I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Rèn kĩ năng nhận dạng các tam giác bằng nhau theo các trường hợp trên hình vẽ hoặc tìm thêm ĐK để các tam giác bằng nhau.
- Rèn tư duy khái quát, so sánh; rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 18.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. TỔ CHỨC: (1') Sĩ số 7A 7B
tuần20 ns: 05-01-2009 tiết 19 nd: 09-01-2009 luyện tập về các trường hợp bằng nhau của tam giác i. mục tiêu: - Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng nhận dạng các tam giác bằng nhau theo các trường hợp trên hình vẽ hoặc tìm thêm ĐK để các tam giác bằng nhau. - Rèn tư duy khái quát, so sánh; rèn tính cẩn thận, chính xác. ii. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 18. iIi. tiến trình dạy học: a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a 7b b. kiểm tra : Kết hợp khi luyện tập c. luyện tập: (35’) 1. Bài 1: - GV đưa đề bài lên bảng: Cho ABC và A’B’C’ Nêu ĐK cần để 2 trên bằng nhau theo các trường hợp c-c-c, c-g-c, g-c-g? - 3 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp ghi vào giấy (PHT). - GV nhấn mạnh: góc xen giữa, 2 góc kề 1 cạnh a) c-c-c: AB=A’B’, BC=B’C’, AC=A’C’ b) c-g-c: AB=A’B’, , AC=A’C’ c) g-c-g: , AB=A’B’, 2. Bài 2: Bài58 (SBT-105) - GV đưa đề bài lên bảng. - HS làm theo nhóm à đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nêu cách tính chu vi tam giác DEF? à Tính độ dài các cạnh DE, DF, EF dựa vào các cặp tam giác bằng nhau ở trên. Có 6 cặp tam giác bằng nhau: 1. ABF=BAC (g-c-g), vì: Tương tự, ta có: 2. CBA=AEC (g-c-g) 3. CBA=BCD (g-c-g) 4. FAB=AEC (=CBA) 5. FAB=BCD (=CBA) 6. AEC=BCD (=CBA) * Ta có: FA=CB=AE=4 (do 1 và 2) FB=AC=BD=3 (do 1 và 3) EC=BA=DC=2 (do 2 và 3) Suy ra EF=8, FD=6, ED=4. Vậy chu viDEF bằng 8+6+4=18 3. Bài 3: - GV đưa đề bài lên bảng: Cho ABC= A’B’C’. M, M’ lần lượt là trung điểm của BC, B’C’. Chứng minh rằng: AM=A’M’ - Nêu cách làm? à Chứng minh ABM=A’B’M’ (c-g-c) - Tên gọi AM, A’M’ trong hai tam giác đã cho? à Trung tuyến. - Nhận xét 2 trung tuyến của hai tam giác bằng nhau? à Hai trung tuyến của hai tam giác bằng nhau thì bằng nhau. GT ABC= A’B’C’. BM=CM, B’M’=C’M’ KL AM=A’M’ Chứng minh: Do ABC= A’B’C’ (GT) nên BC=B’C’ à hay BM= B’M’ Suy ra ABM=A’B’M’ (c-g-c) vì: Do đó AM=A’M’ (2 cạnh tương ứng) d. củng cố: (5') - Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác , tam giác vuông? - Cách chứng minh hai góc bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau? e. hướng dẫn học ở nhà: (2') - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập trong SBT-104. - Chuẩn bị luyện tập về tam giác cân. --------------------------------------- tuần 21 ns: 12-01-2009 tiết 20 nd: 16-01-2009 luyện tập về tam giác cân i. mục tiêu: - Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. - Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực. ii. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 19. iIi. tiến trình dạy học: a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a 7b b. kiểm tra : (9') - HS 1: Nêu ĐN, TC cân + Làm bài 67a (SBT-106)? - HS 2: Nêu ĐN, dấu hiệu nhận biết đều + Làm bài 67b (SBT-106)? c. luyện tập: 1. Bài 68 (SBT-106): - 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL. - Cách chứng minh hai đường thẳng song song? à Hai góc đồng vị bằng nhau: - Tính số đo góc ? - 1 HS lên bảng trình bày. - HS-GV nhận xét và nhấn mạnh TC của tam giác cân. GT ABC (AB=AC), , , : AM=AN KL MN//BC Chứng minh: ABC cân tại A nên Vì AM=AN (GT) nên AMN cân tại A Suy ra Hai đường thẳng MN và BC tạo với cát tuyến AB hai góc đồng vị bằng nhau là nên AM//BC (đpcm). 2. Bài 52 (SGK-128): - 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL. - Dự đoán dạng ABC? à Đều - Cách chứng minh? à ABC cân tại A+ có một góc 600. AB=AC, xét ABO và ACO - 1 HS lên bảng trình bày. - HS-GV nhận xét và nhấn mạnh dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều. GT , OA là tia phân giác của góc xOy, AB Ox, ACOy KL ABC là tam giác gì? Vì sao? Chứng minh: * ABO và ACO có: , OA là cạnh huyền chung, (OA là tia phân giác của góc xOy) à ABO=ACO (cạnh huyền – góc nhọn) Suy ra AB=AC (2 cạnh tương ứng) Do đó ABC cân tại A (1) * Trong ABO: Trong ACO: à (2) * Từ (1) và (2), suy ra ABC cân tại A và có nên ABC là tam giác đều. d. củng cố: (5') - Cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều? e. hướng dẫn học ở nhà: (2') - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập trong SBT-106. - Chuẩn bị luyện tập về bảng tần số. ---------------------------------------
Tài liệu đính kèm: