CHƯƠNG I
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
BÀI 1:TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:Biết khái niệm mạng máy tính
2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính.
2. Học sinh : - Đọc trước bài
- SGK, đồ dùng học tập.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
I. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số :
- Ổn định trật tự :
Tiết 1 Ngày soạn: 16 /8 /2011 Tuần I Ngày dạy : ..20/08/2011 CHƯƠNG I MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET BÀI 1:TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:Biết khái niệm mạng máy tính 2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh : - Đọc trước bài - SGK, đồ dùng học tập. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : I. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài -- nêu mục tiêu tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Vì sao cần mạng máy tính Mục tiêu: HS hiểu được việc kết nối các máy tính để làm gì? Nội dung: Lợi ích kết mạng máy tính . c. Các bước tiến hành: Hs: nghiên cứu sgk Gv: Kết nối các máy tính để làm gì? HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi HS: Nhận xét nhóm bạn trả lời GV chốt và kết luận vấn đề: GV: Việc kết nối các máy tính lại với nhau để có những lợi ích gì ? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi Nhận xét bạn trả lời GV chốt và đưa ra một số ví dụ HS: lắng nghe và ghi vở 1. Vì sao cần mạng máy tính? Việc kết nối các máy tính đem lại nhiều lợi ích và hiệu quả trong việc trao đổi thông tin và tài nguyên như phần cứng (máy in, máy fax, bộ nhớ...), phần mềm và dữ liệu HOẠT ĐỘNG 2 : Khái niệm mạng máy tính a. Mục tiêu: HS hiểu mạng máy tính b. Nội dung: Khái niệm mạng máy tính c. Các bước tiến hành HS: nghiên cứu sgk GV: Mạng máy tính là gì? gồm có các thành phần cơ bản nào? HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi HS: Nhận xét nhóm bạn trả lời GV chốt và kết luận vấn đề: GV: Có thể nối mạng máy tính theo những dạng nào ? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi Nhận xét bạn trả lời GV chốt và đưa ra một số ví dụ HS: lắng nghe và ghi vở GV: Để thực hiện kết nối các máy tính cần sử dụng các thiết bị gì ? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi Nhận xét bạn trả lời GV chốt và đưa ra một số ví dụ HS: lắng nghe và ghi vở 2. Khái niệm mạng máy tính a. Mạng máy tính là gì? -Mạng máy tính được hiểu là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn cho phép người dùng chia sẽ tài nguyên. b. Các thành phần của mạng - Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, máy scan,... - Môi trường truyền dẫn cho phép tính hiệu truyền được qua đó. Môi trường truyền dẫn có thể là cáp, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại. - Thiết bị kết nối mạng như vỉ mạng (card NIC), hub, switch, bộ chuyển mạch,... - Giao thức truyền thông (protocol) là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận thông tin. Đây là một thành phần không thể thiếu trong bất kỳ mạng máy tính nào. IV. Củng cố kiến thức. Chỉ định HS nhắc lại các khái niệm mạng máy tính, lợi ích việc kết nối các máy tính lại với nhau? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì? V. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc các khái niệm - Xem tiếp phần bài còn lại Tiết 2 Ngày soạn:17/8/2011 Tuần 1 Ngày dạy :..20/8/2011. BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (TT) MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết khái niệm mạng máy tính và một số khái niệm khác 2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - SGK, tài liệu, giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh: - Đọc trước bài - SGK, đồ dùng học tập. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : I. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : II. Kiểm tra bài cũ : - Kết nối mạng là gì? lợi ích? - Khái niệm mạng máy tính? Một mạng máy tính gồm các thành phần gì? III. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài -- nêu mục tiêu tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Phân loại các mạng máy tính Mục tiêu: HS biết được mạng máy tính được phân mấy loại? Nội dung: Mạng máy tính có mấy loại c. Các bươc tiến hành: HS: nghiên cứu sgk GV: Có những loại mạng máy tính nào? HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi HS: Nhận xét nhóm bạn trả lời GV chốt và kết luận vấn đề: GV: Em hiểu thế nào là mạng cục bộ ? Thế nào Mạng diện rộng? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi Nhận xét bạn trả lời GV chốt và đưa ra một số ví dụ HS: lắng nghe và ghi vở 3. Phân loại các mạng máy tính a. Mạng có dây và mạng không dây - Mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. b. Mạng cục bộ và mạng diện rộng - Phân loai mạng mạng cục bộ, mạng diện rộng dựa trên khoảng cách địa lý. HOẠT ĐỘNG 2 : Vai trò của máy tính trong mạng? Lợi ích của mạng mt a. Mục tiêu: HS biết mô hình, lợi ích của mạng b. Nội dung: Vai trò của máy tính. Lợi ích của mạng. c. Các bước tiến hành GV đặt vấn đề: Vai trò của các máy tính như thế nào ở trong mạng? Máy chủ, máy khách là máy như thế nào? Gv: Yc hs thử kể một số lợi ích của mạng máy tính. 4. Vai trò của máy tính trong mạng Mô hình mạng phổ biến hiện nay là mô hình khách-chủ (client-server) a. Máy chủ (Server) Thường là máy tính có cấu hình mạnh được cài các chương trình để điều khiển toàn bộ việc quản lý, chia sẻ tài nguyên. b. Máy trạm(Client, workstation) Các máy sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp 5. Lợi ích của mạng máy tính - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung thiết bị phần cứng. - Dùng chung phần mềm -Trao đổi thông tin IV. Củng cố thức-dặn dò. Chỉ định HS nhắc lại có mạng máy tính phân ra làm mấy loại?Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì? V.Dặn dò. - Học thuộc các khái niệm - Xem bài mới Tiết 3 Ngày soạn:30/8/2011 Tuần 2 Ngày dạy : .7/9/2011. BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết khái niệm Internet Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu. Biết những lợi ích của Internet . 2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh: - Đọc trước bài - SGK, Đồ dùng học tập. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : I. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : II. Kiểm tra bài cũ: Có những loại mạng máy tính nào? III. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài -- nêu mục tiêu tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Internet là gì? Mục tiêu: HS hiểu được internet là gì? Nội dung: Khái niệm internet c. Các bươc tiến hành: . HS: nghiên cứu sgk GV: Internet là gì? HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi HS: Nhận xét nhóm bạn trả lời GV chốt và kết luận vấn đề: GV: Internet công dụng gì? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi Nhận xét bạn trả lời GV chốt và đưa ra một số ví dụ HS: lắng nghe và ghi vở 1. Internet là gì? Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối hầu hết các mạng máy tính trên khắp thế giới. Lợi ích: - Cung cấp nguồn tài nguyên thông tin, giao tiếp, giải trí, mua bán,... HOẠT ĐỘNG 2 : Có dịch vụ gì trên Internet? a. Mục tiêu: HS biết một số dịch vụ? b. Nội dung: Một số dịch vụ trên Internet c. Các bước tiến hành HS: nghiên cứu sgk GV: Em hãy tìm hiểu một số dịch vụ trên internet? HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi HS: Nhận xét nhóm bạn trả lời GV chốt và kết luận vấn đề. 2. Một số dịch vụ trên Internet? a. Tổ chức và khai thác thông tin trên web - Dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất của Internet là tổ chức và khai thác thông tin trên World Wide Web (WWW, còn gọi là Web) b. Tìm kiếm thông tin trên Internet - Bộ máy tìm kiếm trên Internet là công cụ được cung cấp để tìm kiếm thông tin. Hiện nay có hai cỗ máy tìm kiếm mạnh là: Google, Yahoo. - Danh mục thông tin (directory) là trang web chứa danh sách các trang web khác. c. Thư điện tử (e-mail) d. Hội thảo trực tuyến IV. Củng cố kiến thức. Chỉ định HS nhắc lại các khái niệm Internet, có những dịch vụ nào? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì? V.Dặn dò - Học thuộc các khái niệm - Xem tiếp phần bài còn lại Tiết 4 Ngày soạn: 1 /09 /2011 Tuần 2 Ngày dạy : 2/9/2011. BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (TT) MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Biết khái niệm Internet Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu. Biết những lợi ích của Internet . 2.Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh : - Đọc trước bài - SGK, đồ dùng học tập. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : I. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : II. Kiểm tra bài cũ : Internet là gì? Internet công dụng gì? - Kể tên một số dịch vụ trên internet? III. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài -- nêu mục tiêu tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Có ứng dụng khác trên Internet? a. Mục tiêu: HS biết thêm các ứng dụng b. Nội dung: Một vài ứng dụng khác trên Internet c. Các bươc tiến hành: HS: nghiên cứu sgk GV: Yêu cầu học sinh kể tên một số ứng dụng trên Internet? GV: Nói thêm về cách thức thanh toán và trao đổi qua mạng nhờ hệ thống thẻ của ngân hàng. 3. Một vài ứng dụng khác trên Internet ? a. Đào tạo qua mạng. - Người học có thể ở nhà nhưng vẫn nghe giảng, hay nhận các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên và có thể đặt câu hỏi thắc mắc cũng như nhận và nộp bài tập. b. Thương mại điện tử - Khách hàng và chủ dịch vụ gặp nhau, trao đổi, thanh toán qua mạng các mặt hàng mà họ quan tâm. HOẠT ĐỘNG 2 : Làm thế nào để kết nối Internet? a. Mục tiêu: Biết cách mà mọi người kết nối Internet b. Nội dung: Làm thế nào để kết nối Internet? c. Các bước tiến hành HS: nghiên cứu sgk GV: Phân tích và cho học sinh ghi chép HS: Lắng nghe và ghi vở Gv có thể cung cấp thêm tại sao máy tính ở khắp nơi trên thế giới lại hiểu nhau và giao tiếp được với nhau 4. Làm thế nào để kết nối Internet? - Người dùng cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP-Internet Service Provider) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet qua đường truyền kết nối như đường điện thoại, đường thuê bao (leased line), đường truyền ADSL, Wi-Fi. - Các mạng LAN, mạng WAN cũng được kết nối vào hệ thống mạng của ISP, từ đó kết nối Internet IV. Củng cố-dặn dò - Học thuộc các khái niệm V.Dặn dò - Xem bài mới Tiết 5 Ngày soạn: 6 /09 /2011 Tuần 3 Ngày dạy : 7/9/2011. Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS nắm được cách tổ chức thông tin trên mạng Internet - Biết phần mền trình duyệt trang web - Các máy tìm kiếm thông tin trên mạng Internet Kĩ năng: Biết cách tìm kiếm thông tin trên mạng Thái độ: Có thái độ, động cơ học tập đ ... kết quả thưc hành của một HS và cho điểm thường xuyên. - YC HS tắt máy. - Ôn lại bài nếu có điều kiện. - Xem lại kiến thức từ đầu học kỳ II đến nay. - Giờ sau ôn tập học kỳ II. Tiết 67 Ngày soạn: 3/ 5/ 2010 Tuần XXXV Ngày dạy ÔN TẬP HK II I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Tổng hợp kiến thức đã học trong chương 3 -Ôn luyện lại các dạng bài tập đã gặp trong chương 3 (thực hành trên máy). 2. Kỹ năng: - Hình thành kĩ năng tư duy tổng hợp, thành thạo các thao tác. 3. Thái độ: - Hình thành thái độ học tập nghiêm túc II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bài soạn 2. Học sinh: Học bài cũ III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung ôn tập: HĐ CỦA GV & HS NỘI DUNG Chọn mẫu bố trí nội dung cho trang chiếu? H. Trả lời 1. Chọn mẫu bố trí nội dung cho trang chiếu: Format à slide Layout. Các bước tạo bài trình chiếu? H. Trả lời theo nhóm 2. Các bước tạo bài trình chiếu: Gồm nhiều bước và được thực hiện theo trình tự sau : a/ Chuẩn bị nội dung cho bài chiếu. b/ Chọn màu hoặc hình ảnh nền cho trang chiếu. c/ Nhập và định dạng nội dung văn bản. d/ Thêm các hình ảnh minh họa. e/ Tạo hiệu ứng chuyển động. f/ Trình chiếu kiểm tra, chỉnh sửa và lưu bài trình chiếu. Cách tạo màu nền cho trang chiếu ? H. Trả lời theo nhóm 3. Tạo màu nền cho trang chiếu: - B1 : Chọn trang chiếu trong ngăn bên trái (ngăn Slide). - B2 : Chọn lệnh Format à Background. - B3 : Nháy nút và chọn màu thích hợp. - B4 : Nháy nút Apply trên hộp thoại. ( nếu nháy nút Apply to all ở b4 thì màu nền sẽ áp dụng cho toàn bộ trang chiếu) Cách định dạng nội dung văn bản ? H. Trả lời 4. Định dạng nội dung văn bản. B1 : Chọn phần văn bản muốn định dạng. B2 : Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. F Cách định dạng nội dung văn bản trong PPt tương tự như trong phần mềm Word. Sử dụng mẫu bài trình chiếu? H. Trả lời 5. Sử dụng mẫu bài trình chiếu Các bước thực hiện mẫu bài trình chiếu: - Mở 1 file PPt đã tạo trước - Xuất hiện các mẫu bài trình chiếu : Nháy nút Design trên thanh công cụ.(Formatà slide design) - Áp dụng mẫu bài trình chiếu có sẵn cho các trang chiếu : B1 : Nháy nút mũi tên bên phải mẫu. B2 : Nháy Apply to Selected Slides (áp dụng cho các trang chiếu đã chọn) hoặc Apply to all Slides (áp dụng cho tất cả các trang chiếu). Cách thao tác chèn hình ảnh vào trang chiếu? H. Trả lời theo nhóm 6. Cách thao tác chèn hình ảnh vào trang chiếu: + Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào. + Chọn lệnh Insert à Picture à From File. Hộp thoại Insert Picture xuất hiện. + Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh trong ô Look in. + Nháy chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy Insert. Cách chèn âm thanh hoặc đoạn phim vào trang chiếu? H. Trả lời 7. Chèn âm thanh hoặc đoạn phim vào trang chiếu: B1. Chọn trang chiếu cần chèn tập tin âm thanh hay đoạn phim. B2. Nhấp chọn Insertà Movies and soundà Sound From File (hoặc movie From file) B3. Chọn thư mục lưu các tập tin âm thanh hay đoạn phim trong ô Look in B4. Nháy chọn tập tin cần chèn B5. Nháy Insert. Cách chuyển trang chiếu? H. Trả lời theo nhóm 8. Cách chuyển trang chiếu: + Cùng với các kiểu hiệu ứng, ta có thể chọn các tùy chọn sau đây để điều khiển : - Thời điểm xuất hiện, tốc độ xuất hiện, Âm thanh đi kèm. + Các bước đặt hiệu ứng chuyển trang: B1: Chọn các slide cần tạo hiệu ứng. B2: Từ menu Slide Show à Slide Transition B3: Nháy chọn hiệu ứng chuyển tiếp thích hợp ở ô bên phải. Chú ý : No Transition (không hiệu ứng) là ngầm định. B4. Chọn tốc độ chuyển trang tại dòng speed: B5. Chọn âm thanh đi kèm tại dòng sound: B6. Chọn chuyển trang khi nháy chuột tại dòng On mouse click hay tự động chuyển trang sau một khoảng thời gian tại dòng Automatically after. B7. Chọn áp dụng cho mọi trang chiếu tại Apply to All Slides Cách tạo hiệu ứng động cho đối tượng? H. Trả lời theo nhóm 11. Cách tạo hiệu ứng động cho đối tượng: Có hai lọai hiệu ứng động: - Hiệu ứng có sẳn của phần mềm. - Hiệu ứng tùy biến (Custom Animation) F Các bước tạo hiệu ứng động: 1. Chọn các trang chiếu. 2. Mở bảng chọn Slide Show chọn Animation Schemes 3. Nháy chọn hiệu ứng thích hợp 4. Củng cố-dặn dò - HS thực hành trên máy để củng cố phần ôn tập. - Tạo bài trình chiếu tương tự bài HANOI.ppt - Học bài và ôn lại kiến thức, giờ sau ôn tập tiếp, chuẩn bị kiểm tra học kì II Tiết 68 Ngày soạn: 3/ 5/ 2010 Tuần XXXV Ngày dạy ÔN TẬP HK II I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tổng hợp kiến thức đã học trong học kỳ II - Ôn luyện lại các dạng bài tập đã gặp ở HK II (thực hành trên máy). 2. Kỹ năng: - Hình thành kĩ năng tư duy tổng hợp, thành thạo các thao tác. 3. Thái độ: - Hình thành thái độ học tập nghiêm túc II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bài soạn, phòng máy 2. Học sinh: Học bài cũ III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung ôn tập: HĐ CỦA GV & HS NỘI DUNG HS: Thảo luận nhóm và trả lời các bước tạo ảnh động 1. Nguyên tắc tạo ảnh động Là sự thể hiện liên tiếp nhiều ảnh tĩnh, mỗi ảnh xuất hiện trong một thời gian ngắn. 2. Tạo ảnh động bằng Beneton Movie GIF: - Khởi động phần mềm: Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình nền. + Các bước tạo ảnh động: B1. Nháy chuột lên nút New project trên thanh công cụ. B2. Nháy chuột lên nút Add Frame(s) trên thanh công cụ. B3. Chọn tập tin ảnh (tĩnh hoặc động) từ cửa sổ chọn tập tin (h. 112). B4. Nháy nút Open để đưa tập tin ảnh đã chọn vào ảnh động. B5. Lặp lại các bước từ 2 đến 4 để đưa các tập tin ảnh khác vào ảnh động. -Nháy nút Save để lưu kết quả. HS: Thảo luận nhóm và trả lời tạo hiệu ứng cho ảnh động 3. Tạo hiệu ứng cho ảnh động - Nháy chuột lên các biểu tượng ở ngăn phải của màn hình chính. - Chọn 1 trong 2 kiểu hiệu ứng: + Hiệu ứng chuẩn (Normal) + Hiệu ứng động (Animated) 4. Củng cố-dặn dò - HS thực hành trên máy để củng cố phần ôn tập. - Tạo bài trình chiếu CACLOAIHOA.ppt, nhưng để không tốn nhiều slide, HS chỉ cần tạo mỗi loài hoa 1 slide, sau đó các hình ảnh minh hoạ mỗi loài hoa thì dùng phần mềm BMG, delay 100 để hiển thị. - Học bài và ôn lại kiến thức, giờ sau kiểm tra học kì II Tiết 69 Ngày soạn: 10/ 5/ 2010 Tuần XXXVI Ngày dạy KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (THỰC HÀNH) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức về thực hành của chương 3+4 2. Kỹ năng: - Hình thành kỹ năng thực hành thành thạo trên máy tính. 3. Thái độ: - Hình thành thái độ nghiêm túc, trung thực. II. Chuẩn bị -Máy tính, internet III. Tiến trình 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra Đề kiểm tra: Học sinh chọn 1 đề tài như: Lịch sử máy tính Giới thiệu một số loài hoa Hà Nội Nha Trang Đồng Nai Danh thắng Hạ long + Dùng phần mềm PowerPoint và phần mềm Beneton Movie GiF để thiết kế một bài trình chiếu. + Mỗi bài trình chiếu có số trang chiếu từ 5 đến 10. + Bài nộp theo chỉ dẫn của giáo viên coi thi. (ổ đĩa E:\THUCHANHTIN9HK2) 3. Đáp án - Biểu điểm: 1. Tạo được từ 2 trang chiếu trở lên: 1 đ 2. Tạo được màu nền cho các trang chiếu 2 đ 3. Có nội dung phong phú, hợp lí 2 đ 4. Tạo được chuyển trang 2 đ 5. Tạo được hiệu ứng động cho các trang chiếu 2 đ 6. Có dùng phần mềm BMG để tạo ảnh động 1 đ Tiết 70 Ngày soạn: 10/ 5/ 2010 Tuần XXXVI Ngày dạy KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (LÝ THUYẾT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức về thực hành của chương 3+4 2. Kỹ năng: - Hình thành kỹ năng thực hành thành thạo trên máy tính. 3. Thái độ: - Hình thành thái độ nghiêm túc, trung thực. II. Chuẩn bị -Đề kiểm tra III. Tiến trình 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra Đề kiểm tra: I. Trắc nghiệm (4 điểm) (Học sinh chọn bằng cách khoanh tròn ý đúng nhất) Câu 1: Bài trình chiếu phải có: a/ Ít nhất một trang chiếu b/ Ít nhất hai trang chiếu c/ Nhiều trang chiếu d/ Ít nhất ba trang chiếu Câu 2: Bài trình chiếu luôn phải có: a/ Hình ảnh b/ Âm thanh c/ Văn bản d/ Văn bản, âm thanh và hình ảnh Câu 3: Ta có thể khởi động phần mềm trình chiếu PowerPoint bằng cách: a/ My Computer/ PowerPoint b/ Start/ All Programs/ MicroSoft Office/ PowerPoint c/ MicroSoft Office/ PowerPoint d/ C:\PowerPoint Câu 4: Nội dung văn bản của trang chiếu thường có hai thành phần cơ bản: a/ Nội dung văn bản và chú thích b/ Tiêu đề và nội dung văn bản c/ Tiêu đề và chú thích d/ Khung văn bản và nội dung Câu 5: Ta có thể tạo nền cho trang chiếu bằng cách: a/ Format/ Slide Design... b/ Insert/ Picture/ From File.. c/ Format/ Slide Layout... d/ Format/ Background.../ Fill effects... Câu 6: Ta có thể định dạng hình ảnh ra phía sau văn bản trong trang chiếu bằng cách: a/ Chọn hình ảnh/ Nháy chuột phải/ Chọn Order/ Bring to Front b/ Chọn hình ảnh/ Nháy chuột phải/ Chọn Order/ Bring to Back c/ Chọn hình ảnh/ Nháy chuột phải/ Chọn Order/ Bring Forward d/ Chọn hình ảnh/ Nháy chuột phải/ Chọn Order/ Bring Backward Câu 7: Ta có thể tạo hiệu ứng cho trang chiếu bằng cách: a/ Slide Show/ Slide Transition.../ Chọn hiệu ứng b/ Slide Show/ Slide Transition.../ No Transition c/ Slide Show/ Custom Animation.../ Chọn hiệu ứng d/ Slide Show/ Animation Schemes.../ Chọn hiệu ứng Câu 8: Đa phương tiện được hiểu chung là: a/ Thông tin văn bản và hình ảnh b/ Thông tin âm thanh và hình ảnh c/ Thông tin tổng hợp d/ Thông tin kết hợp nhiều dạng II. Tự luận Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu các định dạng văn bản của trang chiếu. Câu 2 (2 điểm): Hãy nêu các bước chèn hình ảnh vào trang chiếu. Câu 3 (2 điểm): Trình bày cách sao chép và di chuyển trang chiếu. Đáp án I. Trắc nghiệm Học sinh chọn mỗi câu đúng được 0,5 điểm II. Tự luận Câu 1: Học sinh nêu được các ý sau: -Chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu chữ. (0,5 điểm) -Căn lề trái, căn lề phải, căn giữa, căn đều hai bên (0,5 điểm) -Tạo các danh sách dạng liệt kê (0,5 điểm) -Có thể định dạng bằng thao tác kéo thả chuột trên thanh nút lệnh (0,5 điểm) Câu 2: Học sinh nêu được các bước sau: Bước 1: Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh (0,5 điểm) Bước 2: Chọn lệnh Insert/ Picture/ From File (0,5 điểm) Bước 3: Chọn thư mục lưu hình ảnh (0,5 điểm) Bước 4: Chọn hình ảnh và nháy nút Insert (0,5 điểm) Câu 3: Học sinh nêu được các ý sau: a/ Chọn trang chiếu (0,5 điểm) b/ Sao chép một trang chiếu (0,5 điểm) c/ Sao chép toàn bộ trang chiếu (0,5 điểm) d/ Di chuyển trang chiếu (0,5 điểm)
Tài liệu đính kèm: