I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Ôn lại và củng cố về định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức
2. Kĩ năng:
-Áp dụng thành thạo định nghĩa và tính chất vào làm bài tập.
3. Thái độ:
- Tích cực, nghiêm túc, linh hoạt trong tính toán
II. Chuẩn bị:
- GV: Các dạng bài tập
- Hs: Các kiến thức của bài tỉ lệ thức.
III. Tiến trình:
1.Ổn định: 7A:
2. Các hoạt động:
Ngày soạn: 28/8/2010 Ngày giảng: 31/8/2010 Chủ đề 2: Tỉ lệ thức Tiết 3: Định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức (Tiếp) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Ôn lại và củng cố về định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức 2. Kĩ năng: -Áp dụng thành thạo định nghĩa và tính chất vào làm bài tập. 3. Thái độ: - Tích cực, nghiêm túc, linh hoạt trong tính toán II. Chuẩn bị: GV: Các dạng bài tập Hs: Các kiến thức của bài tỉ lệ thức. III. Tiến trình: 1.Ổn định: 7A: 2. Các hoạt động: HĐGV HĐHS Dạng 2: ( Tiếp ) Bài 4: Tìm x, biết: a) GV gợi ý: Từ tỉ lệ thức, ta suy ra điều gì? Tính x ? b) Dạng 3: Lập tỉ lệ thức. Bài 5: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thểđược từ bốn số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8. ?. Từ 4 số trên hãy suy ra đẳng thức tích. Áp dụng tính chất 2 của tỉ lệ thức.hãy viết tất cả các tỉ lệ thức có được. Bài 6: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thểđược từ bốn số sau: 4; 16; 64; 256;1024 Hãy viết các số trên dưới dạng luỹ thừa của 4, từ đó tìm ra các tích bằng nhau. Từ mỗi đẳng thức trên, ta suy ra được 4 tỉ lệ thức. Vậy từ 3 đẳng thức trên,ta suy ra được 12 tỉ lệ thức. Hãy viết các tỉ lệ thức có được từ 1 đẳng thức. Các tỉ lệ thức khác về nhà làm tương tự Bài 7: Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức với ( b+d0) ta suy ra được: GV gợi ý: a(b+d)=b(a+c) ab + ad = ab + bc HĐ3: Hướng dẫn về nhà: - xem lại các bài tập đã chữa. - Ôn lại bài tính chât của dãy tỉ số bằng nhau Bài 4: a) b) Một HS lên bảng làm. Bài 5: 1,5 . 4,8 = 2 .3,6 ( = 7,2 ) Các tỉ lệ thức lập được là Bài 6: Hay 4.256 = 16 . 64 * Hay 16 . 1024 = 64 . 256 * Hay 4 . 1024 = 16 . 256 4 . 256 = 16 . 64 Bài 7: HS nêu cách chứng minh: --------------------------------------------------------------------- Ngay soạn: 4/9/2010 Ngày giảng: 7/9/2010 Chủ đề 2: Tỷ lệ thức Tiết 4: Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về dãy tỷ số bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Áp dụng thành thạo dãy tỷ số bằng nhau vào làm bài tập. 3. Thái độ: - Tích cực, tính toán cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Các dạng bài tập. 2. HS: - Ôn lại lý thuyết, làm các bài tập về nhà. III. Tiến trình. 1. Ổn định: 7A 2. Các hoạt động: HĐGV HĐHS HĐ1: Lý thuyết - Nêu tính chất của dãy tỷ số bằng nhau? Bài 1: Tính diện tích của một hình chữ nhật biết tỷ số giữa hai cạnh là 2/5 và chu vi bằng 28. - Nếu ta gọi hai cạnh của hình chữ nhật là a và b thì từ đầu bài ta suy ra được tỷ lệ thức nào ? - Chu vi hình chữ nhật tính bằng công thức nào ? Bài 2: Tìm hai số x, y biết: 7x = 3y và x – y = 16. - Từ đẳng thức 7x = 3y ta suy ra được tỷ lệ thức nào ? - Từ tỷ lệ thức trên và điều kiện của bài toán ta tìm được hai số x, y. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. Bài 3: Tính độ dài các cạnh của một tam giác biết chu vi là 22(m) và các cạnh của tam giác tỷ lệ với các số 2,4,5. I. Lý thuyết 1. Dãy tỷ số bằng nhau 2. Mở rộng Từ dãy tỷ số bằng nhau ( Giả thiết các tỷ số đều có nghĩa ) II. Bài tập Bài 1: - Đọc và phân tích đề (a + b ).2 Giải Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là a và b ta sẽ có: và (a + b ).2 = 28 Vậy diện tích của hình chữ nhật là: 4 . 10 = 40 ( ) Bài 2: Ta có: 7x = 3y Bài 3: --------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: