Chủ đề 1: QUANG HỌC
Tiết 8: GƯƠNG CẤU LÕM
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu rõ: đối với gương cầu lõm, tuỳ vị trí của vật mà ta nhìn thấy được ảnh ảo của vật ở trong gương. Xác định được tia phản xạ của các tia sáng đặc biệt qua gương cầu lõm.
- Khắc sâu thêm kiến thức về gương cầu lõm, biết được ứng dụng của gương cầu lõm trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới gương cầu lõm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định: kiểm tra sĩ số:
Lớp 7A3: lớp 7A4:
2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ vào bài giảng:
Ngày soạn: .. Tuần: 8 Ngày dạy: Chủ đề 1: QUANG HỌC Tiết 8: GƯƠNG CẤU LÕM MỤC TIÊU: Hiểu rõ: đối với gương cầu lõm, tuỳ vị trí của vật mà ta nhìn thấy được ảnh ảo của vật ở trong gương. Xác định được tia phản xạ của các tia sáng đặc biệt qua gương cầu lõm. Khắc sâu thêm kiến thức về gương cầu lõm, biết được ứng dụng của gương cầu lõm trong thực tế. CHUẨN BỊ: - Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới gương cầu lõm. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3: lớp 7A4: 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ vào bài giảng: 3. bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: ôn lý thuyết - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi: + Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm? + Gương cầu lõm có tác dụng gì khi chiếu chùm tia sáng tới song song và phân kỳ tới gương? + Khi nào gương cầu lõm cho ảnh thật? + Các tia sáng tới đặc biệt cho tia phản xạ qua gương cầu lõm như thế nào? - Tổ chức cho HS trả lời. Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. A- Lý thuyết: Học sinh nhắc lại kiến thức thông qua các câu hỏi của gv. - Hs tham gia trả lời. -> SGK ( Tuỳ theo vị trí của vật đối với gương, nhưng phần lớn là ảnh ảo, lớn hơn vật ) -> SGK. -> Di chuyển vật trước gương cầu lõm cho tới khi không nhìn thấy ảnh ảo trên gương nữa, lúc này gương cầu lõm cho ảnh thật nằm trước gương. -> * Tia sáng song song với trục gương, tia phản xạ đi qua tiêu điểm F. * Tia sáng qua tiêu điểm F của gương, tia phản xạ song song với trục gương. * Tia sáng đi qua quang tâm O của gương, tia phản xạ quay đầu về theo chiều cũ. Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 1. Bài 1: Cho một gương cầu lõm và một vật sáng. Ban đầu vật sáng được đặt tại vị trí sao cho ta bắt đầu quan sát được ảnh ảo trong gương. Từ từ đưa vật vào sát gương thì độ lớn của ảnh thay đổi như thế nào? Quan sát trực tiếp trên gương và kiểm tra bằng hình vẽ? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất. - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 2. Bài 2: So sánh sự tạo ảnh của gương cầu lồi và gương cầu lõm? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng. B- Bài tập: Trả lời: * quan sát trực tiếp trên gương cầu lõm ta sẽ thấy ảnh ban đầu rất lớn, sau đó sẽ giảm dần theo khoảng cách từ vật đến gương. * Kiểm tra bằng hình vẽ: B B’ B B B’ - Hs tiếp nhận thông tin. Trả lời: * Giống nhau: Ảnh ảo cùng chiều với vật * Khác nhau: + Gương cầu lồi: --Ảnh ảo luôn nhỏ hơn vật. + Gương cầu lõm: --Ảnh ảo luôn lớn hơn vật. --Ngoài ảnh ảo, gương cầu lõm còn cho ảnh thật ngược chiều với vật. Độ lớn của ảnh tuỳ thuộc vào vị trí của vật đối với gương. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 3: Dặn dò; hướng dẫn vế nhà. + Làm nốt các bài tập còn lại. + Xem trước bài – Ôn tập Ghi nhớ phần dặn dò của GV. Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của tổ trưởng chuyên môn Xác nhận của ban giám hiệu -------------------------- @&? -------------------------- Ngày soạn: .. Tuần: 9 Ngày dạy: Chủ đề 1: QUANG HỌC Tiết 9: ÔN TẬP CHƯƠNG: QUANG HỌC MỤC TIÊU: Củng cố, hệ thống lại toàn bộ kiến thức về lý thuyết và biết vận dụng lý thuyết vào giải bài tập trong chương, rèn luyện kỹ năng giải thích các hiện tượng Vật lý trong đời sống. Khắc sâu thêm kiến thức về quang học, vận dụng các kiến thức quang học để giải thích các hiện tượng có liên quan trong thực tế như: nhật thực, nguyệt thực, ngắm hàng thẳng, quan sát ảnh của vật trong các loại gương CHUẨN BỊ: - Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới chương quang học. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3: lớp 7A4: 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ vào bài giảng: 3. bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: ôn lý thuyết - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của chương bằng các câu hỏi: + Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? + Ta nhìn thấy được một vật khi nào? + Nguồn sáng là gì? Thế nào là vật sáng, lấy ví dụ? + Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? + Nêu cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng? + Thế nào là vùng bóng tối bóng nửa tối? + Khi nào có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực xảy ra? Nhật thực, nguyệt thực là gì? + Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? + Nêu tính chất tạo ảnh bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm và ứng dụng của chúng? - Tổ chức cho HS trả lời. - Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. A- Lý thuyết: - Học sinh nhắc lại kiến thức thông qua các câu hỏi của gv. - Hs tham gia trả lời. -> Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. -> Khi ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. -> -- Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng; ví dụ: Mặt trời, Đom đóm, ngọn nến... -- Vật sáng bao gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó; ví dụ: mọi vật đưới ánh sáng ban ngày -> Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. -> Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng. -> -- Vùng bóng tối nằm ở phía sau vật cản và không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới, cón gọi là bóng đen. -- Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản và nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới, cón gọi là bóng mờ hay bán dạ. -> --Mặt Trời -> Mặt Trăng -> Trái Đất thẳng hàng nhau. -- Nhật thực là hiện tượng Trái Đất đi vào vùng bóng tối của Mặt Trăng. (Mặt Trời -> Mặt Trăng -> Trái Đất) -- Nguyệt thực là hiện tượng Mặt Trăng đi vào vùng bóng tối của Trái Đất ( Mặt Trời -> Trái Đất -> Mặt Trăng). -> -- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới -- Góc phản xạ bằng góc tới.( i’ = i ) -> * Tính chất tạo ảnh: -- Gương phẳng: Ảnh ảo, ở sau gương và bằng vật; ảnh và vật đối xứng nhau qua gương. -- Gương cầu lồi: luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật. -- Gương cầu lõm: vật ở gần gương cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật; di chuyển vật ra xa gương, đến một vị trí nào đó cho ảnh thật ở trước gương, ngược chiều với vật, độ lớn của ảnh tuỳ thuộc vào vị trí của vật. * Ứng dụng: -- Guơng phẳng: gương soi, kính tiềm vọng, thay đổi đường truyền của ánh sáng. -- Gương cầu lồi: kính chiếu hậu. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài tập sau: Bài tập: Chiếu một tia sáng tới đến một gương phẳng. Biết tia tới có góc tới là i = 60o. hãy tính góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất. B- Bài tập: Trả lời: - Góc tới là 60o thì góc phản xạ cũng là 60o vì theo định luật phản xạ ánh sáng thì: i’= i = 60o. Vậy góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là: i’+ i = 60o + 60o = 120o. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 3: Dặn dò; hướng dẫn vế nhà. + Làm nốt các bài tập còn lại. + Tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Ghi nhớ phần dặn dò của GV. Rút kinh nghiệm sau bài dạy Xác nhận của tổ trưởng chuyên môn Xác nhận của ban giám hiệu Ngày soạn: .. Tuần: 10 Ngày dạy: Chủ đề 1: QUANG HỌC Tiết 9: KIỂM TRA CHƯƠNG: QUANG HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức học sinh đã học trong chương I về Quang học. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tư duy của học sinh, khả năng khái quát và tính toán, ghi nhớ của học sinh. 3. Thái độ: - Trung thực, nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: - GV: - Đề + đáp án bài kiểm tra. - HS: - Ôn tập kiến thức cũ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3: lớp 7A4: 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ vào bài giảng: 3. bài mới: ĐỀ BÀI KIỂM TRA Họ và tên :. KIỂM TRA 45 PHÚT Lớp : 7 Tự chọn: VẬT LÝ 7. Điểm Nhận xét của Giáo Viên I ) Trắc nghiệm : ( 5.0 Điểm ) I : (2.0 Điểm ) Khoanh tròn vào câu cho là đúng 1/ Trong những vật sau đây, vật nào xem là vật trong suốt: a) Tấm nhựa trắng. b) Tấm gỗ. c ) Tấm bìa cứng. d) Nước nguyên chất. 2/ Chùm sáng phát ra từ đèn pin là chùm sáng: a) Chùm hội tụ ; b) Chùm phân kỳ c ) Chùm song song ; d ) Cả a,b,c 3 / Gương cho ảnh ảo có độ lớn bằng vật: a) Gương phẳng b) Gương cầu lồi c) Gương cầu lõm d) Cả a; b; c 4/ Gương cầu lõm thường được ứng dụng a) Làm choá đèn pha xe ô tô ; b) Tập trung năng lượng mặt trời c) Đèn chiếu dùng khám bệnh tai; d) Cả 3 ứng dụng II: (3.0 Điểm ) Điền từ thích hợp vào chổ trống. 1. Ánh sáng truyền theo đường thẳng trong môi trường 2. Hiện tượng trái đất đi vào vùng bóng tối của mặt trăng gọi là .. 3. nằm sau vật cản nhận được một phần ánh sáng từ nguồn chiếu tới. 4. Ảnh tạo bởi gương phẳng có độ lớn nhỏ hơn ảnh tạo bởi 5. Nguồn sáng là vật , vật sáng là vật . III Tự luận 5.0 điểm Câu 1 2.0 điểm a/ Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? b/ Vẽ tia phản xạ trong các trường hợp sau? c/ Xác định độ lớn góc phản xạ, góc tới? 350 45 0 Câu 2 : (1.5 diểm) Khi xếp hàng vào lớp muốn biêt mình xếp thẳng hàng hay chưa em làm như thế nào? Giải thích cách làm của em? Câu 3: (1.5 diểm) Tại sao khi lắp kính chiếu hậu cho ô tô xe máy ta dùng gương cầu lồi mà không dùng gương phẳng? ĐÁP ÁN: KIỂM TRA 45 PHÚT Tự chọn: VẬT LÝ 7. I. Trắc nghiệm: Câu 1: 2 điểm. ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm) 1. d; 2. b; 3. a; 4. d Câu 2: 2 điểm. ( Mỗi từ điền đúng 0,5 điểm) a. Trong suốt đồng tính b. Nhật thực c. Bóng nửa tối d. Gương cầu lõm e. tự phát ra áng sáng; hắt lại ánh sáng từ nguồn sáng chiếu vào nó II. Tự Luận: Câu 1 a/ Phát biểu đúng định luật phản xạ ánh sáng. 1,0 đ b/ Vẽ đúng tia phản xạ như hinh vẽ. 1,0 đ c/ - Xác định đúng độ lớn góc tới, góc phản xạ: i = i’ = 550. 0,5 đ - Xác định đúng độ lớn góc phản xạ. i’ = 450 0,5 đ Câu 2 (1.5 diểm) - Khi xếp hàng vào lớp muôn biêt mình xếp thẳng hàng hay chưa em nhìn thẳng bạn đứng ở trước mà không thấy bạn đứng đầu hàng. - Vì ánh sáng từ bạn đầu hàng truyền đến mắt theo đường thẳng bị bạn dứng trước che khuất. Câu 3: (1.5 diểm) Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng, nên khi lắp vào gương chiếu hậu cho ôtô, xe máy giúp người lái xe quan sát được ở sau xe một khoảng rộng hơn dùng gương phẳng.
Tài liệu đính kèm: