Giáo án Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Học kì 1

Giáo án Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Học kì 1
docx 166 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../..
 CHƯƠNG I. SỐ HỮU TỈ
 BÀI 1: TẬP HỢP 푸 CÁC SỐ HỮU TỈ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
- Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ.
- Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
- Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. 
- Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số.
- So sánh được hai số hữu tỉ.
- Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
- Thông qua các thao tác đọc số, viết số thành phân số, so sánh các số, ... HS có 
cơ hội để hình thành NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua các thao tác biểu diễn số trên trục số, tìm số đổi của một số hữu tỉ, 
HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, 
phương tiện học toán. 
- Thông qua các thao tác như chuyển đổi ngôn ngữ từ đọc, viết số sang kí hiệu 
số, đọc hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh, ... HS có cơ hội để hình thành NL giao 
tiếp toán học. 
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc 
nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến 
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy 
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, 
một số hình ảnh có xuất hiện các số hữu tỉ; Trục số biểu diễn số nguyên; trục số 
có chia sẵn vạch; Phiếu học tập.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng 
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS thấy được sự tồn tại của các con số quen thuộc trong cuộc sống, thấy được 
mối liên hệ chung của các con số đó.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề: 
+ GV chiếu và yêu cầu HS quan sát bảng nhiệt độ lúc 13h ngày 24/01/2016 tại 
1 số trạm đo: 
 Trạm đo Nhiệt độ (oC)
 Pha Đin (Điện Biên) -1,3
 Mộc Châu (Sơn La) -0,5
 Đồng Văn (Hà Giang) 0,3
 Sa Pa (Lào Cai) -3,1
GV đặt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được 
dưới dạng phân số không?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 
đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về 
tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
⇒Bài 1: Tập hợp 푄 các số hữu tỉ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số hữu tỉ
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
- Vận dụng kiến thức để viết các số dưới dạng phân số.
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về số hữu tỉ theo yêu cầu của 
GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm số hữu tỉ, nhận dạng được số hữu tỉ, giải 
được các bài tập HĐ1, Luyện tập 1. 
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Số hữu tỉ
- GV yêu cầu HS tự thực hiện HĐ1 vào vở cá nhân, HĐ1:
 3 1 3
sau đó thảo luận cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. ; ;
 ―3 = 1 0,5 = 2 27 =
 17
- GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV chốt .
đáp án, đánh giá, dẫn dắt: 7
 “Cách viết các phân số trên được gọi là số hữu tỉ. ⇒Kết luận:
Vậy, em hiểu thế nào là số hữu tỉ?” Số hữu tỉ là số được viết 
→GV mời 1-2 HS phát biểu, sau đó chốt lại kiến 
 dưới dạng phân số , với 
thức khái niệm và kí hiệu số hữu tỉ. 
 , ∈ 푍 ≠ 0. →1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. Tập hợp các số hữu tỉ 
 được kí hiệu là 푄.
- GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là 푄.
 Chú ý:
- GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả 
 5
lời câu hỏi: Các số ―5; 0; ― 0,41; 2 có là số hữu - Mỗi số nguyên là một 
 9 số hữu tỉ.
tỉ?Vì sao?
 - Các phân số bằng nhau 
- GV dẫn dắt để HS rút ra Chú ý: 
 là các cách viết khác nhau 
Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ của cùng một số hữu tỉ.
Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau Luyện tập 1: 
của cùng một số hữu tỉ. 21 12
 21 = ―12 = 
- GV cho ví dụ về nhận xét trên và yêu cầu HS lấy ví 1 1
 7 7 47
dụ tương tự. 
 9 = 9; ― 4,7 = 10
- GV cho HS làm Luyện tập 1 để áp dụng chú ý vừa 305
rút ra. ―3,05 = 100
 7
(HS viết được các số đã cho dưới dạng phân số và Các số 
 ⇒ 21; ― 12; 9
giải thích được vì sao các số đó là các số hữu tỉ) ; ― 4,7; ― 3,05 là các số 
→HS nhận xét, GV đánh giá hữu tỉ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao 
đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát 
biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, 
nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận 
xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại 
các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và lưu ý.
Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
a) Mục tiêu: - Qua việc ôn lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số, HS có cơ hội trải 
nghiệm để biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 
- HS kết nối giữa kiến thức biểu diễn số nguyên trên trục số đã biết và kiến thức 
mới: biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về biểu diễn số 
hữu tỉ trên trục số theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục 
 số
- GV yêu cầu HS biểu diễn số nguyên 1 trên 
trục số. Sau khi chữa bài, GV chia đoạn từ HĐ2:
 7
điểm 0 đến điểm 1 thành hai phần bằng Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
nhau và kết luận: điểm chia đôi đó biểu diễn 10
 1
số 
 2 
→ GV khẳng định: Tương tự như đối với số - Nhận xét: 
 14 7
nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ Do nên điểm A cũng là 
 20 = 10
trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ a được 14
 điểm biểu diễn số hữu tỉ trên 
gọi là điểm a. 20
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm đôi trục số.
 7
về cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và 
 10 ⇒Kết luận:
biểu diễn theo các bước hoàn thành HĐ2. + Trên trục số, điểm biểu diễn số 
→GV ghi lên bảng, thực hiện theo từng hữu tỉ a được gọi là điểm a
bước, viết đến đâu giải thích đến đó. HS + Các phân số bằng nhau cùng 
quan sát GV thực hiện rồi ghi vào vở. biểu diễn một số hữu tỉ nên khi 
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, ta 
hỏi đáp nhóm Ví dụ 2, Ví dụ 3 để hiểu kiến có thể chọn một trong những 
thức. phân số đó để biểu diễn số hữu tỉ 
 trên trục số. Thông thường ta 
- HS trao đổi nhóm thực hành nhận biết các 
 chọn phân số tối giản để biểu 
điểm đã cho trên trục số biểu diễn các số 
 diễn số hữu tỉ đó.
hữu tỉ nào và mỗi HS tự thực hiện việc biểu 
diển các số hữu tỉ trên trục số thông qua Luyện tập 2:
 Biểu diễn các số hữu tỉ: -0,3 trên việc hoàn thành Luyện tập 2. trục số
- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; 
GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt 
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu 
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Số đối của một số hữu tỉ
a) Mục tiêu: 
- Có hình ảnh trực quan về số đối.
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm nhận biết số đối của một số hữu tỉ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của 
GV.
c) Sản phẩm: 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Số đối của một số hữu tỉ
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS quan sát trục HĐ3:
 5 5
số, trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi hoàn Điểm và trên trục số cách đều 
thành HĐ3. 4 4
 và nằm về hai phía điểm gốc O.
→HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá: - GV dẫn dắt, chốt kiến thức, HS phát biểu ⇒Kết luận:
khung kiến thức trọng tâm.
 + Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn 
- GV cho học sinh đọc và thảo luận Ví dụ 4 trên trục số và cách đều và nằm 
→ GV nhấn mạnh cho HS ghi nhớ nội dung về hai phía điểm gốc O là hai số 
nhận xét: số đối của số -a là số a, tức là đối nhau, số này là số đối của số 
 ―( ― ) = kia.
- HS thực hành tìm số đối của mỗi số hữu tỉ + Số đối của số hữu tỉ a kí hiệu 
và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết là -a.
vấn để thực tiễn liên quan đến số hữu tỉ + Số đối của số 0 là 0 
thông qua việc hoàn thành Luyện tập 3.
 Nhận xét: 
- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; 
GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. Số đối của số -a là số a, tức là 
 ―( ― ) = 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 Luyện tập 3.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 
 2
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt Số đối của các số lần 
 9; ―0,5
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. lượt là:
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 2
 ; 0,5;
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 9
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu 
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 4: So sánh các số hữu tỉ
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS biết so sánh hai số hữu tỉ thông qua hoạt động đưa hai số đó về cùng 
dạng phân số, cùng dạng số thập phân. 
- HS biết cách so sánh 2 số hữu tỉ thông qua dùng hình ảnh vị trí của hai số trên 
trục số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của 
GV.
c) Sản phẩm: 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. So sánh các số hữu tỉ 
- GV đặt tình huống: Số nào nhỏ hơn trong 1. So sánh hai số hữu tỉ 
hai số 7 và -9? - Nếu số hữu tỉ a nhỏ hơn số hữu 
 tỉ b thì ta viết a a
→ GV khẳng định: Trong hai số hữu tỉ khác 
nhau, có một số nhỏ hơn số kia và nhắc lại - Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số 
kí hiệu ">", nhỏ hơn "<. hữu tỉ dương
- GV cho HS nhắc lại khái niệm về số - Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số 
nguyên dương, số nguyên âm, sau đó hướng hữu tỉ âm 
dẫn HS ghi nhớ khái niệm số hữu tỉ dương, - Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ 
số hữu tỉ âm. dương cũng không là số hữu tỉ 
GV nhấn mạnh thêm: Số hữu tỉ 0 không là âm 
số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm - Nếu a < b và b < c thì a < c 
và tính chất nếu a < b, b < c thì a < c.
 2. Cách so sánh hai số hữu tỉ 
- GV yêu cầu học sinh đọc phần so sánh hai 
số hữu tỉ trong SGK ra kết luận về so sánh 2 HĐ4: (SGK – tr9)
số hữu tỉ. Nhận xét
(Trên cơ sở HS đã biết so sánh hai phân số, + Khi hai số hữu tỉ cùng là phân 
hai số thập phân, GV hướng dẫn HS: Để so số hoặc cùng là số thập phân, ta 
sánh hai số hữu tỉ, ta viết chúng về cùng so sánh chúng theo những quy tắc 
dạng phân số (hoặc cùng dạng số thập phân) đã biết ở lớp 6 
rồi so sánh chúng.) + Để so sánh hai số hữu tỉ , ta 
GV phân tích, lấy VD để HS hiểu rõ hơn viết chúng về cùng dạng phân số 
sau đó yêu cầu HS lấy VD tương tự để kiểm hoặc cùng dạng số thập phân rồi 
tra mức độ hiểu bài của HS. so sánh chúng
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh Luyện tập 4.
hai phân số và cách so sánh 2 số thập phân. 
 a) Ta có: ―3,23 > ―3,32
 HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá.
→ b) Ta có: 
- GV cho học sinh đọc và thảo luận HĐ4 để 125 5 5.3 15
rút ra cách so sánh 2 số hữu tỉ . ―1,25 = 100 = 4 = 4.3 = 12 7 7.4 28
→HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá và = = 
rút ra nhận xét. 3 3.4 12
 15 28
 Do: nên ta có: 
- GV cho học sinh đọc vào thảo luận Ví dụ 5 12 > 12
 7 7
để hiểu hơn về cách so sánh hai số hữu tỉ . hay 
 ―1,25 > 3 3 < ―1,25
- HS thực hành so sánh hai số hữu tỉ và vận 3. Minh họa trên trục số 
dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết vấn để 
thực tiễn liên quan đển số hữu tỉ.thông qua HĐ5:
việc hoàn thành Luyện tập 4. Với a < b, vị trí điểm a nằm bên 
- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; trái so với điểm b trên trục số đó.
GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. ⇒Kết luận:
- GV yêu cầu HS đọc hiểu, trao đổi nhóm Khi so sánh hai số hữu tỉ, ta viết 
đôi thực hiện yêu cầu của HĐ5 để rút ra chúng ở dạng phân số có cùng 
nhận xét về vị trí của điểm a so với điểm b mẫu số dương rồi so sánh hai tử 
trên trục số. số, tức so sánh hai số nguyên. Vì 
- GV phân tích kiến thức để HS hiểu rõ về vậy, cũng như số nguyên, nếu x < 
vị trí của hai điểm để so sánh hai số trên y hay y > x thì điểm x nằm bên 
trục số. trái điểm y.
- GV yêu cầu HS tự đọc hiểu và hoàn thành Tương tự, nếu x x thì 
Ví dụ 6 vào vở. điểm x nằm phía dưới điểm y trên 
 trục số thẳng đứng.
- GV mời 2 HS trình bày bảng. Cả lớp nhận 
xét. GV chốt đáp án và lưu ý lỗi sai.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt 
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu 
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_7_canh_dieu_hoc_ki_i_phan_3.docx