Giáo án Tin học 9 kì 1 - Trường THCS Thanh Đình

Giáo án Tin học 9 kì 1 - Trường THCS Thanh Đình

Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word, Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em thừơng hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chương trình lớp 9, bài ®Çu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là bài 1 của chương 1: Từ máy tính đến mạng máy tính.

 

doc 97 trang Người đăng vultt Lượt xem 1145Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 9 kì 1 - Trường THCS Thanh Đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1: Ngµy so¹n: 15/8/2010 TiÕt:1 Bµi 1: Tõ m¸y tÝnh ®Õn m¹ng m¸y tÝnh.
I. mơc tiªu:
 +KiÕn thøc:
-Giúp HS biÕt nhu cÇu nèi m¹ng m¸y tÝnh.
-Biết khái niệm mạng máy tính .
-Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
 +Kü n¨ng: Ph©n biƯt ®­ỵc c¸c kiĨu kÕt nèi m¹ng qua h×nh vÏ.
II. chuÈn bÞ:
1. Giáo viên:
	- Giáo án, SGK, bảng phụ, m¸y tÝnh, m¸y chiÕu.
2. Học sinh
	- Xem trước bài mới.
	- Chuẩn bị SGK
III. ho¹t ®éng ®¹y häc:
1. ỔN ĐỊNH LỚP
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
2. BÀI CŨ
Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cÇu của bộ môn.
3. BÀI MỚI
Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word, Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em thừơng hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chương trình lớp 9, bài ®Çu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là bài 1 của chương 1: Từ máy tính đến mạng máy tính.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính(10’)
Gv: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì?
HS: Th¶o luËn nhãm tr¶ lêi c©u hái
HS: NhËn xÐt nhãm b¹n tr¶ lêi
Soạn thảo văn bản, tính toán, nghe nhạc, xem phim, chơi game,..
Gv: Em thấy rằng máy tính cung cấp các phÇn mỊm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
Hs: TL theo ý hiĨu.
Gv: Nhận xét.chèt c¸c vÊn ®Ị chung
1. Vì sao cần mạng máy tính?
-Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính(25’)
Gv: Cho hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì?
Hs: Th¶o luËn nhãm tr¶ lêi c©u hái
H: NhËn xÐt nhãm b¹n tr¶ lêi
Gv: Nhận xét.
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
Hs: Kiểu kết nối hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu vòng.
Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó. 
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
Hs: Ghi bài.
GV: Theo em cã c¸c kiĨu kÕt nèi m¹ng c¬ b¶n nµo?
Gv: Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng?
Hs: Các thành phần chủ yếu của mạng là: các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.
2. Khái niệm mạng máy tính
a) Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,
Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
b) Các thành phần của mạng.
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,
- Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
4. CỦNG CỐ
Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính?
Câu 2: V× sao cÇn m¹ng m¸y tÝnh?
5. DẶN DÒ
Về nhà học bài, xem nội dung bài còn lại. 
Trả lời câu hỏi trong SGK
TuÇn 1: Ngµy so¹n: 15/8/2010
TiÕt:2 Bµi 1: Tõ m¸y tÝnh ®Õn m¹ng m¸y tÝnh(tiÕp)
I. MỤC TIÊU.
 +KiÕn thøc:
- Giúp HS biÕt c¸c lo¹i m¹ng m¸y tÝnh,vai trß cđa m¹ng m¸y tÝnh vµ nh÷ng lỵi Ých cđa m¹ng m¸y tÝnh trong ®êi sèng..
 +Kü n¨ng: Ph©n biƯt ®­ỵc c¸c kiĨu kÕt nèi m¹ng LAN,WAN , thiÕt bÞ kÕt nèi, qua h×nh vÏ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
	Giáo án, SGK, bảng phụ. M¸y tÝnh, m¸y chiÕu
2. Học sinh
	- Học bài cũ, xem trước bài mới
- Chuẩn bị SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
 - Giữ trật tự lớp học
 - Kiểm tra sĩ số.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Hai học sinh trả lời bài cũ
Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính?
Câu 2: V× sao cÇn m¹ng m¸y tÝnh?
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính(15’)
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
Hs: Mạng có dây và không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
Gv: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. Vậy mạng có dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
Hs: Trả lời theo ý hiĨu
Gv: Mạng không dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
Hs: Trả lời bỉ sung
Gv: Mạng không dây các em thường nghe người ta gọi là Wifi ở các tiệm Cafe. Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Gv: Ngoài ra, người ta còn phân loại mạng dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng diện rộng. Vậy mạng cục bộ là gì?
Học sinh trả lời
Gv: Còn mạng diện rộng là gì?
Hs: Trả lời.
Gv: Nhận xét và giải thích thêm: các mạng lan thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ.
Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng lan.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
3. Phân loại mạng máy tính
a) Mạng có dây và mạng không dây
- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
- Mạng cục bộ(Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà.
- Mạng diện rộng(Wan - Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng(10’)
Gv: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?
Hs: Là mô hình khách – chủ(client – server).
Gv: Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào?
Hs: Chia thành 2 loại chính là máy chủ(server) và máy trạm(client, workstation)
Gv: Máy chủ thường là máy như thế nào?
Hs: Trả lời theo ý hiĨu
Gv: Máy trạm là máy như thế nào?
Hs: TL theo ý hiĨu. HS kh¸c bỉ sung
Gv: Những người dùng có thể truy nhập vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho phép.
Hs: Ghi bài. 
GV: Mở rộng thêm mô hình: Peer to peer( Mô hình các mạng ngang hàng nhau trong mạng)
4. Vai trò của máy tính trong mạng
Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ(client – server):
- Máy chủ(server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
- Máy trạm(client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính(10’)
Gv: Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ(dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?
Gv: Có thể giải thích thêm từng lợi ích.
Hs: Ghi bài.
5. Lợi ích của mạng máy tính 
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
4. CỦNG CỐ? 
Câu 1: Ph©n biƯt m¸y kh¸ch- m¸y chđ.
Câu 2: Ph©n biƯt m¹ng LAN- WAN.M¹ng cã d©y vµ m¹ng kh«ng d©y?
5. DẶN DÒ
Về nhà học bài.
Xem trước bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet.
TuÇn 2: Ngµy so¹n: 22/8/2010
TiÕt:3 	
 Bµi 2: M¹ng th«ng tin toµn cÇu internet
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
 - Biết kh¸i niƯm Internet, c¸c lỵi Ých do chÝnh internet mang l¹i..
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến.
2. Kỹ năng: - Hiểu về internet
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
	Giáo án, SGK, bảng phụ, m¸y tÝnh, m¸y chiÕu (nÕu cã)
2. Học sinh	
Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
Câu 1: Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây?
Đáp án: Sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây:
Giống nhau: Được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn tín hiệu.
Khác nhau:
 + Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn  ...  hiĨu ®­ỵc nh÷ng ®iỊu g×.
 5. DỈn dß:
Häc thuéc c¸c kh¸i niƯm 
Xem tiÕp phÇn bµi cßn l¹i
TuÇn 17 Ngµy so¹n: 12/12/2010 
TiÕt 34
¤n tËp(tiÕp)
I. Mơc tiªu :
1. KiÕn thøc: N¾m ch¾c c¸c kiÕn thøc ®Ĩ t¹o mét bµi tr×nh chiÕu.
2. KÜ n¨ng: T¹o bµi tr×nh chiÕu ®¬n gi¶n
3.Th¸i ®é: Gi¸o dơc th¸i ®é häc tËp nghiªm tĩc, lµm quen víi phÇn mỊm tr×nh chiÕu Power Point
II. ChuÈn bÞ:	
	1. Gi¸o viªn:
	- M¸y tÝnh, m¸y chiÕu, m¹ng internet.
	- Tµi liƯu, gi¸o ¸n.
	2. Häc sinh:
	- Vë ghi, tµi liƯu.
III. c¸c ho¹t ®éng dËy häc:
1. KiĨm tra bµi cị: 
2. Bµi míi:
Ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß
Néi dung
Ho¹t ®éng 1 : H­íng dÉn ban ®Çu
HS : ỉn ®Þnh vÞ trÝ trªn c¸c m¸y.
HS : KiĨm tra t×nh tr¹ng m¸y tÝnh cđa m×nh => B¸o c¸o t×nh h×nh cho G.
Ho¹t ®éng 2: H­íng dÉn th­êng xuyªn
GV nhÊn m¹nh nh÷ng kiÕn thøc träng t©m ®Ĩ häc sinh vËn dơng vµo bµi tËp.
Bµi 1: 
GV: Yªu cÇu HS më BKAV quÐt virus 2 ỉ trong m¸y.
HS: Ph¸t hiƯn bao nhiªu virus trong m¸y m×nh
C¸c kiÕn thøc cÇn thiÕt: 
Sư dơng BKAV.
T¹o mét bµi tr×nh chiÕu.
Néi dung thùc hµnh
Bµi 1: 
Quét virus từ phần mềm BKAV
Bµi 2:
HS ®äc ®Ị bµi
Th¶o luËn nhãm.
TiÕn hµnh t¹o bµi tr×nh chiÕu theo c¸c b­íc.
GV: chiÕu bµi c¸c nhãm.
HS: Nhãm kh¸c nhËn xÐt.
Bµi 2:
Thiết kế 1 bài trình chiếu với nội dung như sau: ( khơng tạo hiệu ứng)
-Trang 1: TÊN TRƯỜNG CỦA EM
-Trang 2: Nội dung
+ Vị trí địa lí ( trường ngụ tại đâu?)
+ Giới thiệu lớp em: Tên lớp, tên GVCN, số HS...
+ Giới thiệu cảnh đẹp của trường
Ho¹t ®éng 3 :  Hướng dẫn kết thúc 
GV: Cho học sinh đúc kết lại các kiến thức đạt được thông qua bài thực hành ngày hôm nay.
GV: Nhắc lại các kiến thức trong bài một lần nữa và nhấn mạnh những kiến thức các em hay bị sai sót.
 IV.Cđng cè:
GV nghiƯm thu bµi thùc hµnh cđa häc sinh.
ChÊm ®iĨm tõng tỉ
 V. DỈn dß:
Hoµn thiƯn nèt bµi tr×nh chiÕu nÕu ch­a lµm xong.
Häc kÜ c¸c kiÕn thøc chuÈn bÞ thi häc k× I
Tuần 18
Tiết 36-37	ƠN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
- On tập chương I, II. Bài 8, 9.
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về Mạng và Internet, sao lưu và quét virus, tạo slide
- Làm được bài kt hk
II. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
	Giáo án, SGK, bài soạn
2. Học sinh
	Học bài cũ. Đề cương ơn tập
3. Tiến hành ơn tập
HĐ CỦA GV & HS
NỘI DUNG – TRẢ LỜI
G. Dùng hệ thống câu hỏi để giúp HS trả lời.
Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính
+ Khái niệm mạng máy tính (MMT)?
(HS HĐ cá nhân)
+ Các thành phần của mạng?
(HS HĐ cá nhân)
+ Vai trị và lợi ích của mạng máy tính?
(HS HĐ nhĩm)
MMT được hiểu là tập hợp các MT kết nối với nhau theo một phương thức nào đĩ thơng qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành 1 hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in .
Bao gồm: 
- Các thiết bị đầu cuối ( MT, máy in ..)
- Mơi trường truyền dẫn (dây dẫn, sĩng điện tử, hồng ngoại, sĩng truyền qua vệ tinh )
- Dùng chung dữ liệu. – Dùng chung các thiết bị phần cứng. – Dùng chung các phần mềm. – Trao đổi thơng tin
Bài 2: Mạng thơng tin tồn cầu Internet
+ Internet là gì? 
(HS HĐ cá nhân)
+ Một số dịch vụ trên Internet ?
(HS HĐ nhĩm)
+ Làm thế nào để kết nối internet ?
(HS HĐ cá nhân)
Là hệ thống kết nối MT và MMT ở qui mơ tồn thế giới .
- Tổ chức khai thác thơng tin trên web. – Tìm kiếm thơng tin trên Internet. – Trao đổi thơng tin qua thư điện tử. – Hội thảo trực tuyến. - Đào tạo qua mạng. -Thương mại điện tử.
- Người dùng kết nối internet thơng qua nhà cung cấp dịch vụ internet.
Bài 3. Tổ chức và truy cập thơng tin trên Internet
+ Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web ?
(HS HĐ cá nhân)
+ Khái niệm về địa chỉ trang web, website , địa chỉ website và trang chủ ?
(HS HĐ nhĩm)
+ Trình duyệt web là gì ?
(HS HĐ cá nhân)
+ Cách truy cập trang web ?
(HS HĐ nhĩm)
+ Máy tìm kiếm là gì?
(HS HĐ nhĩm)
+ Cách sử dụng máy tìm kiếm ?
(HS HĐ nhĩm)
- Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video ... và các siêu liên kết tới cac siêu văn bản khác. Trang web là 1 siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên internet.
- Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ.
-Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. 
-Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. 
-Trang chủ: Mỗi khi truy cập vào một website, bao giờ cũng cĩ một trang web được mở ra đầu tiên, được gọi là trang chủ. 
Là phần mền giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet
Truy cập trang web ta cần thực hiện:
- Nhập địa chỉ trang web vào ơ địa chỉ . - Nhấn enter.
Là cơng cụ hộ trợ tìm kiếm TT trên mạng Internet theo yêu cầu của người dùng.
Một số máy tìm kiếm: 
-Google: Yahoo: 
-Microsoft: AltaVista:
-Máy tìm kiếm dựa trên từ khĩa do người dùng cung cấp sẽ hiển thị danh sách các kết quả cĩ liên quan dưới dạng liên kết.
Các bước tìm kiếm: - vào máy tìm kiếm. ví dụ : 
Gõ từ khĩa vào ơ dành để nhập từ khĩa.-Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh sách các liên kết.
Bài 4: Thư điện tử 
+ Thư điện tử là gì?
(HS HĐ cá nhân)
+ Hệ thớng thư điện tử ?
(HS HĐ cá nhân)
+ Cách mở tài khoản, gửi và nhận thư diện tử?
(HS HĐ nhĩm)
+ Cách nhận và gửi thư điện tử?
(HS HĐ nhĩm)
+ Thư điện tử là một ứng dụng của Internet cho phép gửi và nhận thư trên mạng máy tính thơng qua các hộp thư điện tử.
+ Trong hệ thống thư điện tử, người gửi và người nhận đều phải cĩ một tài khỏan thư điện tử để cĩ địa chỉ gửi và nhận thư.
- Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên tịan thế giới.
a) Mở tài khoản thư điện tử
 Để gửi và nhận thư chúng ta cần phải mở một tài khoản thư điện tử. Sau đĩ nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử sẽ cung cấp một hộp thư điện tử.
Mọi địa chỉ thư điện tử luơn gồm hai phần:
 @
Vd:lea9x00@yahoo.com.vn; lea@gmail.com.
- Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên tồn thế giới.
@ Mở hộp thư điện tử:
+ B1: Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
+ B2: Gõ tên đăng nhập, gõ mật khấu rồi nhấn Enter.
- Dịch vụ thư điện tử cho phép nhận và đọc thư, viết và gửi thư, trả lời thư và chuyển tiếp thư cho người khác.
- Mở tài khoản thư điện tử
- Nhận và gửi thư.
Bài 5: Tạo trang web bằng phần mềm kompozer
(HS HĐ nhĩm)
a. Tạo, mở và lưu trang web:
+ Tạo mới: Nháy chuột vào nút lệnh New 
+ Mở một tập tin đã cĩ trên máy: Nháy chuột vào nút lệnh Open 
Nhấp đơi lên tập tin cần mở
+ Lưu trang web: Nháy chuột vào nút lệnh Save Gõ vào tên tập tin, nháy OK
- Nháy nút để đĩng trang HTLM
- Tạo trang Web : 
Lựa chọn đề tài. - Chuẩn bị nội dung. -Tạo kịch bản.
Bài 6: Bảo vệ thơng tin máy tính.
+ Vì sao cần phải bảo vệ thơng tin máy tính?
(HS HĐ nhĩm)
+ Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an tồn TT MT?
+ Nêu những tác hại của virus MT,các con đương lây lan của virus và cách phịng tránh virus?
Thơng tin MT cĩ thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thơng tin MT bị mất sẽ gây ra những hậu quả.
a. Yếu tố cơng nghệ – vật lí
b. Yếu tố bảo quản và sử dụng.
c. Virus máy tính.
a.Tác hại của virus.
 - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. - Phá huỷ dữ liệu. - Phá huỷ hệ thống.
 - Đánh cắp dữ liệu. - Mã hố dữ liệu để tống tiền.
 - Gây khĩ chịu khác: Thiết lập các chế độ ẩn cho tập tin tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt động bình thường của hệ điều hành cũng như các phần mềm ứng dụng, các trình duyệt, phần mềm văn phịng
b. Các con đương lây lan của virus.
- Qua việc sao chép tập tin đã bị nhiễm virus.
- Qua các phần mềm bẻ khố, các phần mềm sao chép lậu. - Qua các thiết bị nhớ di động.
- Qua mạng nội bộ, mạg Internet, đặc biệt là thư điện tử.
- Qua "lỗ hỗng" phần mềm
c. Phịng tránh virus.
Để phịng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: 
"Luơn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng" 
1. Hạn chế việc sao chép khơng cần thiết và khơng nên chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy. 
2. Khơng mở những tập tin gửi kèm trong thư điện tử nếu cĩ nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. 
3. Khơng truy cập các trang web khơng rõ nguồn gốc.
4. Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành. 
5. Định kì sao lưu dữ liệu để cĩ thể khơi phục khi bị virus phá hoại. 
6. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus. 
- Cĩ rất nhiều chương trình diệt virus khác nhau như các phần mềm của McAfee, Norton, Kaspersky... BKAV.
Bài 7: Tin học và xã hội.
+ vai trị của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại?
+ Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần phải như thế nào?
a) Lợi ích của ứng dụng tin học
- Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước.
- Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và cơng tác quản lý.
b) Tác động của tin học đối với xã hội:
- Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học cơng nghệ, khoa học xã hội.
- Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, gĩp phần phát triển kinh tế xã hội.
@ Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần:
+ Cĩ ý thức bảo vệ thơng tin và các nguồn tài nguyên thơng tin.
+ Cĩ trách nhiệm với thơng tin đưa lên mạng internet.
+ Cĩ văn hĩa trong ứng xử trên mơi trường internet và cĩ ý thức tuân thủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Cơng nghệ thơng tin)
Bài 8. Phần mềm trình chiếu
+ Phần mềm trình chiếu là gì?
+ Ứng dụng của phần mềm trình chiếu?
-Phần mềm trình chiếu được dùng để tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử.
- Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung được gọi là trang chiếu.
- Mội phần mềm trình chiếu đều cĩ các cơng cụ soạn thảo văn bản.
- Ngồi ra cịn cĩ thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn.
- Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,..
- Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,..
- Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng
- In các tờ rơi, tờ quảng cáo
Bài 9: bài trình chiếu
+ Các dạng nội dung trên trang chiếu?
+ Bố trí nội dung trên trang chiếu?
- Nội dung trên trang chiếu cĩ các dạng:
Văn bản, - Hình ảnh, biểu đồ ,- Các tập tin âm thanh, đoạn phim,...
Một bài trình chiếu thường cĩ:
Trang tiêu đề (cho biết chủ đề của bài trình chiếu)
Trang nội dung (Layout) Cĩ nhiều loại mẫu bố trí trang khác nhau .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tin hoc 9HK I.doc