A. MỤC TIÊU:
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức về trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.
- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 12.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1') Sĩ số 7a 7b
b. kiểm tra : (5')
Tuần 12 Ngày soạn: 22/11/09 Tiết 12 Ngày dạy: 25/11/09 luyện tậpvề Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác A. mục tiêu: - Khắc sâu cho học sinh kiến thức về trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. - Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. - Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. B. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 12. C. tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: (1') Sĩ số 7a 7b b. kiểm tra : (5') - Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu? c. luyện tập: Bài 1: Tìm và chứng minh hai tam giác bằng nhau: (18') Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV đưa hình vẽ lên bảng. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày tại chỗ. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhấn mạnh trường hợp c-c-c. Nêu thêm yêu cầu: Chứng minh: a) b) AC là tia phân giác của góc BAD c) AB//DC - 3 HS lên bảng trình bày. - GV lưu ý cho HS cách vẽ tia phân giác của một góc, cách trình bày bài chứng minh hình học. a) Hình 1: ABC=AED ABD=AEC (c-c-c) , vì: , hay b) Hình 2: ABC=ADC (c-c-c), vì: à AC là tia phân giác của góc BAD c) Hình 3: ABC=CDA (c-c-c), vì: (2 góc tương ứng) Mà 2 góc này lại ở vị trí so le trong nên AB//DC Bài 2:(9') - GV đưa đề bài lên bảng: a) Vẽ ABC có BC=2cm, AB=AC=3cm. b) Gọi E là trung điểm của cạnh BC ở ABC trong câu a). Chứng minh ràng AE là tia phân giác của góc BAC. - 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. - 1 HS lên bảng làm câu b. - HS khác nhận xét, GV lưu ý cách vẽ hình và cách trình bày bài chứng minh hình học. GT ABC, BC=2cm AB=AC=3cm. EB=EC KL AE là tia phân giác của góc BAC Chứng minh: ABE=ACE (c-c-c), vì: ( 2 góc tương ứng) à AE là tia phân giác của góc BAC. Bài 3: (10') - GV đưa đề bài lên bảng: Cho 4 điểm A, B, C, D thuộc đường tròn tâm O , bán kính r sao cho AB=CD. Chứng minh rằng: a) AOB=COD. b) - GV hướng dẫn HS vẽ hình. - Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào bằng nhau? - 1 HS lên bảng trình bày bài . a) AOB=COD (c-c-c), vì: b) Vì AOB=COD nên (2 góc tương ứng) 4. Củng cố: Từng phần 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập trong SBT-101. - Chuẩn bị luyện tập về đại lượng tỉ lệ nghịch. --------------------------------------- Tuần14 Ngày soạn: 12/12/09 Tiết 14 Ngày dạy: 16/12/09 luyện tập về đại lượng tỉ lệ nghịch A. mục tiêu: - Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch . - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. - HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế. B. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 13. C. tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: (1') 2. Kiểm tra : (9') - HS 1: Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Cho VD? - HS 2: Nêu TC của hai đại lượng tỉ lệ nghịch? 3. Luyện tập: 1. Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch: (10') - GV cho bảng giá trị của y và x. - HS làm theo nhóm , xác định đâu là hai đại lượng tỉ lệ thuận. à Xét các tích xy rồi so sánh? - Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hãy viết CT ? - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS nhóm khác nhận xét, GV bổ sung và nhấn manh ĐK để hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. a) x 2 3 6 8 y 36 24 12 9 à x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, vì: xy = 2.36=3.24=6.12=8.9=72, CT: xy=72à y=hoặc x= b) x -1 2 5 6 y 60 -30 -14 -10 à x và y không là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, vì: 5.(-14) 6.(-10) 2. Bài toán: (10') - GV đưa đề bài lên bảng: Cho biết 5 người làm cỏ một cánh đồng hết 8 giờ. Hỏi 8 người làm (năng suất như thế) hết bao nhiêu giờ? - HS đọc và tóm tắt đầu bài. - Quan hệ giữa 2 đại lượng số người làm và thời gian làm? - Gọi thời gian 8 người làm xong là x (h), ta có đẳng thức nào? - 1 HS lên bảng trình bày . - HS khác nhận xét, bổ sung. Gọi thời gian 8 người làm xong là x (h). Vì số người làm và thời gian làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 5.8= 8.x à x= =5. Vậy 8 người làm xong hết 8 giờ. 3. Bài tập trắc nghiệm: (13') Chọn đáp án đúng nhất a) Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k=16. Biểu diễn y theo x, ta có: A. B. -16x C. 16x D. Giá trị của y khi x= A. 64 B. 4 C. -4 D. -64 b) Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x=4 thì y=9. Hệ số tỉ lệ k là: A. 36 B. C. D. -36 Biểu diễn y theo x là: A. B. C. D. Giá trị của y khi x =-9 là: A. -4 B. C. D. 4 c) Một ôtô đi từ A đến B hết 6 h. Hỏi khi đi từ B về A nó đi hết mấy giờ, biết vận tốc lúc về bằng 1,5 lần vận tốc lúc đi. A. 4h B. 3h C. 2h D. 1h - GV đưa đề bài lên bảng, HS thảo luận rồi trả lời. - GV chốt đáp án đúng. 4. Củng cố: Từng phần 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Nắm chắc ĐN, TC của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. - Làm các bài tập về tỉ lệ nghịch trong SBT-45, 46. - Chuẩn bị luyện tập về hàm số. ---------------------------------------
Tài liệu đính kèm: