Giáo án Tự chọn môn Toán lớp 7, kì II - Tiết 27, 28

Giáo án Tự chọn môn Toán lớp 7, kì II - Tiết 27, 28

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.

- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.

- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.

- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 26.

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn môn Toán lớp 7, kì II - Tiết 27, 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 29	ns: 16-3-2009
tiết	 27	nd: 20-3-2009
luyện tập về Quạn hệ giữa góc và cạnh đối diện 
trong tam giác
i. mục tiêu:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 26.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (10')
- HS 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL. So sánh các góc của MNP biết: MN=2cm, MP=4cm, NP=5cm.
- HS 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL. So sánh các góc của DEF, biết: , 
c. luyện tập: 
1. Bài tập trắc nghiệm: (15’)
- GV đưa đề bài lên bảng:
 Cho các hình vẽ sau:
a) 
(1)
 (2) 
(3)
 (4)
Hãy chỉ ra các góc lớn nhất, góc nhỏ nhất của mỗi tam giác.
b) 
(1)
 (2)
 (3)
 (4)
Hãy chỉ ra các cạnh lớn nhất, cạnh nhỏ nhất của mỗi tam giác.
- HS lần lượt lên bảng điền và giải thích.
- HS khác nhận xét.
- GV nhấn mạnh các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện.
a)
STT
hình
Góc nhỏ nhất
Góc lớn nhất
1
2
3
4
b) 
STT
hình
Cạnh nhỏ nhất
Cạnh lớn nhất
1
AB
BC
2
EF
DF
3
NP=MP
MN
4
HI
GH
2. Bài 6 (SBT-24): (10’)
- 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL.
- GV hướng dẫn: Kẻ DHBC tại H .
 So sánh AD, DC
 So sánh DA và DH, HD và CD
 So sánh BHD và BAD
- 1 HS lên bảng trình bày.
GT
ABC, , BD là tia phân giác của .
KL
So sánh AD, DC
 Giải: 
Kẻ DHBC tại H .
BHD = BAD (cạnh huyền- góc nhọn)
Vì 
Suy ra DH=DA (2 cạnh tương ứng)
Trong CDH: =900à CD là cạnh huyền và là cạnh lớn nhất nên DC>HD
Mà HD=DA (cmt)
Do đó CD>DA (đpcm)
d. củng cố: (5')
- Nhắc lại các định lí đã học trong bài.
- Làm bài 4 (SBT-24): HS đứng tại chỗ trả lời.
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Nắm chắc các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
- Làm các bài tập còn lại trong SBT-24, 25.
- Chuẩn bị luyện tập về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, hình chiếu , quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.
---------------------------------------
tuần 30	ns: 23-3-2009
tiết	 28	nd: 27-3-2009
luyện tập về quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên,
 giữa đường xiên với hình chiếu. Bất đẳng thức tam giác.
i. mục tiêu:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng; quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 27.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (8')
- HS 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng ? Vẽ hình ghi GT, KL?
- HS 2: Nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT, KL.
c. luyện tập: 
1. Luyện tập về quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên,
giữa đường xiên với hình chiếu: (9’)
- 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL.
- So sánh AC với AE+CF?
So sánh AC=AD +DC với AE+CF?
So sánh AD với AE, CF với DC?
Xét ADE, CDF?
- 1 HS lên bảng trình bày.
* Bài 14 (SBT-25):
GT
ABC, DAC,
 AEBD, CFBD
KL
So sánh AC với AE+CF
 Giải: 
Xét ADE vuông tại E: AE<AD (đường xiên- hình chiếu)
Xét CDF vuông tại F: CF<DC (đường xiên- hình chiếu)
Suy ra: AE+CF<AD +DC=AC.
Vậy AC> AE+CF.
2. Luyện tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác: (25’)
- GV đưa đề bài lên bảng.
- HS thảo luận à trả lời.
- HS khác nhận xét.
- GV nhấn mạnh định lí về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.
- GV đưa đề bài lên bảng.
- 2 HS trả lời tại chỗ.
à Vận dụng kiến thức toán học vào thực tế.
- 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL.
-Xét quan hệ giữa các cạnh của các tam giác có chứa các đoạn thẳng AM, BM, CM, AB, AC, BC?
- Cộng từng vế các BĐT đó?
* Bài 19 (SBT-26):
a) Có tam giác mà ba cạnh là 5cm,;10cm; 12cm vì:
12<5+10, 10<5+12, 5<10+12 ( mỗi cạnh nhỏ hơn tổng của hai cạnh còn lại)
b) Không có tam giác nào mà ba cạnh là 1m; 2m; 3,3m vì:
3,3>1+2 (có một cạnh lớn hơn tổng của hai cạnh còn lại).
c) Không có tam giác nào mà ba cạnh là 1m; 1,2m; 2,2m vì: 
2,2=1+1,2 (có một cạnh bằng tổng của hai cnạh còn lại).
* Bài 25 (SBT-26):
Xét ABC: AB-AC<BC<AB+AC, nghĩa là:
70-30<BC<70-30, hay: 40<BC<100.
a) Nếu máy phát sóng đặt ở C có bán kính hoạt động bằng 40km thì ở B không nhận được tín hiệu vì BC>40km.
b) a) Nếu máy phát sóng đặt ở C có bán kính hoạt động bằng 100km thì ở B nhận được tín hiệu vì BC<100km.
* Bài 27 (SBT-27):
GT
ABC, M nằm trong tam giác.
KL
MA+MB+MC>
Giải:
Xét AMB: MA+MB>AB.
Xét AMC: AM+CM>AC.
Xét BMC: CM+MB>BC.
Cộng từng vế ta có:
2(AM+BM+CM)>AB+AC+BC
Hay MA+MB+MC> (đpcm).
d. củng cố: Từng phần
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Nắm chắc các định lí đã học về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
- Làm các bài tập trong SBT-25à 27.
- Chuẩn bị luyện tập về đa thức. 
---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT28,29.doc