A. MỤC TIÊU.
* Kiến thức: - Nhập và sử dụng công thức trên trang tính.
* kỹ năng: - Mở và lưu trang tính vào máy.
- Sử dụng công thức để tính toán.
* Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, có ý thức bảo vệ máy, yêu thích môn học
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Thực hành, rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính.
C. CHUẨN BỊ.
Ngày soạn: Ngày giảng: Bài thực hành 3. (Tiết 15) Bảng điểm của em A. Mục tiêu. * Kiến thức: - Nhập và sử dụng công thức trên trang tính. * kỹ năng: - Mở và lưu trang tính vào máy. - Sử dụng công thức để tính toán. * Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, có ý thức bảo vệ máy, yêu thích môn học B. Phương pháp. - Thực hành, rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính. C. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài, SGK, tài liệu tham khảo. D. Tiến trình lên lớp. I. ổn định: Kiểm tra sĩ số, phân nhóm - vị trí. (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Từ đâu có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định? - Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Thực hiện các tính toán trên chương trình bảng tính em phải thực hiện như thế nào? 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán (17 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS khởi động máy tính, khởi động chương trình bảng tính. HS: Khởi động chương trình. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK, trang 25). HS: Làm bài. GV: Gọi 1 số nhóm trình bày kết quả tính toán. HS: Trả lời. GV: Yêu cầu 1 số HS khác nhận xét kết quả của bạn. HS: Nhận xét. GV: Tổng kết. Cho điểm các nhóm làm bài tốt. 1. Nội dung thực hành. * Bài tập 1: Nhập công thức. Sử dụng công thức để tính các giá trị sau: a) 20 + 15; 20 - 15; 20 x 5; 20/5; 205; b) 20 + 15 x 4; (20 + 15) x 4; (20 - 15) x 4; 20 - (15 x 4); c) 144/6 - 3 x 5; 144/(6 - 3) x 5; (144/6 - 3) x 5; d) 152/4; (2 + 7)2/7; (32 - 7)2 - (6 + 5)3; (188 - 122)/7. b. Hoạt động 2: Tạo trang tính và nhập công thức (20 phút) GV: Yêu cầu HS mở trang tính mới và làm bài tập 2 (SGK, trang 25, 26). HS: Làm bài thực hành. GV: Gọi các nhóm trình bày kết quả trong các ô. HS: Trả lời. GV: Yêu cầu 1 số nhóm khác nhận xét kết quả. HS: Nhận xét. GV: Tổng kết và cho điểm các nhóm có kết quả thực hành tốt. 2. Nội dung thực hành. * Bài tập 2: Tạo trang tính và nhập công thức. - Nhập các dữ liệu như hình sau: - Nhập các công thức vào ô tính tương ứng như trong bảng dưới đây: IV. Cũng cố: (3 phút) - Nhận xét bài làm của từng nhóm và chung cho toàn lớp. - Kết thúc tiết học, cho HS tắt máy. V. Dặn dò: - Học bài, xem trước bài tập thực hành 3 và 4... Ngày soạn: Ngày giảng: Bài thực hành 3. (Tiết 16) Bảng điểm của em A. Mục tiêu. * Kiến thức: - Nhập và sử dụng công thức trên trang tính. * kỹ năng: - Mở và lưu trang tính vào máy. - Sử dụng công thức để tính toán. * Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, có ý thức bảo vệ máy, yêu thích môn học B. Phương pháp. - Thực hành, rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính. C. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài, SGK, tài liệu tham khảo. D. Tiến trình lên lớp. I. ổn định: Kiểm tra sĩ số, phân nhóm - vị trí. (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Thực hiện các tính toán trên chương trình bảng tính em phải thực hiện như thế nào? 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Lập và sử dụng công thức (40 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS khởi động máy tính, khởi động chương trình bảng tính. HS: Khởi động chương trình. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 (SGK, trang 26), lưu bảng tính với tên “So tiet kiem”. HS: Làm bài. GV: Kiểm tra kết qủa thực hành của một số nhóm. HS: Thay mặt nhóm thực hiện. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. GV: Yêu cầu HS mở bảng tính mới và bài tập 4 SGK (Lập công thức để tính điểm trung bình). HS: Làm bài thực hành. GV: Kiểm tra kết quả thực hành của một số nhóm. HS: Trình bày. GV: Yêu cầu HS lưu bảng tính với tên “Bang diem cua em” và thoát khỏi chương trình. HS: Thực hiện. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. 1. Nội dung thực hành. * Bài tập 3: Thực hành lập và sử dụng công thức. - Hãy lập trang tính để sao cho khi thay đổi số tiền gửi ban đầu và lãi suất thì không cần phải lập lại công thức. - Lưu bảng tính với tên “Sổ tiết kiệm”. * Bài tập 4: Thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức. - Lập bảng điểm và tính điểm tổng kết theo bảng sau: - Lưu bảng tính với tên “Bảng điểm của em”. IV. Cũng cố: (4 phút) - Nhận xét bài làm của từng nhóm và chung cho toàn lớp. - Kết thúc tiết học, cho HS tắt máy. V. Dặn dò: - Học bài, xem trước bài “Sử dụng các hàm để tính toán”.
Tài liệu đính kèm: