I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b l cc số nguyn v b khc 0.
2. Kĩ năng:
- Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Thái độ:
- HS có thái đô nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS:
+ Thước thẳng.
Tuần: 01 Ngày soạn: 07 – 08 – 2010 Tiết : 01 Ngày dạy: 10 – 08 – 2010 CHƯƠNG I – SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC. §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác 0. 2. Kĩ năng: - Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. - Biết so sánh hai số hữu tỉ. 3. Thái độ: - HS có thái đô nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - HS: + Thước thẳng. + Ôn tập về phân số đã học ở lớp 6: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài hoc: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Lớp 7A1: Lớp 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) - GV giới thiệu chương trình đại số 7 gồm 4 chương, nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán. GV giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Số hữu tỉ.(10’) - GV: Có các số: 3; -0.5; 0; 2. Viết mỗi phân số trên thành 3 phân số bằng nó. - GV: Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó? - GV: Ơ lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên: 3; -0.5; 0; 2 đều là số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ? - GV: Giới thiệu: Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. - GV: Yêu cầu HS làm ?1. Vì sao các số 0,6; -1,25; 1là các số hữu tỉ? - GV: Yêu cầu HS làm ?2. Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Vì sao? - GV: Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không? Vì sao? - GV: Yêu cầu HS nhận xét mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q? - GV: Giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số trong khung trang 4 SGK. - HS: Viết mỗi phân số trên thành 3 phân số bằng nó. - HS: Có thể viết vô số. - HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b0. - HS: Gọi 2 HS lên bảng làm ?1. - HS: a là số hữu tỉ vì - HS: Số tự nhiên n là số hữu tỉ vì - HS: N Ì Z; Z Ì Q. - HS: Quan sát sơ đồ. 1. Số hữu tỉ: Xét các số: 3; -0, 5; 0; 2 Ta có: 3 = = = = -0,5 = = = = 0 = = = = 2 = = = = Các số 3; -0,5; 0; 2là các số hữu tỉ. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b0. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q. ?1: 0,6 = nên 0,6 là số hữu tỉ. -1,25 = nên -1,25 là số hữu tỉ. nên là số hữu tỉ. ?2: Với aỴ Z thì Þ a Ỵ Q. Với n Ỵ N thì n = Þ n Ỵ Q. * N Ì Z; Z Ì Q. Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. (10’) - GV: Yêu cầu HS làm ?3. -GV: Tương tự đối với số nguyên Z, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ Q trên trục số. - GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ 1, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo. Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau, lấy một đoạn đơn vị mới thì đơn vị mơi bằng đoạn đơn vị cũ. Số hữu ti’ được biểu diễn bởi điểm M nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới. - GV: Yêu cầu HS làm ví dụ 2. GV hướng dẫn: + Viết dưới dạng có mẫu dương? + Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? + Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? - GV: Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. - GV: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. - GV: Yêu cầu HS làm bài 2 trang 7 SGK. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - HS: Biểu diễn các số nguyên -1; 1; 2 trên trục số. - HS: Đứng tại chỗ đọc ví dụ 1, làm theo GV. - HS: Trả lời theo hướng dẫn của GV. - HS: Lên bảng biểu diễn. - HS: Làm bài 2 trang 7 SGK. 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: ?3: -1 0 1 2 VD1: Biểu diễn số hữu tỉ lên trục số. -1 0 1 M Giải: VD2: Biểu diễn lên trục số. Giải: -1 0 Bài 2/7 SGK: a) ; ; b) = -1 - 0 1 Hoạt động 3: So sánh 2 số hữu tỉ.(15’) - GV: Yêu cầu HS làm ?4 - GV: Muốn so sánh 2 phân số ta làm như thế nào? - GV: Yêu cầu HS đọc và làm ví dụ 1. - GV: Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? - GV: Yêu cầu HS đọc và làm ví dụ 2. - GV: Qua 2 ví dụ trên, để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào? - GV: Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0. Nếu x < y thì trên trục số, điểm x ở bên trái điểm y. Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương. Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm. Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là sô hữu tỉ âm. - GV: Yêu cầu HS làm ?5 trên bảng phụ. - GV: Rút ra nhận xét nếu a, b cùng dấu; nếu a, b trái dấu. - HS: Làm ?4. - HS: Ta đưa hai phân số về dạng hai phân số có cùng mẫu dương, sau đó so sánh hai tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. - HS: Đọc và làm ví dụ 1. - HS: Để so sánh hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. - HS: Đọc và làm ví dụ 2. - HS: Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như sau: + Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. + So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. - HS: Quan sát. - HS: Làm ?5. 3. So sánh hai số hữu tỉ: ?4: So sánh hai phân số: và Giải: Ta có: ; Vì –10 > –12 và 15 > 0 nên Hay: > VD1: So sánh –0,6 và Ta có: ; Vì –5 > –6 và 10 > 0 nên Hay: –0,6 > VD2: So sánh hai số hữu tỉ -3 và 0. Ta có -3 = ; 0 = Vì -7 0 nên < . Hay -3 < 0. ?5 Số hữu tỉ dương: ; - Số hữu tỉ âm: ; ; -4. Số hữu tỉ không dương cũng không là số hữu tỉ âm: 4. Củng Cố: (5’) - GV : + Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ ? + Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào ? + Vị trí trên trục số của số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương so với điểm 0 và vị trí của hai số hữu tỉ so với nhau trên trục số ? - HS : Trả lời câu hỏi của GV. 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) - Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh 2 số hữu tỉ. - BTVN : 3, 4 trang 8 SGK. - Oân tập quy tắc cộng, trừ phân số, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế. 6. Rút kinh nghiệm: Tuần: 01 Ngày soạn: 07 – 08 – 2010 Tiết : 02 Ngày dạy: 10 – 08 – 2010 §2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ. - Hiểu được quy tắc chuyển vế trong tập Q. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng cộng, trừ hai số hữu tỉ thành thạo. - Giải được các bài tập vận dụng quy tắc cộng, trừ trong Q. 3. Thái độ: - HS thực hiện các phép tính nhanh, đúng, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng. - HS: Ôn tập về phép cộng và trừ hai phân số. III. Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Lớp 7A1: Lớp 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Thế nào là số hữu tỉ. Cho ví dụ 3 số hữu tỉ. - Gọi HS lên sửa BT 3/8 SGK. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ. (18’) - GV: Số hữu tỉ được viết dưới dạng phân số, vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào? - GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu? - GV: Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kì ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu. Gọi HS lên bảng thực hiện x + y; x – y với - GV: Gọi HS phát biểu tính chất của phép cộng phân số. - GV: Cho HS làm ví dụ 1. - GV: Yêu cầu HS làm ?1 - HS: Aùp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. - HS: Phát biểu các quy tắc. - HS: Lên bảng thực hiện x + y và x – y. - HS: Phát biểu tính chất của phép cộng phân số. - HS: Làm ví dụ 1 - HS: Hai HS lên bảng làm bài tập ?1. Các em khác làm vào vở, theo dõi và nhậ xét bài làm của các bạn trên bảng. 1. Cộng, trừ số hữu tỉ: x + y = x – y = Xét x, y Q với ; ta có: VD1: a) b) 1: Tính: a) b) Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế. (17’) - GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyển vế trong số nguyên Z? - GV: Tương tự ta cũng có quy tắc chuyển vế trong số hữu tỉ Q. Gọi HS đọc quy tắc chuyển vế trang 9 SGK. - GV: GV làm ví dụ cho HS hiểu. - GV: Yêu cầu HS làm ?2 Gọi 2 HS lên bảng làm. GV hướng dẫn: Để tìm x ta cần chuyển con số nào ở vế trái sang vế phải? Sau khi chuyển ta được biểu thức nào? GV hướng dẫn HS quy đồng và cộng hai phân số. Câu b tương tự như câu a nhưng cần tìm –x rồi bước cuối cùng ta mới suy ra x bằng cách chuyển dấu trừ của x cho vế phải. - GV: Gọi HS đọc chú ý trang 9 SGK. - HS: Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. - HS: Đọc quy tắc chuyển vế. - HS: Quan sát ví dụ. - HS: 2 HS lên bảng làm ?2. - HS: Đọc chú ý trang 9 SGK. 2. Quy tắc chuyển vế: * Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi x, y, z Ỵ Q: x + y = z Þ x = z – y. VD: Tìm x, biết: Giải: Theo quy tắc chuyển vế, ta có: ?2: a) b) * Chú ý: SGK. 4. Củng Cố: (5’) - GV cho yêu cầu HS nhắc lại cộng, trừ hai số hữu tỉ; quy tắc chuyển vế. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát. - BTVN: 6, 7, 8, 9 trang 10 SGK. - Oân tập phép nhân, chia phân số, các tính chất. 6. Rút kinh nghiệm: Tuần: 02 Ngày soạn: 14 – 08 – 2010 Tiết : 03 Ngày dạy: 17 – 08 – 2010 §3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện thành thạo phép tính nhân, chia số hữu tỉ. 3. Thái độ: - HS có thái đô nghiêm túc trong ... èng nhau. - GV: Yêu cầu HS quan sát ví dụ trong SGK và giải thích cho HS hiểu áp dụng tính chất như thế nào. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Thảo luận nhĩm tính và so sánh. - HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. - HS: Quan sát ví dụ theo hướng dẫn của GV. 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ?1: Cho tỉ lệ thức: . Hãy so sánh các tỉ số và với các số trong tỉ lệ thức đã cho? Ta có:; ; Suy ra: Tính chất: Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau: Giả thiết các tỉ số trên đều có nghĩa. VD: Từ dãy tỉ số ta suy ra: Hoạt động 2: Chú ý. (7’) - GV: Giới thiệu chú ý như trong SGK. - GV: Cho HS làm ?2 như trong SGK. - HS: Chú ý theo dõi và làm bài tập ?2. 2. Chú ý: Khi viết ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5 và ta cũng viết: a : b : c = 2 : 3 : 5 ?2: Gọi số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c ta có: 4. Củng Cố: (12’) - GV cho HS nhắc lại các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - GV cho HS làm bài tập 54, 55. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - BTVN: 56, 57 SGK trang 30. - Xem trước bài Luyện tập. 6. Rút kinh nghiệm: Tuần: 06 Ngày soạn: 11 – 09 – 2010 Tiết: 12 Ngày dạy: 14 – 09 – 2010 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Vận dụng tính chất để giải các bài tập. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi tính tốn. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng. - HS: Chuẩn bị BTVN. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A1: Lớp 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Tìm hai số x, y biết: và x + y = 1. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Luyện tập. (25’) - GV: Cho HS làm bài 56 SGK trang 30. - GV: Gợi ý cách giải. - GV: Cơng thức chu vi của hình chữ nhật là gì? - GV: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta cĩ điều gì? - GV: Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV: Cho HS đọc kĩ đề bài 57 trước khi giải. - GV: Hướng dẫn HS. - GV: Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng thì ta có a + b + c bằng bao nhiêu? - GV: Số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có dãy tỉ số nào? - GV: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì? = ? - GV: Vậy ta suy ra được a, b, c bằng bao nhiêu? - GV: Yêu cầu HS làm bài 58 SGK trang 30. GV cho HS đọc kĩ đề trước khi giải. - GV: Gọi số cây trồng được của hai lớp 7A và 7B lần lượt là a và b. Vì tỉ số cây trồng được giữa hai lớp 7A và 7B là 0,8 nên ta có điều gì? - GV: Hãy biến đổi 0,8 thành phân số tối giản. - GV: Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức ta đổi vị trí của b và 4 ta có tỉ lệ thức nào? - GV: Trong hai lớp, lớp nào trồng được nhiều cây hơn? Nhiều hơn bao nhiêu? - GV: Nghĩa là ta có điều gì? - GV: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau thì ta có điều gì? - GV: Cho HS tính a, b - GV: Cho HS làm bài 59. Gọi 2 HS lên làm câu a, c. - GV: Cho HS làm bài 60a SGK. Sau khi GV hướng dẫn, 2 HS lên bảng làm bài. - HS: Đọc đề bài 56. - HS: Trả lời theo hướng dẫn của GV. - HS: (a + b).2 - HS: - HS: Lên bảng làm. - HS: Đọc kĩ đề bài. - HS: Trả lời theo hướng dẫn của GV. - HS: a + b + c = 44 - HS: - HS: a = 2.4 = 8 (viên bi) b = 4.4 = 16 (viên bi) c = 5.4 = 20 (viên bi) - HS: Làm bài 58. HS đọc kĩ đề. - HS: - HS: - HS: - HS: Lớp 7B 20 cây - HS: b – a = 20 - HS: - HS: Tính và trả lời. - HS: 2 HS lên bảng làm bài. - HS: 1 HS lên bảng làm bài 60 câu a. Bài 56: Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là a và b. Ta cĩ: và (a + b).2 = 28 Þ a + b = 14. Þ a = 4(m); b = 10(m). Vậy diện tích của hình chữ nhật là: 4. 10 = 40 (m2). Bài 57: Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng. Suy ra: a + b + c = 44 Vì số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có: Suy ra: a = 2.4 = 8 (viên bi) b = 4.4 = 16 (viên bi) c = 5.4 = 20 (viên bi) Vậy: Số bi của bạn Minh là: 8 Số bi của bạn Hùng là: 16 Số bi của bạn Dũng là: 20 Bài 58: Gọi số cây trồng được của hai lớp 7A và 7B lần lượt là a và b. Vì tỉ số cây trồng được giữa hai lớp 7A và 7B là 0,8 nên ta có: Vì lớp 7B trồng được nhiều hơn lớp 7A 20 cây nên ta có: b – a = 20 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Suy ra: a = 4.20 = 80 (cây) b = 5.20 = 100 (cây) Vậy: Lớp 7A trồng được 80 cây Lớp 7B trồng được 100 cây Bài 59: a) 2,04 : (-3,12) = c) 4 : Bài 60: a) 4. Củng Cố: (8’) - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 59 b, d; 60 b, c, d SGK trang 31. 6. Rút kinh nghiệm: Tuần: 07 Ngày soạn: 19 – 09 – 2010 Tiết: 13 Ngày dạy: 22 – 09 – 2010 §9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VƠ HẠN TUẦN HỒN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được thế nào là số thập phân hữu hạn, số thập phân vơ hạn. - Hiểu được số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hồn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được số thập phân hữu hạn. - Biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vơ hạn tuần hồn. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng. - HS: Ơn tập về cách chuyển một phân số về dạng số thập phân. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A1: Lớp 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (1’) - Tiết trước là tiết luyện tập nên GV khơng kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vơ hạn tuần hồn. (15’) - GV: Yêu cầu HS làm ví dụ 1 và ví dụ 2. HS sẽ thực hiện phép chia ở phân số sẽ không hết. GV dựa vào điều này để giới thiệu như thế nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì của chúng và cách viết cũng như sô thâïp phân hữu hạn. - GV: Lấy thêm một số VD nữa với chu kì là 2 hoặc 3 chữ số. - HS: Thực hiện phép chia và chú ý theo dõi. - HS: Chú ý theo dõi và trả lời. 1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn: VD1: Viết , và về dạng số thập phân. Ta có: ; Các số và được gọi là số thập phân hữu hạn. Ví dụ 2: Viết về dạng số thập phân. Số được gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì là 6. VD2: là số thập phân vôhạn tuần hoàn với chu kì là 54. Hoạt động 2: Nhận xét. (10’) - GV: Giới thiệu dấu hiệu nhận biết một số là số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn: - GV: Hướng dẫn HS trả lời VD. GV cho HS tối giản phân số. Phân tích mẫu thành thừa số nguyên tố. Ngoài ước nguyên tố 2 và 5 thì ở mẫu có ước nguyên tố nào khác không? Vậy có thể viết chúng dưới dạng nào? - GV: Hướng dẫn tương tự cho VD2. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Trả lời VD theo hướng dẫn của GV. HS tối giản. HS phân tích. Không Có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn. 2. Nhận xét: - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn. VD1: là số thập phân hữu hạn. - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. VD2: là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 4. Củng Cố: (10’) - GV nhắc lại dấu hiệu trong bài. - GV cho HS làm bài tập ? trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 65, 66, 67. 6. Rút kinh nghiệm: Tuần: 07 Ngày soạn: 19 – 09 – 2010 Tiết: 14 Ngày dạy: 22 – 09 – 2010 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm số thập phân hữu hạn, số thập phân vơ hạn tuần hồn. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết hai loại số thập phân trên và chuyển chúng về dạng phân số. - Biết tìm chu kì của số thập phân vơ hạn tuần hồn. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi tính tốn. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng. - HS: Chuẩn bị BTVN. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A1: Lớp 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Nêu dấu hiệu nhận biết số thập phân hữu hạn và số thập phân vơ hạn tuần hồn. - Cho HS làm bài 65a, b; 66c, d. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Luyện tập. (23’) - GV: Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết một số là số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn. - GV: Chia lớp thành 6 nhóm làm 6 bài tập của bài 68. Mỗi Nhóm làm một bài. - GV: Sau khi HS thảo luận và báo cáo kết quả, GV cho các nhóm nhận xét với nhau và GV chốt lại. - GV: Dạng bài tập này HS làm thường xuyên, GV hướng dẫn và cho 4 em lên bảng giải. - GV: Cho HS làm bài tập chạy. GV lấy 5 em làm nhanh nhất trong 3 phút lên chấm điểm và hai em khác lên bảng giải. - GV: Nhận xét và sửa sai cho HS. - GV: Cho HS suy nghĩ nhanh và trả lời. Cho 1 HS trả lời và lấy điểm. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và giải thích. - HS: Nhận xét lẫn nhau giữa các nhóm và chú ý nghe GV nhận xét. - HS: Chú ý theo dõi. 4 HS lên bảng, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - HS: Tự làm vào vở. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Suy nghĩ và trả lời, các em khác theo dõi và nhận xét. Bài 68: a);; ; ; ; Như vậy: - Các phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn là: , , - Các phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:, , b) , , ; , , Bài 70: a) b) c) d) Bài 71: Bài 72: 0,(31) = 0,31313131 0,3(13) = 0,3131313 Suy ra: 0,(31) = 0,3(13) 4. Củng Cố: (10’) - Xen vào lúc luyện tập. 5. Dặn Dò: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 69. - Xem trước bài “Làm tròn số” 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: