Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 6, Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận

Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 6, Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận
docx 6 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 26Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 6, Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày .. tháng . năm .. Họ và tên giáo viên: .
 Tổ chuyên môn: .
 TÊN BÀI DẠY: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
 Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán ; lớp: 7 
 Thời gian thực hiện:4 (số tiết)
 I. MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức: 
 -Nắm được định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 - Biết cách làm các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ thuận
 2. Về năng lực: 
 Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: 
 Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học.
 Năng lực riêng:- Viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng có tỉ lệ thuận, tìm được hệ số 
 tỉ lệ và giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 -Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận.
 3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài. Tự học, giải 
 quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp , hợp tác.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
 2.MHS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập 
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1.Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (Khoảng 10 phút)
 a)Mục tiêu: - Giúp HS định hướng được nội dung chính của bài học là hiểu và viết được công 
 thức của hai đại lượng tỉ lệ thuận và giải quyết các bài toán thực tế có liên quan .
 - Tạo tâm thế, hứng thú cho HS bước vào bài học mới
 b)Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
 c)Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
 d)Tổ chức thực hiện: 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 - GV giới thiệu các ví dụ thực tế có liên quan, trong đó có thể lấy ví dụ sau:
 Cho biết dây điện có giá 10 nghìn đồng một mét,. Gọi y (nghìn đồng) là giá tiền của 
 x(mét) dây điện. Hãy tính y theo x .
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe GV giới thiệu và trả lời câu hỏi
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài 
 học mới. 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 100 phút)
 Hoạt động 2.1 Đại lượng tỉ lệ thuận [khoảng 30 phút]
 a) Mục tiêu:-Giúp HS nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận
 -
 b) Nội dung: HS đọc phần hoạt động khám phá 1 SGK để tìm hiểu nội dung kiến 
 thức theo yêu cầu của GV.
 c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
 d)Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Đại lượng tỉ lệ thuận
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thực hiện hoạt Khám phá 1:
 động khám phá 1 a) c = 4h
 - GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung 
 kiến thức trọng tâm. b) Cả hai công thức đều thể 
 - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và hoàn hiện mối quan hệ giữa y với 
 thành thực hành 1 vào vở. sau đó làm vận dụng 1 x và mối quan hệ giữa c và 
 (theo nhóm) h là:
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Mỗi giá trị của x cho 1 giá trị của 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao y , y thì nhận một hệ số k =10 .
 đổi và hoàn thành các yêu cầu. Mỗi giá trị của h cho một giá trị 
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. của c, y thì bằng x nhân một hệ số 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: k = 4
 - Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện các Định nghĩa : Cho k là hằng số 
 nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, khác 0, ta nói đại lượng y tỉ lệ 
 nhận xét, bổ sung. thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ 
 - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày lệ k nếu y liên hệ với x theo công 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận thức : y= kx.
 xét quá trình hoạt động của các HS Chú ý 
 - GV giải thích nội dung trong khung kiến thức trọng Thực hành 1:
 tâm, nhấn mạnh với HS phần chú ý :Từ y= kx(k khác a)Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại 
 0) ta suy ra lượng f . Hệ số tỉ lệ là 5.
 1 b)P tỉ lệ thuận với m theo hệ số 
 . x y
 k 9,8 nên p= 9,8 m.
 Vận dụng 1 :
 +Đồng: m =8900V, m tỉ thuận với 
 V theo hệ số tỉ lệ là 8900
 _+Vàng: m = 19300V, m tỉ lệ với 
 V theo hệ số tỉ lệ là 19300.
 + Bạc : m= 10500V , m tỉ lệ thuận 
 với V theo hệ tỉ là 10500.
 Hoạt động 2.2) Tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận.(khoảng 30 phút)
 a) Mục tiêu:
 - Giúp HS biết các tính chất liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận -Biết vận dụng tính chất vào ví dụ cụ thể.
 b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu.
 c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
 d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận.
- GV yêu cầu HS hoàn thành hoạt Hoạt động khám phá 2:
động khám phá 2 y 5
 a) Ta có 1 5
 x 1
- HS dựa vào định nghĩa thảo luận 1
theo cặp làm hoạt động khám phá 2 .
 Suy ra :Hệ số tỉ lệ của y đối với x là 5.
Đại diện HS trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến b) y2 10, y3 30, y4 500
thức rút ra tính chất.
 y y y y
 c)ta có 1 2 3 4
- GV yêu cầu HS đọc và áp dụng làm x1 x2 x3 x4
thực hành 2 * Tính chất :
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Sgk
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động cá Thực hành 2:
nhân thực hiện các yêu cầu của GV 
và hoàn thành bài vào vở.
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu 
ý và trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a)Hai đại lượng m và n không tỉ lệ thuận với 
 4 16
 nhau , vì 
- HS giơ tay trình bày miệng. 2 4
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV b) Hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với nhau. , vì 
nhận xét, đánh giá về thái độ, quá 5 10 15 20 25
trình làm việc, kết quả của HS và chốt 1 2 3 4 5
kiến thức.
 Hoạt động 2.3) Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.(khoảng 40 phút) a) Mục tiêu:
-Biết cách làm các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận. 
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm 3. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
 vụ: Ví dụ 2: (SGK)
 - GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 Vận dụng 2: Cho biết hai đại lượng m và n tỉ lệ 
 thuận với nhau. Hãy tìm giá trị của a và b.
 Đại diện HS trả lời
 GV nhận xét, đánh giá
 - GV yêu cầu HS đọc và áp 
 dụng làm vận dụng 2(HS hoạt 
 động cặp đôi) Vì m và n tỉ lệ thuận với nhau nên ta có : 
 6 9 a 18
 -- GV yêu cầu HS đọc ví dụ 3 
 2 3 4 b
 Vận dụng 3(HS hoạt động a 4.( 3) 12;b ( 18) : ( 3) 6
 nhóm)
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 Vận dụng 3: Hai lớp 7A và 7B quyên góp được 
 - HS chú ý lắng nghe, hoạt một số sách tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp, biết 
 động cá nhân thực hiện các yêu số học sinh của hai lớp lần lượt là 32 và 36. Lớp 7A 
 cầu của GV và hoàn thành bài quyên góp được ít hơn lớp 7B 8 quyển sách. Hỏi 
 vào vở. mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
 -HS hoạt động nhóm vận dụng Gọi số sách quyên góp của lớp 7A và 7B lần lượt 
 3 là a và b
 - GV: quan sát, giảng, phân 
 a , b N
 tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Yêu cầu HS thảo luận nhóm a b
 vàb a 8
 làm vận dụng 3 32 36
 Đại diện nhóm trả lời a b b a 8
 Theo đề bài có: 2
 GV nhận xét, đánh giá, kết luận 32 36 36 32 4
 a 32.2 64;b 36.2 72
 kiến thức
 Vậy số sách Lớp 7A quyên góp là 64 quyển, số 
 - 
 sách lớp 7B là 72 quyển.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV nhận xét, đánh giá về thái 
 độ, quá trình làm việc, kết quả 
 của HS và chốt kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập [khoảng 50 phút ]
 a) Mục tiêu: 
 - KT: Củng cố định nghĩa và tính chất của hai đại lượng TLT, tính chất của dãy tỉ 
 số bằng nhau.
 -KN: Biết giải các bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. Áp dụng tính 
 chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. Thông qua giờ học hs được biết thêm về 
 nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
 - Vận dụng kiến thức thực tế, giải bài toán chia tỉ lệ.
 b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
 c) Sản phẩm:. Kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV lần lượt giao các nhiệm vụ HS hoàn thành các bài 
 bập 1,2,3, 4, 5,8 trong SGK trang 14-15 bằng HĐ nhóm nhỏ.
 * HS thực hiện nhiệm vụ: HS HĐ nhóm nhỏ lần lượt giải các BT 1,2,3,4,5,8 tr 14-
 15sgk.
 * Báo cáo, thảo luận: HS lần lượt báo cáo HĐ nhóm nhỏ; HS khác nêu nhận xét
 * Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại đáp án của các BT; nhận xét tinh thần tham gia HĐ nhóm của HS.
- GV có thể ghi điểm khá, giỏi cho HS trả lời đúng để khuyến khích học sinh (nếu cần)
 4. Hoạt động 4: Vận dụng (20 phút)
 a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc 
 sống.
 b) Nội dung: HS lần lượt làm BT 6, 7 tr 15 sgk
 c) Sản phẩm: Đáp án BT 4 tr 50 sgk: Hình 13b
 Bài 6 trang 15 toán 7 tập 2 CTST Hai chiếc nhẫn bằng kim loại đồng chất có thể tích là 3 cm3 và 2 cm3 mỗi chiếc nặng 
bao nhiêu gam biết rằng hai chiếc nhẫn nặng 96,5 g? (Cho biết khối lượng và thể tích là 
hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.)
Gọi khối lượng 2 chiếc nhẫn lần lượt là a và b. (a,b≠0).
 a b
Theo đề bài ta có: khối lượng và thể tích tỉ lệ thuận với nhau nên , lại có: a + b =96,5.
 3 2
 a b a b 96,5
⇒ 19,3
 3 2 3 2 5
⇒ a = 19,3. 3 = 57,9; b = 19,3. 2 = 38,6.
Vậy khối lượng hai chiếc nhẫn lần lượt là: 57,9 g và 38,6 g.
Bài 7 trang 15 toán 7 tập 2 CTST 
Gọi khối lượng cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư lần lượt là: a, b, c, d. (a, b, 
c, d > 0).
 1 1 1
 a b c d
Theo đề bài có: 2 4 6
 a b c d a b c d 26
 2
 1 2 4 6 1 2 4 6 13
⇒ a = 2; b = 2. 2 = 4; c = 2. 4 = 8; d = 2. 6 = 12
Vậy khối lượng các cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là: 2 kg; 4kg; 8 
kg và 12 kg.
 b) Cuộn dây thứ nhất nặng 2 kg tương ứng dài 100m. Nên một mét dây điện nặng: 2 
 : 100 = 0,02 kg = 20 g.
d) Tổ chức thực hiện:
 - GV yêu cầu HS làm BT 6,7 tr 15 sgk.
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoạt động nhóm nhỏ, sau đó HS trình bày bài giải.
 - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
 - GV có thể ghi điểm khuyến khích cho HS nếu cần (làm đúng ghi điểm khá-giỏi, 
 không đúng không ghi điểm).
 GV cho HS về nhà tìm hiểu thêm “ có thể em chưa biết”.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_7_chan_troi_sang_tao_chuong_6_bai_2_dai_luo.docx