Giáo án Tự chọn Ngữ văn 7

Giáo án Tự chọn Ngữ văn 7

* Bài tập 1:

Cho tập hợp câu:

Chiếc xe lao mỗi lúc một nhanh (1) không điện! tôi phải đuổi theo nó vì tôi là tài xế chiếc xe mà ! " (2) Một chiếc xe ô tô buýt chở đầy khách đang lao xuống dốc (3) Thấy vậy một bà thò dầu ra cửa kêu lớn (4) Một người đàn ông mập mạp, mồ hôi nhễ nhãi đang gắng hết sức chạy theo xe (5) Ông ơi ! không kịp đâu !đừng đuổi theo vô ích ! ( 6) người đàn ông vội gào lên ( 7)

 a. Hãy sắp xếp lại tập hợp câu trên theo một thứ tự hợp lí để có được một văn bản mang tính liên kết chặt chẽ?

 b. Theo em có thể đặt đầu đề cho văn bản ở trên được không?

 c. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?

 A. Tự sự C. Miêu tả

 B. Biểu cảm D. Nghị luận

 

doc 26 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1262Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự chọn Ngữ văn 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giai đoạn I 
Tập làm văn
A. Yêu cầu:
	- Củng cố cho học sinh các kỹ năng cần có khi tạo lập văn bản 
	- Muốn tạo được văn bản, cần biết cách liên kết tầm quan trọng của xây dựng bố cục sự mạch lạc của văn bản.
- Rèn kĩ năng xây dựng văn bản.
Buổi 1
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
	* Bài tập 1:
Cho tập hợp câu:
Chiếc xe lao mỗi lúc một nhanh (1) không điện! tôi phải đuổi theo nó vì tôi là tài xế chiếc xe mà ! " (2) Một chiếc xe ô tô buýt chở đầy khách đang lao xuống dốc (3) Thấy vậy một bà thò dầu ra cửa kêu lớn (4) Một người đàn ông mập mạp, mồ hôi nhễ nhãi đang gắng hết sức chạy theo xe (5) Ông ơi ! không kịp đâu !đừng đuổi theo vô ích ! ( 6) người đàn ông vội gào lên ( 7) 
	a. Hãy sắp xếp lại tập hợp câu trên theo một thứ tự hợp lí để có được một văn bản mang tính liên kết chặt chẽ?
	b. Theo em có thể đặt đầu đề cho văn bản ở trên được không?
	c. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?
	A. Tự sự	 C. Miêu tả
	B. Biểu cảm	D. Nghị luận
	d. Viết một đoạn văn từ 6 - 8 dòng để nêu cảm nghĩ của em về văn bản trên?
	Bài làm: GV cho học sinh nhắc lại kiến thức cũ đã học ở những tiết trước để làm.
	a. Học sinh sắp xếp theo thứ tự sau 3 . 5 . 1 . 4 . 6 . 7 . 2 Đọc văn bản đã xắp xếp ? tại sao có sự sắp xếp đó?
	Vì : Câu 3 là câu giới thiệu một hiện tượng quan trọng, khái quát câu chuyện xe khách dầy người lao xuống dốc.
	Câu 5 : Xuất hiện một người đàn ông có đặc điểm mập, chạy theo xe (Vì nếu không có sự kiện này sẽ không có các sự việc nối tiếp,
	Tiếp theo là câu 1 : Vì xe không dừng lại để dẫn đến ý kiến của một bà trên xe.
	Câu 4: Liền với câu 6 ( Lời của bà ta) vì bà ta và khách đều nghĩ ông ta bị lỡ chuyễn xe.
	Cuối cùng là câu 7 và câu 2 gây ra một sự vỡ lẽ đến tức cười đồng thời là kết thúc chuyện.
	b. Học sinh đặt tiêu đề:
	+ Không kịp đâu.
	+ Một tài xế mất xe.
	c. Phương thức biểu đạt chính là A.
	d. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết đoạn văn - trình bày - nhận xét.
	Đoạn tham khảo: Khi đọc ba câu đầu của câu chuyện ai cũng thương và ái ngại cho người đàn ông đã mập lại phải đuổi theo một chiếc xe đầy người đang xuống dốc ( Chắc là ông ta lỡ xe!) giá chiếc xe phanh lại để chờ ông ta cũng khó . Đằng lại kịch tính của câu chuyện lên cao khi " Chiếc xe cứ lao mỗi lúc môt nhanh". Sự ái ngại đó đã lan ra cả những người ngồi trên xe một bà thò cổ khuyên ông ta đừng chạy nữa. Thật bất ngờ cho bạn đọc khi vỡ lẽ ông ta là tài xế. Thế thì cuội chạy của ông ta là có lí rồi. Thật vừa đáng thương vừa nực cười cho ông tài xế " Lỡ xe"
 Bài tập 2: Cho đoạn văn
	" Enrico này ! ( 1) con hãy nhớ rằng tình yêu thương kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả (2) thật đáng sấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó(3) ".
	( Trích mẹ tôi - Những tấm lòng cao cả của ét môn đô - đơ A Mi Xi)
	a. Đoạn văn có 3 câu theo em có thể đổi chỗ giữa 2 câu 2 + 3 được không vì sao?
	b. Trong đoạn văn có những từ ghép nào? những từ ghép ấy diễn tả lĩnh vực nào trong cuộc sống con người?
	c. Nội dung trên nói về vấn đề gì? em có biết những bài ca dao nào cùng có nội dung đó hãy viết ra ít nhất hai bài?
Bài làm: Hướng dẫn học sinh căn cứ sự liên kết văn bản, mạch lạc văn bản để làm câu (a)
	a. không thể đổi chỗ giữa hai câu 2 và 3 được vì đổi chỗ nội dung văn bản sẽ rời rạc. Bởi từ " đó" ở câu 3 là dấu hiện liên kết với câu 2.
	b. Học sinh nhắc lại khái niệm từ ghép các loại từ ghép và tác dụng để làm .
+. Yêu thương kính trọng cha mẹ, tình cảm thiêng liêng, xấu hổ, nhục nhã chà đạp, yêu thương.
+. Các từ ghép thuộc lĩnh vực thể hiện tình cảm với cha mẹ ở hai tình huống.
	- Con ngoan.
	- Con chưa ngoan.
c. Nội dung đoạn văn nói về tình cảm yêu thương kính trọng cha mẹ của người con là rất thiêng liêng .
	- Người Việt Nam có nhiều bài ca dao cùng nội dung .
	VD1: " Công cha ....................cưu mang"
	VD2: " Công cha như ............ đạo con"
Làm bài tập 2, 4,6,7,10,12, ở bài 1/ bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7
* Bài tập 3: Trong chuyện “cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả đã miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn văn sau:
 Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim xâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai hoạ ráng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này.
Hãy nhận xét về nghệ thuật miêu tả trong đoạn văn.
Qua đoạn văn, em hãy chỉ rõ vai trò văn miêu tả trong tác phẩm tự sự này.
Buổi 2
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
Yêu cầu:
Giúp HS củng cố kiến thức Tiếng Việt
Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu:
Bài tập:
Bài tập 1: Hãy chọn những từ thích hợp lớp học, chiến thắng, hoàn cầu, sách vở điền vào chỗ trống trong câu sau:
	Hãy can đảm lên con, người lính nhỏ của đạo quân mênh mông ấy .......... là vũ khí của con,.............. là đơn vị của con, trận địa là cả ............ và ............. là nền văn minh nhân loại.
	( Trích những tấm lòng cao cả)
Bài tập 2: Điền thêm các tiếng ( Đứng trước hoặc sau) để tạo từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 
Ví dụ: nhà : cửa nhà ( Từ ghép đẳng lập) ; nhà ăn ( từ ghép chính phụ)
a. áo:.......................................................................................................
b.Vở:........................................................................................................
c. Nước:...................................................................................................
d. Cười.....................................................................................................
e. Đưa:.....................................................................................................
g. Đen:.....................................................................................................
	* Bài tập 3: Có một văn bản tự sự sau:
	" Ngày xưa có một em bé gái đi tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ. Em được phật trao cho một bông cúc. Sau khi dặn em cách làm thuốc cho mẹ Phật nói thêm: " Hoa cúc có bao nhiêu cánh, người mẹ sẽ sống thêm bấy nhiêu năm" Vì muốn mẹ sống thật lâu cô bé dừng lại bên đường tước các cánh hoa ra làm nhiều cánh nhỏ. Từ đó hoa cúc có rất nhiều cánh .... Ngày nay cúc vẫn được dùng chữa bệnh. Tên y học của cúc là Liêu Chi".
	a. Phân tích bố cục, sự liên kết của văn bản tự sự trên.
	b. Có thể đặt tên cho câu chuyện thế nào?
	c. Cảm nghĩ của em sau khi đọc chuyện?
Bài Làm: 
	a. Học sinh nhớ lại bố cục 3 phần của văn bản để phân tích đ Kết luận chặt chẽ xác định.
	P1 Câu 1 giới thiệu hoàn cảnh của câu chuyện.
	P2 Từ câu 2 đ 6 nêu diễn biến của câu chuyện
	P3 2 câu còn lại : Khẳng định vai trò, giá trị của hoa cúc.
đ Sự liên kết văn bản khá chặt chẽ.
	Mở đầu: Vấn đề tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ
	Thân truyện: Được phật cho bông cúc, hướng dẫn cách làm thuốc chữa bệnh cho mẹ và nói cách để mẹ sống được nhiều năm hơn.
	- Hành động hiếu thảo của cô bé : Qua việc xử lý hoa cúc - thuốc chữa bệnh cho 
 mẹ. 
	Kết thúc : Vai trò của cúc trong y học thuốc chữa bệnh cho con người đ Mạch 
	lạc 
	ý xuyên suốt toàn văn bản là thuốc chữa bệnh cho mẹ. Nó càng rõ nét khi hợp sự xuất hiện của hoa cúc.
	b. Học sinh xác định nội dung chính của văn bản để đặt tiêu đề:
	Tiêu đề phải phù hợp với nội dung.
	+ Vì sao hoa cúc có nhiều cánh.
	+ Tình con với mẹ.
	+ Cúc là thuốc chữa bệnh.
	c. Cảm nghĩ ( Học sinh tự làm)
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ 6 đ 8 câu thể hiện bố cục liên kết chặt chẽ mạch lạc.
	- Dành thời gian cho học sinh viết.
	- Chữa bài hoàn chỉnh.
Bài 4: Có bạn cho rằng nhỏ nhẹ là từ láy, có bạn lại cho đó là từ ghép. Em hãy cho biết ý kiến của mình và giải thích.
Bài 5: Em hãy tìm các từ láy có vần âp và vần um ở tiếng đầu.
Bài 6: b Xác định và phân loại các từ láy tượng thanh, tượng hình và biểu thị tạng thái trong các từ láy sau đây: lo lắng, lôm côm, lủng củng, lấp lửng, bồn chồn, khấp khển, ha hả, rì rào, lô nhô, vui vẻ, bỗ bã, lóc cóc, ùng oàng.
Buổi 3
Văn biểu cảm
	Ngày soạn: 
	Ngày dạy : 
Yêu cầu:
	Học sinh nắm 2 cách biểu cảm chính.
	+ Trực tiếp : Là phương thức trữ tình bộc lộ cảm xúc, ý nghĩ thầm kính bằng những từ ngữ trực tiếp.
	+ Gián tiếp: Là cách biểu hiện cảm xúc thông qua phong cảnh , một câu chuyện hay là 1 suy nghĩ nào đó.
	* Tình cảm trong văn biểu cảm phải là tình cảm đẹp, nhân áim, vị tha, .... góp phần nâng cao phẩm giá con người và làm phong phú tâm hồn con người.
Bài tập:
Bài tập 1: 
	" Kết thúc văn bản " Cuộc chia .... búp bê" của Khánh Hoài có chi tiết nào làm em bất ngờ? cảm nhận của em về giá trị biểu hiện của chi tiết bất ngờ đó.
* Bài làm: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt nội dung văn bản. Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của hai anh em Thành và Thuỷ .
	 Khi mẹ quát chia đồ chơi. Anh em Thành Thuỷ chia như thế nào? kết thúc Thuỷ có hành động gì?
	? Vậy chi tiết bất ngờ là chi tiết nào?
	a. Chi tiết bất ngờ: Thuỷ lựa chọn cách để lại con em nhỏ bên cạnh em vệ sĩ để chúng không bao giờ phải xa nhau.
	b. Hướng dẫn học sinh trình bày cảm nhận theo gợi ý.
	? Điều đó gợi lên lòng khao khát gì trong Thuỷ?
	? Gợi cho người đọc điều gì?
	? Qua đó chúng ta nghĩ gì về việc làm của người lớn?
	Học sinh dựa vào gợi ý viết bài: Với các ý sau:
	+ Cách lựa chọn của Thuỷ thể hiện niềm mong ước muốn em nhỏ luôn cạnh vệ sĩ để chúng không phải xa nhau qua đó thể hiện niềm khát khao Thuỷ và Thành không phải xa nhau và sẽ được đoàn tụ trong mái ấm gia đình hạnh phúc.
	+ Cách lựa chọn ấy còn gợi lên trong lòng người đọc niềm thương cảm với Thuỷ một em bé giàu lòng vị tha thương anh, thương cả những con búp bê . Mình chịu chia lìa chứ không để búp bê phải chia tay. Mình chịu thiệt để anh luôn có vệ sĩ và em nhỏ canh giấc ngủ đêm đêm 
	+ Chi tiết đó còn gợi cho người đọc suy nghĩ về sự chia tay của Thành + Thuỷ là không nên có đó cũng chính là lời nhắc nhở với những bậc làm cha mẹ đừng vì lí do nào đó mà chia tay dẫn đến mái ấm gia đình tan vỡ trẻ thơ bất hạnh.
 Bài tập 2: Trình bày cảm nghĩ của em về bài ca dao:
	" Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
	Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ"
	 Ai vô xứ Huế thì vô......"
	* Bài làm: Giáo viên gợi ý bình giảng lại bài ca dao để học sinh nắm được nội dung trong SGK trên cơ sở đó học sinh làm bài.
	+ Cả bài ca dao nói về cảnh đẹp xứ Huế.
	+ C1: Nói về con đường dài từ Bắc vào Trung hai chữ quanh quanh gợi tả sự uốn lượn, khúc khuỷu ....
	+ Câu 2: Nêu ấn tượng khái quát về cảnh sắc thiên nhiên trên đường vô xứ Huế " Non xanh nước biếc" vừa là thành ngữ vừa là hình ảnh rất đẹp có màu xanh bất tận của  ... xâm lược.
Trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
Trong việc giữ gìn sự giàu đẹp của Tinggs việt
Cả A và B.
? Theo em VB này được bác viết trong thời điểm nào?
toàn dân kháng chiến chống thực dân Pháp – 1951 đang giai đoạn gay go ác liệt.
? Như vậy em trả lời câu hỏi nào?
Câu A
Bài 3: Hai luận điểm chính của bài nghị luận “Sự giàu đẹp của Tiếng việt” là gì?
Hai luận điểm chính là:
+ Tiếng việt là thứ tiếng hay
+ Tiếng việt là thứ tiếng đẹp
? ở mỗi luận điểm tác giả đã dùng những dẫn chứng như thế nào là chứng minh?
ở luận điểm 1:
+ Lời nhận xét của 2 người nước ngoài
+ Phong phú nguyên âm, phụ âm
+ Cấu tạo từ vựng
+ Thanh điệu
- ở luận điểm 2:
+ Thoả mãn nhu cầu trao đổi, giao lưu
+ Phong phú, dồi dào về cấu tạo từ
+ Từ vựng mới tăng nhanh
+ Không ngừng tạo ra từ mới.
Buổi 5
 Ngày soạn: 
 ngày dạy: 
Yêu cầu:
Giúp HS củng cố lại 1 số thể loại văn đã học thông qua một số văn bản nghị luận
Tiếp tục rèn văn chứng minh
Bài tập:
Bài 1. Để chứng minh sự giàu và khả năng phong phú của tiếng việt trong bài văn của mình. Đặng Thai Mai đã sử dụng kiểu lập luận gì?
Chứng minh
Giải thích
Kết hợp chứng minh, giải thích và bình luận vấn đề
Kết hợp phân tích và chứng minh vấn đề.
? Theo em văn bản này được trình bày theo cách nào?
Chứng minh.
? Vì sao tác giả đưa ra hàng loạt những dẫn chứng tiêu biểu để làm nổi bật luận điểm sự giàu đẹp của Tiếng việt.
Bài 2. Chứng cứ nào không được tác giả dùng để chứng minh cái hay của Tiếng việt?
Dồi dào về phần cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt
Ngữ pháp uyển chuyển chính xác
Một thứ tiếng giàu chất nhạc.
Thoả mãn nhu cầu trao đồi tình cảm, ý nghĩ giữa người với người.
? Theo em chứng cứ nào không được tác giả dùng để chứng minh của Tiếng việt? Vì sao?
Chứng cứ C vì nó nằm trong chứng cứ làm nổi bật cái đẹp của Tiếng việt.
Bài 3. Tục ngữ được sắp sếp vào loại văn bản nào đó.
? Vậy theo em tục ngữ có ý khác với văn nghị luận không? - Có
? Như vậy tục ngữ khác đặc điểm văn nghị luận ở chỗ nào?
- Tục ngữ được thể hiện 1 câu ngắn gọn không có hệ thống luận điểm, luận cứ.
? Vậy em thấy tục ngữ phù hợp với loại văn bản nào? Câu D
Bài 4: Tìm dẫn chứng thích hợp để chứng minh những luận định sau:
ở truyền thuyết lịch sử Việt Nam, các yếu tố thần kì thường gắn với cốt lõi lịch sử.
Dân tộc ta ngày nay vẫn tiếp tục phát huy truyền thống đạo lí “người trong một nước phải thương nhau cùng”.
Gợi ý:
Yêu cầu tìm dẫn chứng thật phong phú nhưng phải đảm bảo sát thực với nội dụng cần chứng minh. Không chỉ liệt kê tên truyện mà phải biết lựa chọn những chi tiết cụ thể.
Ví dụ: a) Có thể chọn dẫn chứng sau:
Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên: Đằng sau chi tiết kì lạ hoang đường (Nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu Cơ: chuyện đẻ cái bọc trăm trứng nở ra trăm con trai, không cần bú mớm mà vẫn lớn nhanh như thổi;...) là cốt lõi lịch sử (sự ra đờicủa nhà nước Văn Lang, sự xuất hiện của triều đại các vua Hùng,...)
Buổi 6
 Ngày soạn: 
 ngày dạy: 
Yêu cầu:
Giúp HS củng cố lại hệ thống câu: Câu rút gọn, câu đặc biệt. Biết phân biệt 2 câu trên
Rèn kĩ năng xác định câu cho HS
ôn tập
Lý thuyết
Câu rút gọn
? Thế nào là câu rút gọn?
Là câu có thể lược bỏ số thành phần của câu.
? Rút gọn câu nhằm mục đích gì?
Làm câu gọn hơn thông tin nhanh, tránh lập luận, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.
Ngụ ý hành động...
? Lấy ví dụ
Học ăn, học nói, học gói học mở
? Khi rút gọn câu còn lưu ý điều gì?
Câu đặc biệt
? Dùng câu đặc biệt để làm gì?
? Lấy ví dụ?
Mùa xuân ơi ! mùa xuân đẹp thế
Thêm TN cho câu
? Thêm TN cho câu có ý nghĩa gì?
? Về hình thức thêm TN cho câu vị trí như thế nào?
? Đặt câu có TN?
? Thêm TN cho câu có tác dụng gì?
II. Luyện tập
Bài 1: Chỉ rõ tác dụng của trạng ngữ trong câu sau:
Trong làn nắng ửng khói mơ tan
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, miền Bắc nước ta giải phóng
Trận chiến đấu hôm nay
 Vì lòng yêuTổ quốc
Tôi đến đây để đưa thư cho bạn
Bài 2: Tìm câu rút gọn chủ ngữ trong đoạn trích sau và cho biết tác dụng của nó
Ngày xưa, bố Mị lấy mẹ Mị không có đủ tiền cưới, phải đến vay nhà Thống Lí, bố của Thống Lí Pá Tra bây giờ. Mỗi năm đem nộp lại cho chủ nợ một nương ngô. đến tận khi hai vợ chồng về già rồi mà cũng chưa trả đủ được nợ. Người vợ chết cũng chưa trả hết nợ.
Bài 3: Tìm các câu đặc biệt trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” của Khánh Hoài.
Bài 4: Trong những trường hợp sau đây, câu đặc biệt dùng để làm gì?
Nhà ông X. Buổi tối. Một chiếc đèn măng sông. Một bộ bàn ghề. Ông X đang ngồi có vẻ chờ đợi.
Mẹ ơi! Chị ơi! Em đã về.
Có mưa!
Đẹp quá. Một đàn cò trắng đang bay kìa!
Buổi 7
 Ngày soạn: 
 ngày dạy: 
Văn giải thích
Yêu cầu:
Qua giờ ôn tập giúp các em nắm chắc các bước làm bài văn giải thích từ tìm hiểu đề, tìm ý đến lập dàn ý viết và sửa bài.
Rèn kĩ năng phân tích đề, tìm ý, lập dàn ý.
Giáo dục ý thức cẩn thận khi làm bài văn giải thích.
II . Chuẩn bị:
GV: Hệ thống các bước làm bài giải thích, đề ôn tập
HS: Ôn tập
III. Tiển trình lên lớp:
Bài 1: “ Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”
Em hiểu 2 câu thơ trên của Bác như thế nào?
Tìm hiểu đề:
? Đề bài trên thuộc thể loại gì?
Thể loại văn giải thích
? Vấn đề cần giải thích ở đây là gì?
Giải thích ý nghĩa của việc trồng cây trong mùa xuân
Tìm ý
? Muốn tìm ý cho đề bài trên em phải làm gì?
Bằng cách trả lời câu nói của Bác như thế nào?
Mùa xuân náo nức tưng bừng đi trồng cây Bác gọi đó là tết trồng cây.
Trồng cây làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
Lập dàn ý
? Phần mở bài em làm như thế nào?
Giới thiệu vấn đề: Mùa xuân rất đẹp...
Nêu giới hạn vấn đề: Vì thế Bác phát động phong trào trồng cây...
Thân Bài
Giải thích sơ lược vấn đề
? Phần giải thích sơ lược vấn đề em trả lời câu hỏi nào?
? Em hiểu câu thơ như thế nào?
Vì sao ra tham gia phong trào trồng cây này?
Vì :
Cây xanh là lá phổi của thiên nhiên nó giúp ta điều hoà không khí như hút khí CO2 nhả khí O2...
Ngăn chặn lũ lụt
Tô điểm màu xanh cho đất nước thêm đẹp
Làm như thế nào để thực hiện lời dạy của Bác
Chống phá hoại rừng xanh
Chăm sóc và bảo vệ...
Giữ gìn rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn
Kết bài
? Phần kết bài em làm như thế nào?
Thực hịên lời dạy của Bác mùa xuân nào nhân dân ta càng nhiệt tinh....
Bản thân em ý thức...
Tham gia nhiệt tình việc trồng cây ở nhà, ở trường
Hướng dẫn về nhà
Làm hoàn chỉnh đề bài trên
Buổi 8: Rèn các bước làm bài trong văn nghị luận
 Ngày soạn: 
 ngày dạy: 
Mục tiêu cần đạt
Qua giờ ôn tập giúp HS nắm chắc hơn về các bước làm bài trong bài văn nghị luận như tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý trong bài văn nghị luận.
Rèn kĩ năng phân tích đề, tìm ý cho bài văn nghị luận
Chuẩn bị
- Hệ thống hóa câu hỏi ôn tập
Tiến trình trên lớp:
ôn lý thuyết
? Muốn tìm hiểu đề em phải làm như thế nào?
Xây dựng nội dung tính chất của vấn đề
- Xây dựng đối tượng của vấn đề
- Xây dựng phạm vi chất của vấn đề
Tìm ý 
? Muốn tìm ý ta tìm như thế nào?
Tìm luận điểm
Tìm luận cứ
Xây dựng lập luận
? Tìm luận điểm cho đề bài trên?
Luận điểm: khuyên con người ăn quả phải nhớ kẻ trồng cây
? Muốn tìm luận cứ cho đề bài trên em phải làm như thế nào?
Trả lời các câu hỏi
? thế nào là ăn quả nhớ kẻ trồng cây?
Người hưởng thành quả do người khác đem lại phải nhớ ơn người đó
? Vì sao ăn quả phải nhớ kẻ trồng cây?
- Thể hiện truyền thống uống nước nhớ nguồn của người dân Việt Nam
? Ta thể hịên nhớ kẻ trồng cây bằng cách nào?
- Giữ gìn, phát huy
? Lấy những dẫn chứng để làm sáng tỏ việc nhớ ơn đó?
- Nhớ ơn ông bà tổ tiên...
- Vị anh hùng..
3. Xây dựng lập luận cố bố cục mấy phần?
- Bố cục 3 phần
? Nêu yêu cầu từng phần?
Mở Bài: Giới thiệu luận điểm tổng quát
Thân bài: Lí lẽ dẫn chứng làm nổi bật luận điểm
Kết bài: khẳng định lại vấn đề rút ra nhiệm vụ, vai trò của bản thân.
? Dựa vào yêu cầu từng phần em lập dàn ý cho đề bài trên?
MB: giới thiệu luận điểm
Trích câu tục ngữ
TB:
1. Giải thích câu tục ngữ
2. ý nhĩa câu tục ngữ: thể hiện truyền thống đạo lí của người Việt Nam
3. Tác dụng: giữ gìn và phát huy
+ Dẫn chứng...
KB: Khẳng định đây là lời khuyên về lòng nhớ ơn bản thân phải có ý thức...
II. Luyện tập
Bài 1: Tính chất nào phù hợp với đề bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim” 
Phân tích 
Ca ngợi
Tranh luận
Khuyên nhủ
? Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào?
Con người ta cần phải kiên trì mới làm nên việc
? đây là lời khuyên nhủ hay ca ngợi
Lời khuyên nhủ
? Hướng dẫn về nhà
Năm chắc các bước làm bài văn nghị luận
HSG: Tìm hiểu đề, tìm ý cho bài: “có công... kim”;
Buổi 9: ôn tập tục ngữ
 Ngày soạn: 
 ngày dạy: 
Mục tiêu:
Qua giờ ôn tập giúp HS nắm chắc hơn về tục ngữ, nắm chắc được nội dung ý nghĩa trong câu . nghệ thuật 
Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích tục ngữ
Giáo dục ý thức tư tưởng học hỏi những kinh nghiệm trong dân gian
. GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài ôn tập
HS: ôn tập
Nội dung:
? Đọc thuộc những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động xã hội
? Trong các câu tục ngữ này em thích nhất câu nào? Vì sao?
Câu “Tấc đất, tấc vàng”
Qua câu tục ngữ ta thấy giá trị của đất. Đất quý giá vì đất nuôi sống con người. Đất là một loại vàng sinh sôi, từ đó khuyên con người biết sử dụng và quý trọng đất.
? Đọc thuộc những câu tục ngữ về con người và xã hội
? Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì?
Đối rất chỉnh
Sử dụng hình ảnh ẩn dụ
? Từ nghệ thuật đó làm nổi bật nghĩa của câu tục ngữ như thế nào?
Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù rách vẫn ăn uống cho sạch sẽ, giữ gìn cho thơm tho.
Nghĩa bóng của câu tục ngữ: Dù nghèo, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu
IV. Luyện tập.
Bài 1/88: Tục ngữ về con người được hiểu theo những nghĩa nào?
Chỉ hiểu theo nghĩa đen;
Chỉ hiểu theo nghĩa bóng;
Cả nghĩa đen và nghĩa bóng
Cả A, B, C
? Theo em tục ngữ hiểu theo nghĩa bóng
? Như vậy em chọn câu nào?
Câu C.
Bài 2: Nội dung của 2 câu tục ngữ “không thầy đố mày làm nên” và “Học thầy không tày học bạn”
Đề cao ý nghĩa, vai trò của việc học bạn
Khuyến khích mở rộng phạm vi và đối tượng học hỏi
Không coi học bạn quan trọng hơn học thầy
Không coi trọng việc học thầy hơn học bạn
? Theo em, emchọn câu nào? Vì sao?
 Câu D.
Bài 4: Nối nội dung A với nội dung ở cột B để được một nhận định đúng
A
B
Dưới hình thức nhận xét, khuyên nhủ, tục ngữ về con người và xã hội truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích vì cách
nhìm nhận các quan hệ giữa con người với con người iới tự nhiên
Nhìn nhận giá trị con người trong cách học cách sống và cách ứng sử hàng ngày
nhận biết các hiện tượng thời tiết
khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất.

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 7 chuan KTKN(1).doc