A. MỤC TIÊU.
* Kiến thức: - Làm quen với ngôn ngữ lập trình.
- Nắm 1 số từ khoá trong lập trình Pascal.
* kỹ năng: - Nắm được cấu trúc của một chương trình đơn giản.
- Biết được các thành phần trong ngôn ngữ lập trình.
* Thái độ: - Nghiêm túc, nghiên cứu tài liệu, yêu thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP.
Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 2. làm quen với chương trình và Ngôn ngữ lập trình (Tiết 3) A. Mục tiêu. * Kiến thức: - Làm quen với ngôn ngữ lập trình. - Nắm 1 số từ khoá trong lập trình Pascal. * kỹ năng: - Nắm được cấu trúc của một chương trình đơn giản. - Biết được các thành phần trong ngôn ngữ lập trình. * Thái độ: - Nghiêm túc, nghiên cứu tài liệu, yêu thích môn học. B. Phương pháp. - Đặt và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tài liệu tham khảo. D. Tiến trình lên lớp. I. ổn định: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Chương trình dịch làm gì? Tại sao cần phải viết chương trình? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Chương trình là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. Vậy các câu lệnh đó sẽ được viết như thế nào? 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? (20 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Cho HS quan sát 1 đoạn chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. HS: Chú ý. GV: Em hãy cho biết kết quả của chương trình trên? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung và giải thích thêm: Kết quả chương trình là dòng chữ “Chao cac ban” được in ra trên màn hình. GV: Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình bao gồm những gì? HS: Các chữ cái tiếng Anh, các dấu phép toán (+, -, *, /...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy... GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Các câu lệnh trong chương trình được viết như thế nào? HS: Trả lời. GV: Giải thích thêm: Ví dụ: một số câu lệnh được kết thúc bằng dấu (;)... GV: ở ví dụ 1 (SGK), câu lệnh đầu tiên có nghĩa gì? Câu lệnh 4 có ý nghĩa gì? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS thảo luận và rút ra kết luận chung? HS: Đại diện nhóm trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. 1. Ví dụ về chương trình. * Ví dụ: Program CT_Dau_Tien; Uses CRT; Begin Writeln (‘ Chao cac ban ‘); End Lệnh khai báo tên chương trình Lệnh in ra màn hình dòng chữ “Chao cac ban” 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - Bảng chữ cái trong ngôn ngữ lập trình được tạo thành từ những kí tự nhất định.. - Hầu hết các kí tự có trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình. - Mỗi câu lệnh trong chương trình được viết theo một quy tắc nhất định. Nếu viết sai quy tắc, chương trình dịch sẽ nhận biết và thông báo lỗi. - Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa nhất định. ý nghĩa của câu lệnh xác định các thao tác mà máy tính cần thực hiện. * Về cơ bản ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định. Bố trí các câu lệnh phù hợp, tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy. b. Hoạt động 2: Từ khoá và tên (15 phút) GV: Vậy, em hãy cho biết ý nghĩa của các từ khoá? HS; Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. + Program: là từ khoá dùng để khai báo tên chương trình. + Uses: Khai báo các thư viện. + Begin và End: Thông báo điểm bắt đầu và kết thúc phần thân chương trình. HS: Chú ý, ghi bài. GV: Em hãy cho biết ý nghĩa của các từ CT_Dau_tien, CRT...? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung: - Đó là các tên được dùng trong chương trình. GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ đặt tên hợp lệ và không hợp lệ. HS: Thực hiện. 3. Từ khoá và tên. - Trong chương trình có các cụm từ như: Program, Uses, Begin, End... đó là những từ khoá. - Từ khoá là những từ dành riêng, không được dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định. - Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ các quy tắc: + Tên khác nhau tương ứng với các đại lượng khác nhau. + Tên không được trùng với các từ khoá. * Chú ý: Tên hợp lệ trong chương trình Pascal không được bắt đầu bằng chữ số, không được chứa dấu cách (kí tự trống). IV. Cũng cố: (5 phút) - Yêu cầu 1 đến 2 HS nhắc lại các kiến thức cần nắm của bài học này. - Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi: Các câu lệnh trong chương trình được viết như thế nào? Cho biết ý nghĩa của các từ khoá? V. Dặn dò: - Học bài. Xem trước mục 4 và 5 SGK. Làm bài tập 1, 2, 3, 4. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 2. làm quen với chương trình Và ngôn ngữ lập trình (Tiết 4) A. Mục tiêu. * Kiến thức: - Cấu trúc chung của chương trình. - Làm quen với ngôn ngữ lập trình Pascal. * kỹ năng: - Nắm được cấu trúc chung của một chương trình. * Thái độ: - Nghiêm túc, nghiên cứu tài liệu, yêu thích môn học. B. Phương pháp. - Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tài liệu tham khảo. D. Tiến trình lên lớp. I. ổn định: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Em hãy cho biết sự khác nhau giữa từ khoá và tên? - Trình bày quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Ngôn ngữ lập trình gồm có bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh. Vậy, cấu trúc của một chương trình gồm những gì? 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Cấu trúc chung của chương trình (34 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Giới thiệu về cấu trúc của chương trinh. HS: Chú ý, nghe giảng. GV: Em hãy cho biết, phần khai báo này có bắt buộc không? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung: Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên, nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước phần thân chương trình. GV: Yêu cầu HS phân tích cấu trúc của chương trình trên? HS: Thực hiện. - Phần khai báo: + Tên chương trình: CT_Dau_Tien; + Từ khoá: Program, Uses (khai báo thư viện crt); - Phần thân: Từ khoá: Begin và End. Chỉ có 1 câu lệnh Writeln (‘Chao cac ban’). GV: Giới thiệu về môi trường lập trình Pascal. HS: Nghe giảng. GV: Chương trình dịch sẽ làm gì? HS: Kiểm tra các lỗi chính tả và cú pháp. GV: Nếu gặp câu lệnh sai, chương trình dịch sẽ làm gì? HS: Thông báo lỗi. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Kết quả trên màn hình sẽ như thế nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. 4. Cấu trúc chung của chương trình. * Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm: - Phần khai báo, gồm các câu lệnh dùng để: + Khai báo tên chương trình; + Khai báo các thư viện và một số khai báo khác. - Phần thân của chương trình: Bắt buộc phải có. Gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện. - Trở lại ví dụ 1, ta có thể thấy: Program CT_Dau_Tien; Uses crt; Begin Writeln (‘chao cac ban’); End. Phần khai báo Phần thân 5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình. - Môi trường lập trình Turbo Pascal. + Em có thể soạn thảo chương trình tương tự soạn thảo văn bản. - Sau khi soạn thảo xong, nhấn phím ALT + F9 để dịch chương trình. + Nếu đã hết lỗi, sau khi dịch, màn hình có dạng như sau: - Để chạy chương trình, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9. IV. Cũng cố: (4 phút) - Nắm được cấu trúc chung của chương trình, làm quen với ngôn ngữ lập trình Pascal. V. Dặn dò: - Học bài. Làm bài tập 5, 6. Chuẩn bị cho tiết thực hành “Làm quen với Turbo Pascal”.
Tài liệu đính kèm: