Giáo án Tự Chọn 7 - Chủ đề 2: Tỷ lệ thức

Giáo án Tự Chọn 7 - Chủ đề 2: Tỷ lệ thức

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về dãy tỉ số bằng nhau.

2. Kĩ năng:

- Áp dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào làm bài tập

3. Thái độ:

- Linh hoạt, áp dụng tốt

II. Chuẩn bị:

- GV: Các dạng bài tập

- HS: Các kiến thức đã học

III. Tiến trình:

1. Ổn định:

2. Các hoạt động:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự Chọn 7 - Chủ đề 2: Tỷ lệ thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/10/08
Ngày giảng: 08/10/08
Chủ đề 2: Tỷ lệ thức
Tiết 4: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Áp dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào làm bài tập
3. Thái độ:
- Linh hoạt, áp dụng tốt
II. Chuẩn bị:
- GV: Các dạng bài tập
- HS: Các kiến thức đã học
III. Tiến trình:
1. Ổn định:
2. Các hoạt động:
HĐGV
HĐHS
HĐ2: Bài tập.( Tiếp)
Bài 4: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:
a) 2,04 : ( -3,12)
- GV gợi ý: Muốn thay tỉ só này bàng tỉ số giữa các số nguyên ta phải viết nó về dạng tỉ số . Rồi xác định xem a, b dưới dạng những số gì?
GV hướng dẫn HS đứng tại chỗ làm ý a.
b) 
Gọi 3 HS lên bảng làm b, c, d.
GV gọi 1 bạn nhận xét bài làm của bạn.
Bài 62 ( sgk – tr31 )
GV: trong bài này ta không có x + y hoặc x – y mà lại có x.y.
Nếu có thì có bằng hay không ?
- GV gợi ý bằng 1 ví dụ cụ thể:
Có thì có bằng hay không?
GV hướng dẫn cách làm:
Đặt 
Do đó x.y=2k.5k=10=10
Với k=1 hãy tính x, y ?
Với k=-1 hãy tính x, y ?
GV khẳng định chốt lại cho HS.
Bài 6:
Năm lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E nhận chăm sóc vườn trường diện tích 300
Trong đó lớp 6A nhận 15% diện tích lớp 6B nhận diện tích còn lại. Phần còn lại sau khi 2 lớp trên nhận được chia cho lớp 6C, 6D, 6E theo tỷ lệ :
 Tính diện tích vườn giao cho mỗi lớp.
HĐ3: Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các bài tậ đã chữa
Bài 4:
a) 2,04 : (-3,12) = 
b) 
 Vậy
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.
Với k = 1
Với k = -1
Bài 6:
Giải
Diện tích vườn trường lớp 6A nhậ là:
Diện tích còn lại sau khi lớp 6A nhận :
 300 – 45 = 255( m2)
Diện tích vườn trường lớp 6B nhận là:
Diện tích còn lại sau khi hai lớp 6A, 6B nhận:
 300 – ( 45 + 51) = 204 (m2)
Diện tích còn lại chia cho lớp 6C, 6D, 6E theo tỉ lệ 
Gọi a,b.c là diện tích vườn mà lớp 6C, 6D, 6E nhận ta có:
 và a+b+c = 204
Từ 
Vậy diện tích vườn giao cho 6C là 96m2, 6D là 48m2 và 6E là 60m2

Tài liệu đính kèm:

  • docTC7 - T4.doc