Tuần : 1 Chương 1 :CƠ HỌC
Ngày soạn : .
Tiết : 1 ĐO ĐỘ DÀI
I/Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
2, Kĩ năng :
Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo , độ dài trong một số trường hợp thường dùng .
Biết tính giá trị trung bình kết quả cần đo.
3. Thái độ :
Rèn luyện tính tập trung , ổn định trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1.Giaó viên :
Tranh vẽ một thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm .Tranh vẽ phóng lớn bảng 1.1
2.Học sinh :
Thước kẻ có GHĐ 1mm và thước dây
III/ Giảng dạy :
Giáo án vật lí 6 & Tuần : 1 Chương 1 :CƠ HỌC Ngày soạn :.. Tiết : 1 ĐO ĐỘ DÀI I/Mục tiêu : 1.Kiến thức : Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo 2, Kĩ năng : Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo , độ dài trong một số trường hợp thường dùng . Biết tính giá trị trung bình kết quả cần đo. 3. Thái độ : Rèn luyện tính tập trung , ổn định trong học tập II/ Chuẩn bị : 1.Giaó viên : Tranh vẽ một thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm .Tranh vẽ phóng lớn bảng 1.1 2.Học sinh : Thước kẻ có GHĐ 1mm và thước dây III/ Giảng dạy : 1.Ổn định lớp :(1 phút) 2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :(2 phút) 3.Tình huống bài mới ( 2 phút) Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK 4 . Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đơn vị đo độ dài : (10 phút) GV: hãy nêu một số đơn vị đo độ dài mà em biết? HS : m , dm ,cm , mm, km GV: 1km = ? m HS : 1km = 1000m GV: Yêu cầu hs lên bảng thực hiện câu C1 HS: 1m = 10dm ; 1m = 100cm 1cm = 10mm ; 1km = 1000m GV :Hãy ước lượng độ dài cái bàn mà các em ngồi ? HS : Ước lượng GV : Cho học sinh đo lại bằng thước GV: Cho hs ước lượng chiều dài gang tay và đo lại bằng thước HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đo độ dài (20 phút) GV : Cho hs quan sát hình 1.1 HS : Quan sát GV : Người thợ mộc , học sinh , người bán vải dùng thước nào để đo ? HS: Thợ mộc dùng thước dây ,học sinh dùng thước kẻ ,người bán vải dùng thước thẳng để đo GV: Em hãy cho biết sự khác nhau giữa các loại thước ? HS: Khác nhau giữa hình dạng và công dụng GV: Thế nào là GHĐ ? HS: Là độ dài lớn nhất ghi trên thước GV: Thế nào là ĐCNN ? HS: Là giới hạn liên tiếp giữa hai vạch ghi trên thước GV: Đưa ra ví dụ và giảng cho hs rõ hơn GV : Cho hs đọc C5 và gọi học sinh khác trả lời HS: trả lời GV: Có 3 loại thước ghi ở C6 , nên chọn loại thước nào để đo chiều dài sách vật lí 6 và chiều dài bàn học ? HS: Trả lời GV: Người thợ may dùng thước nào để đo chiều dài mảnh vải ? HS ; Thước thẳng GV: Bây giờ chúng ta tiến hành đo chiều dài bàn học và chiều dài quyển sách vật lí 6 GV: Yêu cầu hs nghiên cứu kĩ bước tiến hành đo HS: Nghiên cưú trong 3 phút GV: Chia hoc sinh làm 4 nhóm và tiến hành đo HS: Đo 3 lần sau đó lấy trung bình GV: Hướng dẫn hs thực hiện I / Đơn vị đo độ dài : 1 . Ôn lại một số đơn vị đo độ dài : Đơn vị đo độ dài hợp pháp nước ta hiện nay là mét( m ) . Ngoài ra còn có các đơn vị như dm , cm , mm II / Đo độ dài : Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài : C4 : -Người thợ mọc dùng thuớc cuộn - Hs dùng thước thẳng - Người bán vải dùng thước dây C6:- Dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm để đo chiều rộng quyển sách vật lí 6 - Dùng thước GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm để đo chiều dài quyển sách vật lí 6 -Dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm để đo chiều dài bàn học C7 : Người thợ may dùng thước thẳng để đo 2 . Đo độ dài : HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học : (10 phút ) 1.Củng cố : Ôn lại những phần trọng tâm cho hs rõ hơn Hướng dẫn hs làm BT 1.1 SBT 2.Hướng dẫn tự học : a . Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” SGK Làm BT 1.2; 1.3; 1.4 SBT b. Bài sắp học: “Đo độ dài (tt)” -Các em cần nghiên cứư kĩ phần cách đo để hôm ta học IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 6 & Tuần : 2 Ngày soạn :.. Tiết : 2 ĐO ĐỘ DÀI ( t t) I/ Mục tiêu : Kiến thức : Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo qui tắc sau : Ước lượng chiều dài cần đo Chọn thước đo thích hợp Đặt thước đo đúng Biết tính giá trị trung bình 2 .Kĩ năng : Đo chính xác các độ dài cần thiết 3. Thái độ : Rèn luyện tính trung thực và độc lập của hs II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên : Các loại thước đo . Thanh vẽ hình 2.1 , 2.2 SGK Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy : 1 . Ổn định lớp :(1 phút) 2. Kiểm tra :( 4 phút) a. Bài cũ : GV: Em hãy nêu phần “kết luận” bài “đo độ dài” ? HS : Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm b . Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới 3. Tình huống bài mới ( 1 phút ) Tiết trước chúng ta đã học xong bài đo độ dài , vậy cách đo như thế nào ? Hôm nay chúng ta vào bài mới : 4.. Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 :Thảo luận về cách đo độ dài :( 14 phút) GV : yêu cầu học sinh nhắc lại các bước đo độ dài HS: Nêu 4 bước GV: Dựa vào phần thực hành bài trước , em hãy cho biết độ dài ước lượng và độ dài thực tế có khác nhau không ? HS: Khác nhau GV: Em chọn dụng cụ nào để đo ? Tại sao ? HS: Dùng thước thẳng để đo chiều dài bàn học và dùng thước kẻ để đo chiều dài quyển sách VL 6 GV: Em đặt thước như thế nào để đo ? HS: Đặt dọc theo vật cần đo , điểm O của thước trùng với một đầu của vật . GV: Em đặt mắt theo hướng nào để đọc kết quả đo ? HS: Nhìn vuông góc với thước GV: Nếu đầu kia của vật không trùng với vạch nào của thước ,ta đọc như thế nào ? HS: Đọc giá trị gần đầu kia của vật GV: Hướng dẫn hs điền vào chỗ trống câu C6 HS : Lần lược thực hiện HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bước vận dụng :( 15 phút) GV : Treo hình vẽ phóng lớn hìmh 2.1 lên bảng HS: Quan sát GV : Trong 3 hình này , hình nào đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì ? HS: Hình C GV: Cho hs thảo luận C8 HS : Thảo luận 2 phút GV: Trong 3 trường hợp trên trường hợp nào đặt mắt đúng ? HS: Trường hợp C GV: Hãy quan sát hìng 2.3 và hãy cho biết độ dài của bút chì ở các hình a, b ,c ? HS: Hình a, b ,c : 7cm GV : Cho hs tiến hành đo chiều dài sải tay và chiều cao cơ thể HS: Thực hiện I/ Cách đo độ dài : C2: -Chọn thước kẻ để đo quyển sách vật lí 6 vì thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm -Chọn thước thẳng để đo chiều dài cạnh bàn vì thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm C3 : Đăt thước đo dọc theo chiều dài cần đo , vạch số O trùng với một đầu của vật C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật C5 : Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đâù kia của vật ® Rút ra kết luận : C6 : (1) Độ dài (2) GHĐ (3) ĐCNN (4) Dọc theo ( 5) Ngang bằng với (6) Vuông góc . (7) Gần nhất II/ Vận dụng : C7: Hình C đúng C8: Hình C đúng C9 : a. l =7cm b . l = 7cm c. l = 7cm HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (10 phút) Củng cố : GV ôn lại những ý chính của bài cho hs rõ hơn Hướng dẫn hs làm BT 2.1 SBT Hướng dẫn tự học : Bài vừa học : Xem lại phần trả lời các lệnh C Học thuộc ghi nhớ SGK . làm BT 2.2 , 2.3 , 2.4 , 2 sbt b .bài sắp học : “Đo thể tích” * Câu hỏi soạn bài : Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng những dụng cụ gì ? IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 6 & Tuần :3 Ngày soạn :.. Tiết :3 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I/ Mục tiêu : kiến thức : Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng Kĩ năng : Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ dso thông thường Thái độ : Tích cực , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Một xô nước ,trang vẽ hình 3.2 , 3.3 , 3.4 , 3.5sgk 2. Học sinh: 1bình nước đầy (chưa biết thể tích ) , 2 bình dựng nước mỗi bình chứa một ít nước , 1bình đo độ , 1 vài ca đong II/ Giảng dạy : 1 Ổn định lớp ( 1 phút) 2 .Kiểm tra : ( 5 phút ) a. Bài cũ : GV: Em hãy nêu phần “ghi nhớ” SGK bài “đo độ dài (t t) “ ? . Ta dùng thước có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu để đo chiều dài quyển sách vật lí 6? HS: Trả lời GV :Nhận xét , ghi điểm b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới : 3 . Tình huống bài mới (1 phút) Làm thế nào để biết chính xác cái bình ,cái ấm chứa được bao nhỉêu nước ? Để hiểu rõ vấn đề này , hôm nay ta vào bài mới : 4. Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu đơn vị thể tích : (10 phút ) GV: Hãy nêu những đơn vị đo thể tích mà em biết ? HS : m , dm lít . GV: 1lít = ? dm , 1ml = ? cm HS: 1lít = 1dm , 1ml = 1cm GV: Em hãy điền từ thích hợp vào câu C1? HS: 1m = 1000dm = 1000.000cm HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đo thể tích chất lỏng : (10 phút) GV: Treo bảng 3.1 lên bảng HS: Quan sát GV: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ này ? HS : Trả lời GV: Nếu không có ca đong thì em dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ? HS: Các loại chai có ghi sẵn thể tích . GV : Treo hình vẽ hình 3.2 lên bảng HS : Quan sát GV: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của các loại bình này ? HS : Trả lời GV : Em hãy điền vào chỗ trống câu C5 ? HS: Chai lọ có ghi sẵn dung tích GV: Hãy quan sát hình 3.3 , hãy chi biết bình nào đặt để đo chính xác nhất ? HS : Bình b GV : Có ba cách đặt mắt quan sát như hình 3.4 .Cách nào đúng ? HS: Cách b GV: Hãy đọc thể tích nước ở các hình a,b,c, hình 3.5 ? HS: Trả lời GV: Cho hs thảo luận phần” kết luận” HS: THảo luận trong 3 phút GV: Em hãy lần lược điền vào chỗ trống phần “kết luận” ở SGK ? HS : Thực hiện HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn học sinh thực hành (10 phút) GV : Cho hs ước lượng thể tích của vật, sau đó kiểm tra lại bằng dụng cụ đo HS: Thực hiện I/ Đơn vị thể tích : C1: 1 m = 1000 lít = 1000dm= 1000.000cm = 1000.000 ml = 1000.000 cc II/ Đothể tích chất lỏng : 1 . Tìm hiểu dụng cụ đo : C2 : Ca 1 lít Ca lít Ca 5 lít C3: Chai đã có sẵn dung tích , thùng gánh nước C4: Bình a có GHĐ là 100mm , Bình b có GHĐ là 250ml Bình c có GHĐ là 300ml C5 : Chai , lọ , ca đong có ghi sẵn dung tích Tìm hiẻu cách đo thể tích : C6: Bình b C7: Cách b đặt mắt đúng nhất C8 : a. 70cm b. 50cm c. 40cm III/ Hướng dẫn học sinh thực hành : HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (8 phút) Củng cố : Hệ thống lại những ý chính cho hs nắm Hướng dẫn hs làm BT 3.1 SBT 2, Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : Học thuộc” ghi nhớ “ SGK Làm BT 3,2 ; 3.3 ; 3.4 ; 3.5 ;3.6 b.Bài sắp học : “ Đo thể tích vật rắng không thấm nước “ * Câu hỏi sọan bài : -Để đo vật rắn không thấm nước ta làm như thế nào ? -Làm thế nào để xác định thể tích hòn đá ? IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 6 & Tuần : 4 Ngày soạn :. Tiết : 4 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : HS biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 2. Kĩ năng : Biết sử dụng dụng cụ đo, biết tuân thủ theo qui tắc đo 3 . Thái độ : Trung thực , thận trọng , biết liên kết với bạn bè II/ Chuẩn bị : 1 .Giáo viên : Vật rắn không thấm nước , bình chia độ , bình tràn , bình chứa (Mỗi loại 4 cái ) 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy : 1.Ổn định lớp :( 1 phút ) Kiểm tra : (5phút) Bài cũ : GV: Đơn vị đo thể tích là gì ? Những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ? Hãy đổi : 1m = ? lít = ? ml HS: Trả lời GV : Nhận xét , ghi đi ... về sự ngưng tụ ? HS : Hơi nước trong đám mây ngưng tụ thành mưa , khi hà hơi vào gương ta thấy gương mờ GV: Hãy giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm ? HS :Hơi nước bam đêm gặp lạnh ngưng tụ lại đọng thành từng gịot trên lá cây GV: Tại sao chai rượu không đậy nắp sẽ bị cạn dần ? HS: Trả lời I / Sự ngưng tụ : 1.Quan sát sự ngung tụ : a. Dự đoán :SGK b.Thí nghiệm: c.Kết luận : C1 :Cốc TN nhiệt độ lạnh hơn C2: Có nước đọng ở ngoài mặt cốc C3 :KHông , vì nước ở ngoài mặt cốc không có màu C4 :Hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại II/ Vận dụng : C7: Hơi nước ban đêm ngưng tụ lại thành từng giọt trên lá cây C8 : VÌ khi không đậy nút , rượu sẽ bay hơi . Còn khi đậy nút rượu sẽ bay hơi rồi lại ngưng tụ lại nên lượng rượu không đổi . HOẠT ĐỘNG 3 :Củng cố và hướng dẫn tự học 1 .Củng cố : Hệ thống lại kiến thức vừa học cho hs rõ hơn Hướng dẫn hs làm BT 27.1 SBT 2.Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : Học thuộc ghi nhớ sgk. LàmBT 27.2;27.3;27.4;27.5SBT b. bài sắp học : “Sự sôi” - Các em cần nghiên cứu kĩ phần này để hôm sau ta học IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán Tuần :32 Ngày soạn :. Tiết : :32 SỰ SÔI I / Mục tiêu : 1.Kiến thức : Mô tả được hiện tựơng sôi và nêu được đặc điểm của sự sôi 2. Kĩ năng : Biết làm TN để theo dõi sự sôi 3 .Thái độ : Ổn định , có hứng thú trong học tập II/ Chuẩn bị : 1 .Giáo viên : 1giá TN ,1 kẹp vạn năng , 1 kiền kim loại , 1đèn cồn ,1 cốc đốt ,1 nhiệt kế , 1 đồng hồ 2 .Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : GV : Em hãy nêu phần “ghi nhớ” bài sự bay hơi và sự ngưng tụ ? Hãy giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm ? HS :Trả lời GV : Nhận xét , ghi điểm 3.Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở sgk 4.Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG1: Tìm hiểu TN về sự sôi : GV: Để biết hai bạn nói ở đầu bài ai đúng , ai sai ,tốt nhất ta làm TN đẻ kiểm chứng GV : Hướng dẫn hs làm TN như hình 28.1 sgk HS: bố trí và thực hiện TN : GV; Cho HS kẻ bảng 28.1 để sẵn GV: khi nhiệt độ llên đến 40C thì cứ sau 1 phút lại ghi nhiẹt độ vào bảng một lần HS ;Thực hiện cho tới khi nước sôi sau 3 phúc mới tắt đèn GV: Ở phút bao nhiêu thì có một ít hơi nước bay lên ? HS Trả lời GV: Ở nhiệt độ nào thì có bọt khí trong bình ? HS : Trả lời GV Ở nhiệt độ nào thì nước bắt đầu dao động ? HS: Khoảng 90C GV :Ở nhiệt độ nào thì bọt khí nổi lên ? HS:Trả lời GV: Ở nhiệt độ nào thì mặt nước bắt đầu xáo động mạnh và bay hơi nhiều ? HS: Quan sát , trả lời GV: Ở nhệt độ nào thì nước sôi sùng sục ? HS : 100C GV : Hướng dẫn HS vẽ đồ thị HS : Thực hiện vẽ đồ thị GV: Em hãy biểu diễn đường tăng nhiệt độ trên đồ thị ? HS :Dùng thước vẽ I/ Thí nghiệm về sự sôi 1 Làm TN a. Bố trí TN b. Theo dõi sự sôi 2 . Vẽ đường biểu diễn : HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học : 1.Củng cố : Ôn lại kiến thức vừa học Hướng dẫn HS làm bài tập 28.1SBT 2 .Hướng dẫn tự học : a.Bài vừa học : Xem lại chách làm TN . Làm BT 28.2;28.328.4 SBT b.Bài sắp học : “Sự sôi (tt)” Về nhà nghiên cứu phần sự sôi còn lại để hôm sau ta học Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán Tuần :33 Ngày soạn :.. Tiết :33 SỰ SÔI (tt) I / Mục tiêu : 1.Kiến thức : Nhận biết được các hiện tượng và các dặc điểm của sự sôi 2. Kĩ năng : Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng 3.Thái độ : Ổn định , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : 1.GV: 1 bộ TN sự sôi 2 .HS : Nghiên cứu kĩ sgk III/ định Giảng dạy : 1.Ổn địmh lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : GV: Nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu ? Trong suốt thời gịan sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không ? HS :Trả lời GV :Nhận xét , ghi điểm 3 .Tình huống bài mới : Tiết trước các em đã làm TN để nghiên cứu sự sôi . Tiết này cácem tiếp tục nghiên cứu sự sôi để trả loèi các câu hỏi có liên quan 4.Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhiệt độ sôi: GV:Dựa vào kết quả TN ở bài trước .Hãy cho biết ở nhiệt độ nào thì các bọt khí xuất hiện ? HS : 60C GV: Ở nhiệt độ nào thì các bọt khí tách khỏi đáy ? HS: C GV: Ở nhiệt độ nào thì nước sôi ? HS : 100C GV: Như vậy phần tranh luận ở đầu bài của An và Bình ai đúng ai sai ? HS; Bình đúng GV ; Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống C6 ? HS: (1) 100C (2) Nhiệt độ sôi (3) Không thay đổi (4) Bọt khí (5) Mặt thoáng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Tại sao người ta phải chọn nhiệt độ nước đang sôi để làm mốc đo nhiệt đọ ? HS :Vì nhiệt đọ này không đổi trong suốt quá trình sôi GV : Tại sao khi đo nhiệt độ nước sôi , ngừơi ta không dùng nhiệt kế rượu mà dùng nhiệt kế thuỷ ngân ? HS : Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nước còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nước I/ Nhiệt độ sôi : C1: 60C C2: 85C C3: 100C C4: Không thay đổi C6: (:1)100C (2) Nhiệt độ sôi (3) Không đổi (4) Bọt khí (5) Mặt thoáng II/ Vận dụng : C7: VÌ suốt thời gian sôi nhiẹt độ của nước không thay dổi C8: Vì thuỷ ngân có nhiệt độ sôi cao hơn nước còn rượu có nhiệt độ sôi thấp hơn nước . HOẠT ĐỘNG 3 ; Củng cố và hướng dẫn tự học: 1 .Củng cố : Ôn lại những ý chính của bài vùa học Hướng dẫn hs làm BT 29.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học : a.Bài vừa học : Học thuộc lòng phần “ghi nhớ” SGK . Xem lại cách giải các lệnh C b. Bài sắp học : “ Kiểm tra học kì II” Các em xem kĩ lại các câu hỏi ở phần vận dụng và học thuộc phần ghi nhớ của tất cả những bài ở chương “nhiệt học” IV/ Bổ sung: Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán Tuần :34 Ngày soạn: Tiết :34 KIỂM TRA HỌC KÌ II I / Mục tiêu : 1 .Kiến thức : Kiểm tra tất cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần nhiệt học 2. Kĩ năng : Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của HS để giải bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan 3 .Thái độ : Nghiêm túc , trung thực trong kiểm tra II/ Ma trận thiết kế đề : sự nở vì nhiệt chất khí sự nở vì nhiệt chất lỏng sự nóng chảy và đông đặc sự bay hơi và ngưng tụ nhiệt kế - nhiệt giai TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL NB 2 1 3 TH 1 2 2 5 VD 1 1 1 3 TỔNG 2 1 1 2 1 2 1 1 1 1 11 III/ Đề kiểm tra : PHẦN 1:TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào câu tra lời đúng nhất trong các câu sau Câu 1: Khi chất khí nóng lên thì nó sẽ : A . Nở ra B. Co lại C . Không nở ra và cũng không co lại D. Cả A , B ,C đều đúng Câu 2: Các chất khí khác nhau thì sự nở vì nhiệt : A. Khác nhau B .Giống nhau C .Vừa giống nhau , vừa khác nhau D .Cả A,B,C đều sai Câu 3 : Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng : A . Khối lượng chất lỏng tăng B .Trọng lượng chất lỏng tăng C . Thể tích chất lỏng tăng D. Cả trọng lượng , khối lượng và thể tích đều tăng Câu4 : Nước trong cốc bay hơi càng nhanh khi : A . Nước trong cốc càng nhiều B. Nước trong cấc càng ít C. Nước trong cấc càng nóng D. Nước trong cốc càng lạnh Câu 5: Trong các hiện tượng sau , hiện tượng nào liên quan đến sự nóng chảy ? A. Đốt một ngọn nến B. Bỏ một ít nước vào tủ lạnh C . Nồi nước đang sôi D .Đúc một cái chuông đồng Câu 6: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ : A. Sương đọng trên lá cây B .Sương mù C . Hơi nước D. Mây Câu 7 : Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ? A. Nhiệt ké rượu B. Nhiệt kế thuỷ ngân C . Nhiệt kế y tế D. Cả 3 nhiệt kế trên Câu 8 : Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây ,câu nào đúng ? A . NHiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc B .Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đong đặc C . Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc D .Cả A B C đều đúng B/ PHẦN 2 :Tự luận Câu 1: Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía , người ta phải phạt bớt lá ? Câu 2 : Hãy đổi 20C ra F ? Câu 3 :Tại sao quả bóng bàn bị bẹp , nhúng vào nước nóng nó lại phồng lên ? IV/ Hướng dẫn tự học : * Bài sắp học : “ Tổng kết chương “ Các em xem kĩ nội dung tổng kết để hôm sau ta học V/ Bổ sung : Đ áp án và biểu điểm A/ PHẦN 1 :Trắc nghiệm : (4đ) Câu1 A 0,5đ Câu2 B 0,5đ Câu 3 C 0,5đ Câu 4 C 0,5đ Cau 5 D 0,5đ Câu 6 D 0,5đ Cau 7 C 0,5đ Câu 8 C 0,5đ PHẦN 2: Tự luận (6đ) Câu 1: Khi trồng chuối hay trồng miá người ta phải phạt bới lá là để làm giảm sự bay hơi nước trong cây chuối hay cây mía ra ngoài làm cho cây trồng có sức sống cao hơn (2đ) Câu2 : 20 (2đ) Câu3 : Khi quả bóng bàn bi bẹp bỏ vào nước nóng , không khí trong quả bóng nóng lên , nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ (2đ) Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán Tuần :35 Ngày soan: Tiết : 35 TỔNG KẾT CHƯƠNG I /Mục tiêu: 1. Kiến thức : Ô n lại những kiến thức ở chương nhệêt học 2/ kĩ năng : HS: biết vận dụng kiến thức để giải bài tập và giải thích các hiện tượng 3/ thái độ : ổ định, tập trung trong tiết học II/chuẩn bị : 1/giáo víên : bảng phụ và trò chơi ô chữ 2/ HS: nghiên cứu kĩ bài sgk III/ Giảng dạy : 1/ ổn định lớp : 2/ Tính huống tiết dạy: Qua tiết kiểm tra càc em đã hiểu thêm một số kiến thức đã học nhưng bên cạnh đó càc em còn lủng một số kiến thức để khắc phục , hôm nay chúng ta vào bài mới : 3/ Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẬT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu phần trả lời các câu hỏi : GV: em nào trả lời được câu C1 HS: khi thể tích tăng - nhiệt độ tăng Khi thể tích giăm nhiẹt độ giảm GV: em nào trả lời được câu C2: HS: chất khí nở ra nhiều nhất chất rắn noẻ ra ít nhất GV: em nào trả lời được câu C3? HS: trả lời GV: tương tự hướng dẫn học sinh làm tấc cả câu hỏi phần này HOẠT ĐỘNG 2: tìm hiểu bước vận dụng GV: hướng dẫn họ sinh giải C1: HS: em nào trả lời được câu 2 HS:C GV: hướng dẫn học sinh trả lời câu 3 sgk HS học sinh thực hiện GV: hướng dânx học sinh trả lời những câu hỏi còn lại phần này HOẠT ĐỘNG 3 : Cho học sinh chơi trò chơi ô chữ Gv : hướng dẫn cho học sinh trả lời tấc cả những câu hỏi phần này I / Trả lời các câu hỏi 1/ khi nhiệt độ tăng hoặc giam thì thể tich củng tăng hoặc giảm 2/ chất khí nở vì nhiệt nhiếu nhất chất rắn nở vì nhiệt nhièu nhất 3/sụ nở vì nhiệt có thê làm cong rây xe lủa II/ Vận dụng : 1/ Câu C 2/Câu C 3/ Vì để co dãn khi ống nóng lên hoặc lạnh đi III/ Trò chơi ô chữ HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học 1/ Củng cố : Hệ thống lại những ý chính của bài 2/ Hướng dẫn tự học: Bài vừa học : Xem lại những phần đã ôn tập IV/ BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: