng thực hành - Dặn dò HS về nhà luyện tập và chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì Tiết 69, 70 Kiểm tra học kì II Ngày soạn: 28/04/2010 1. Mục tiêu: Đánh giá kết quả tiếp thu bài của học sinh trong học kì II + Biết và nắm được cách soạn thảo văn bản đơn giản, qui tắc gõ văn bản, cách định dạng và trình bày văn bản, tìm kiếm, chèn hình ảnh và cách tạo bảng. + Hiểu được các chức năng của các nút lệnh. 2. Đề bài: Câu I: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất 1, Khi soạn thảo văn bản cách sắp xếp nào dưới đây là hợp lí nhất? Trình bày à chỉnh sửa à gõ văn bản à in ấn Gõ văn bản à chỉnh sửa à trình bày à in ấn Gõ văn bản à trình bày à chỉnh sửa à in ấn Gõ văn bản à trình bày à in ấn à chỉnh sửa 2, Công việc nào dưới đây không liên quan đến định dạng văn bản? Thay đổi phông chữ c. Thay đổi khoảng cách giữa các dòng Đổi kích thước trang giấy d. Sửa lỗi chính tả 3, Văn bản có thể trình bày theo hướng? Nằm ngang c. Cả a và b đúng Nằm dọc d. Cả a và b sai 4, Nút lệnh có tác dụng: a. Khởi động máy in c. In văn bản b. Tắt máy in d. Tất cả đúng 5, Để tìm từ trong văn bản ta vào: a. File \ Find c. Edit \ File b. Find \ Edit d. Find \ File 6, Muốn chèn hình ảnh vào văn bản phải thực hiện lệnh: Picture \ Insert \ From File c. Insert \ From File \ Picture Insert \ Picture \ From File d. Tất cả đúng 7, Một bảng gồm có: a. Nhiều cột, nhiều hàng c. Hàng và cột tuỳ thuộc vào cách chọn b. 5 hàng, 2 cột d. Không được quá 10 cột 8, Muốn chọn một ô trong bảng thì phải: Chỉ chuột vào ô đó c. Cả a và b đúng Bôi đen ô đó d. Cả a và b sai Câu II: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) trong các câu sau: Khi trình bày trang văn bản có thể cùng một lúc chọn trang đứng và trang nằm ngang. Để xoá một cột trong bảng ta chỉ cần dùng lệnh Delete là đủ. Khi in văn bản ta không thể chọn số trang in. Với bảng được chèn thêm một hoặc nhiều dòng sau dòng được chọn. Làm việc với nội dung văn bản trong ô giống như với một trang riêng biệt. B. Tự luận 1, Trình bày các bước để thay thế toàn bộ từ “xanh” trong bài “Tre xanh” thành từ “vàng”. 2, Nêu các thao tác tạo bảng sau đây: Thời khoá biểu lớp 6A Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 6 3. Đáp án: Câu Đáp án Điểm Trắc nghiệm Câu I. Khoanh tròn đáp án đúng 1 d 0,5 2 b 0,5 3 d 0,5 4 b 0,5 5 b 0,5 6 a 0,5 7 d 0,5 8 d 0,5 Câu II: S-S-Đ-S-Đ 2 Tự luận 1, Edit\Find XHHT Gõ từ “xanh” vào Find what từ “vàng” vào Replace With Nhấn Find Next để tìm và Replace All để thay thế 2, Nhấn chuột vào nút lệnh Table Giữ nút chuột trái kéo chọn 6 cột 3 dòng rồi thả tay 2 2
Tài liệu đính kèm: