Giáo án Tự Chọn 7 - Trần Đức Đô - Tiết 7: Các dạng toán về hai đường thẳng song song

Giáo án Tự Chọn 7 - Trần Đức Đô - Tiết 7: Các dạng toán về hai đường thẳng song song

A. MỤC TIÊU:

 +) Học sinh được khắc sâu về: Định nghĩa hai đường thẳng song song; tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

 +)

 Vẽ đường thẳng đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.

Nhận biết được hai đường thẳng song song trên hình vẽ và bằng lập luận.

 +) Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tập suy luận logic.

B. CHUẨN BỊ.

GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke.

HS: Phiếu học tập, dụng cụ học tập.

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự Chọn 7 - Trần Đức Đô - Tiết 7: Các dạng toán về hai đường thẳng song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 1 - 10- 2009
Giảng: 5 - 10 - 2009
Chủ đề 2:
ĐƯờng Thẳng vuông góc và đường thẳng song song
Tiết 7
Các dạng toán
về hai đường thẳng song song
Mục tiêu:
 +) 
Học sinh được khắc sâu về: Định nghĩa hai đường thẳng song song; tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
 +)
Vẽ đường thẳng đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
Nhận biết được hai đường thẳng song song trên hình vẽ và bằng lập luận.
 +) 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tập suy luận logic. 
B. Chuẩn bị.
GV:
Thước thẳng, thước đo góc, êke.
HS:
Phiếu học tập, dụng cụ học tập.
c.Tiến trình dạy học.
I. Tổ chức. (1phút)
 II. Kiểm tra. (5phút)
 ND:
- Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng song song? Vẽ hình minh hoạ.
- Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
III. Bài mới. (33phút)
Dạng 1. Vẽ một đường thẳng song song 
với đường thẳng cho trước. (10’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:
Đưa ra bài tập.
Bài 1: 
GV:
Cho HS đọc bài.
Cho ABC. Hãy nêu cách vẽ giao điểm K của các đường thẳng m và n sao cho đường thẳng m đi qua A và song song với BC, đường thẳng n đi C và song song với AB.
HS:
Thực hiện cá nhân.
HS:
Cho HS kiểm tra chéo bài của nhau.
B
A
K
C
n
m
GV:
Lưu ý cho HS cách sử êke hoặc thước đo góc khi vẽ song song.
ĐS:
- Qua A vẽ m//BC
GV:
Cho HS nêu rõ cách vẽ hai đường thẳng m và n.
- Qua C vẽ n//AB
- K là giao điểm của m
 và n.
HS:
Thực hiện tiếp bài tập 2.
Bài 2: 
HS:
Thực hiện cá nhân theo các hoạt động:
Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. Vẽ đường thẳng c cắt a tại điểm A. Hỏi c có cắt b hay không?
a) Hãy vẽ hình, quan sát và trả lời câu hỏi trên.
A
a
b
c
b) Suy ra rằng: Nếu a//b và c cắt a thì c cắt b.
-
Đọc bài.
-
Phân tích bài toán.
-
Vẽ hình.
-
Quan sát và suy ra rằng: Nếu a//b và c cắt a thì c cắt b.
GV:
Cho HS báo cáo kết quả.
HS:
Kiểm tra chéo kết quả của bạn.
ĐS:
GV:
Lưu ý cho HS cách sử dụng thước êke để thực hiện vẽ hình.
a) Hình vẽ.
b) Nếu đường thẳng c không cắt b thì c song song với b. Khi đó qua điểm A, ta vừa có a//b, vừa có c//b, điều này trái với tiên đề Ơ-clit. Vậy nếu a//b và c cắt a thì c cắt b.
GV:
Chốt lại nội dung bài toán.
Dạng 2. Nhận biết hai đường thẳng song song. (23’)
HS:
Cho HS thực hiện theo nhóm bài tập 3.
Bài 3: 
1400
D
.
.
O
C
.
1300
A
B
E
Hãy cho biết có các đường thẳng nào song song với OC? Vì sao?
HS:
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV:
Cho HS lên bảng thực hiện.
HS:
Yêu cầu dự đoán được và giải thích rõ vì sao lại có.
Hướng dẫn:
HS:
Dưới lớp nhận xét, đánh giá.
Do và là cặp góc so le trong mà = = 900 DE//OC.
GV:
Chốt lại nội dung bài toán:
+
 = DE//OC.
Ta có: 
+
 = OC//AB.
Do và là hai cặp góc so le trong có số đo bằng nhauOC//AB.
GV:
Đưa ra bài tập 4.
Bài 4: 
HS:
Đọc bài và phân tích bài toán.
Cho hình vẽ. Biết 
A
B
C
x
y
z
2
1
Chứng minh rằng Ax//Cy.
GT 
KL Ax//Cy
GV:
Cho HS đọc hình vẽ và ghi GT, KL của bài toán.
?
Nêu phương pháp làm.
HS:
Kẻ Bz//Cy.
GV:
Hướng dẫn HS cách lập luận đi ngược bài toán.
Chứng minh:
Vẽ Bz//Cy (1)
(Theo cách vẽ)
(Hai góc so le trong)
Ax//Cy
Do Bz//Cy nên = (hai góc so le trong).
Theo GT: 
Ax//Bz và Cy//Bz
Theo cách vẽ: 
 (vì =)
Như vậy là cặp góc so le trong có số đo bằng nhau. Bz//Ax (2)
Từ (1) và (2) Ax//Cy
IV. Củng cố. (3phút)
GV:
1.
2.
Yêu cầu học sinh thực hiện các hoạt động sau:
Nhắc lại định nghĩa và tính chất và dấu hiệu nhận biết của hai hai đường thẳng song song.
Nêu các dạng toán về hai đường thẳng song song đã học và phương pháp giải của các dạng toán đó.
V. Hướng dẫn về nhà (3phút)
1.
2.
Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hai đường thẳng song song . Luyện tập cách suy luận.
1400
C
A
B
1500
1
2
700
x
m
y
Làm bài tập:
"Cho hình vẽ biết = 1400; = 700; = 1500.
 Chứng minh rằng Ax//Cy
Ký duyệt: 5/10/2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 7.09_10.doc