Giáo án tự chọn Hình học 7 tuần 25, 24

Giáo án tự chọn Hình học 7 tuần 25, 24

ÔN TẬP CHƯƠNG II (t1)

A. Mục tiêu:

- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình .

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài tập 67-tr140 SGK, bài tập 68-tr141 SGK, bài tập 69 tr141 SGK, giấy trong ghi cá trường hợp bằng nhau của 2 tam giác-tr138 SGK, thước thẳng, com pa, thước đo độ.

- Học sinh: bút dạ, làm các câu hỏi phần ôn tập chương, thước thẳng, com pa, thước đo độ.

 

doc 6 trang Người đăng vultt Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Hình học 7 tuần 25, 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24 - Tiết 44 
 Ngày soạn: 24-2-2006 
 Ngày dạy: 3-3-2006
ôn tập chương II (t1)
A. Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ...
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài tập 67-tr140 SGK, bài tập 68-tr141 SGK, bài tập 69 tr141 SGK, giấy trong ghi cá trường hợp bằng nhau của 2 tam giác-tr138 SGK, thước thẳng, com pa, thước đo độ.
- Học sinh: bút dạ, làm các câu hỏi phần ôn tập chương, thước thẳng, com pa, thước đo độ.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 (tr139-SGK)
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên máy chiếu (chỉ có câu a và câu b)
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên máy chiếu.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Với các câu sai giáo viên yêu cầu học sinh giải thích.
- Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu 2-SGK.
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên đưa máy chiếu nội dung tr139.
- Học sinh ghi bằng kí hiệu.
? trả lời câu hỏi 3-SGK.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 69 lên máy chiếu.
- Học sinh độc đề bài.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl.
- Giáo viên gợi ý phân tích bài.
- Học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên.
AD A
AHB = AHC
ABD = ACD
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận làm ra giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong chiếu lên máy chiếu.
- Học sinh nhận xét.
I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác (18')
- Trong ABC có:
- Tính chất góc ngoài:
Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
Bài tập 68 (tr141-SGK)
- Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác.
Bài tập 67 (tr140-SGK)
- Câu 1; 2; 5 là câu đúng.
- Câu 3; 4; 6 là câu sai
II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (20')
Bài tập 69 (tr141-SGK)
2
1
2
1
a
H
B
A
C
D
GT
; AB = AC; BD = CD
KL
AD a
Chứng minh:
Xét ABD và ACD có
AB = AC (GT)
BD = CD (GT)
AD chung
 ABD = ACD (c.c.c)
 (2 góc tương ứng)
Xét AHB và AHC có:AB = AC (GT); (CM trên); AH chung.
 AHB = AHC (c.g.c)
 (2 góc tương ứng)
mà (2 góc kề bù)
 2
 Vậy AD a
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Tiếp tục ôn tập chương II.
- Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70 73 (tr141-SGK)
- Làm bài tập 105, 110 (tr111, 112-SBT)
Tuần 25 - Tiết 45 
 Ngày soạn: 24-2-2006 
 Ngày dạy: 8-3-2006
ôn tập chương II (t2)
A. Mục tiêu:
- Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.
- 4 học sinh trả lời câu hỏi.
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.
? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ mô tả câu e.
? Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì.
- HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C.
? Tính số đo các góc của AMN
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? CBC là tam giác gì.
I. một số dạng tam giác đặc biệt (18')
II. Luyện tập (25')
Bài tập 70 (tr141-SGK)
 O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK O
KL
a) ÂMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi ; BM = CN = BC
tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Bg:
a) AMN cân
AMN cân 
ABM và ACN có
AB = AC (GT)
 (CM trên)
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
 AMN cân
b) Xét HBM và KNC có
 (theo câu a); MB = CN
 HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) HA = AK
d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O
 e) Khi ABC là đều
ta có BAM cân vì BM = BA (GT)
tương tự ta có 
Do đó 
Vì 
tương tự ta có 
 OBC là tam giác đều.ACN có
a
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(')
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
Tuần 25 - Tiết 46 
 Ngày soạn: 3-3-2006 
 Ngày dạy: 10-3-2006
kiểm tra chương II
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
- Rèn cho học sinh cách vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán, chứng minh bài toán.
- Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính độ dài đoạn thẳng.
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Đề bài kiểm tra: (44')
Câu 1 (3đ)
a) Phát biểu định nghĩa tác giả cân. Nêu tính chất về góc của tác giả cân.
b) Vẽ ABC cân tại A, có góc B = 700; BC = 3 cm. Tinh góc A.
Câu 2 (2đ)
Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng.
a) Tam giác cân có 2 góc nhọn.
b) Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều.
Câu 3 (5đ)
Cho ABC có AB = AC = 5 cm; BC = 8 cm. Kẻ AH BC (HBC)
a) Chứng minh HB = HC và 
b) Tính độ dài AH.
c) Kẻ HD AB (DAB); HE AC (EAC). CMR: HDE là tam giác cân.
III. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1 (3đ)
a) Phát biểu định nghĩa tam giác cân (1đ)
- Nêu tính chất (0,5đ)
b) vẽ hình chính xác tam giác ABC cân (1đ)
- Tính (0,5đ)
Câu 2 (2đ) 
Câu a sai (1đ)
Câu b đúng (1đ)
Câu 3 (5đ)
- Vẽ hình (0,5đ)
- Ghi GT, KL (0,5đ)
a) Chứng minh HB = HC (1đ); (0,5đ)
b) Tính AH = 3 cm (1,5 cm)
c) Chứng minh HD = DE (0,5đ) HDE (0,5đ)
 D
E
H
B
C
A
a) Xét ABH và ACH có:
 (do ABC cân)
AB = AC
 ABH = ACH (cạnh huyền - góc nhọn) HB = HC
vì ABH = ACH 	 (góc tương ứng)
b) Theo câu a BH = HC = (cm)
Trong ACH. Theo định lí Py-ta-go ta có:
 cm
c) Xét EHC và DHB có:
; (ABC cân); HB = HC (cm ở câu a)
 EHC = DHB (cạnh huyền - góc nhọn) DH = HE HDE cân tại H.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh7(24,25).doc