Giáo án Tự chọn Toán 7 - Chủ đề 3: Tam giác

Giáo án Tự chọn Toán 7 - Chủ đề 3: Tam giác

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: HS được củng cố tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 1800, tính chất góc ngoài của một tam giác; củng cố kháI niệm hai tam giác bằng nhau, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

- Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng về đo đạc, vẽ hình, tính toán, biết vẽ tam giác theo các số đo cho trước; vận dụng được kiến thức đã học vào tính toán và chứng minh đơn giản.

- Thái độ: HS được rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tập dượt suy luận có căn cứ.

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán 7 - Chủ đề 3: Tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 3: Tam giác
Loại: Bám sát
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 1800, tính chất góc ngoài của một tam giác; củng cố kháI niệm hai tam giác bằng nhau, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng về đo đạc, vẽ hình, tính toán, biết vẽ tam giác theo các số đo cho trước; vận dụng được kiến thức đã học vào tính toán và chứng minh đơn giản.
- Thái độ: HS được rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tập dượt suy luận có căn cứ.
B. Thời lượng: 6 Tiết.
C. Tài liệu tham khảo:
 SGK Toán 7 ; SBT Toán 7; SGV Toán 7; Luyện giải và ôn tập Toán 7.
D. Thực hiện:
Tiết 13: Tổng ba góc của một tam giác
	Soạn : ././2010	
	Giảng: ././2010
* Sĩ số: 7A:
 7B:
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 
1.Nhắc lại kiến thức
- Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
- Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
- Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
+ Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề vói nó.
+ Mỗi góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
HS ôn tập các kiến thức.
Hoạt động 2: 
2.Luyện tập
Bài tập 1: Tìm số đo x ở các hình vẽ:
Bài tập 2:
 Cho tam giác ABC, có B = 700, C = 300.
a)Kẻ AH BC (H BC). Tính HAB, HAC.
b) Kẻ phân giác góc A cắt BC ở D. Tính ADC, ADB.
HS quan sát hình vẽ, nêu lời giải:
a) Xét tam giác ABC :
 x= 1800 – 1000 – 300 = 500.
Hình b) x là góc ngoài của tam giác DEG tại đỉnh G. Ta có:
x = 600 + 250 = 850.
Hình c) x = 900- P; 
 P = 90 - 600 = 300
 => x = 60 0.
Bài 2:
HS vẽ hình, ghi GT,KL.
 Giải
a) Xét ABH: HAB = 900 – B 
 = 900 – 700 = 200.
 Xét tam giác AHC có: 
HAC = 900 – 300 = 600.
b) Từ a) suy ra BAC=200 +600 = 800. 
 AD là phân giác của góc BAC nên 
 BAD = DAC = BAC : 2 = 800 :2= 400.
Xét tam giác ADB: 
 ADB = 1800 – B – BAD = 700. 
Suy ra: ADC = 1100.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Bài tập:
Cho tam giác ABC có B = C. kẻ phân giác AD (D BC) của góc A. Gọi Ax là tia phân giác của góc ngoài tại đỉng A. Hãy chứng tỏ rằng;
 a) AD vuông góc BC.
b) Ax // BC.
HD: a) Chỉ ra: ADB = ADC = 1800 : 2.
 b) AD và Ax là phân giác của hai góc kề bù.
Tiết 14: Luyện tập về hai tam giác bằng nhau.
	Soạn : ././2010	Giảng: ././2010
* Sĩ số: 7A:
 7B:
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức
 AB = DE; BC = EF;
 D ABC = D DEF AC = DF; A = D;
 B = E; C = F.
HS ôn tập các kiến thức.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1:
 Cho DDEF = DMNP. Hãy viết các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
Bài tập 2: Cho DABC = DDEF.
a) Hãy điền các ký tự thích hợp vào chỗ trống (): DBCA = D DFDE = D
 AB = . C = 
b) Tính chu vi của mỗi tam giác nói trên, biết AB = 3 cm, AC = 4cm, EF = 6cm.
Bài tập 3: Cho DABC = DDEF, A = 600, 
 E = 700. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác trên.
Bài 1: DDEF = DMNP => DE = MN;
EF = NP; DF = MP; D = M; E = N; F = P ( Các cạnh và các góc tương ứng).
Bài 2:
a) DBCA = D EFD; DFDE = DCAB AB = DE C = F.
b) Do DABC = DDEF nên
 AB = DE = 3 cm; AC = DF = 4 cm; BC = EF = 6 cm.
Chu vi DABC = AB + BC + CA 
 = 3 +6 +4 = 13 cm
Chu vi D DEF cũng bằng 13 cm. 
Bài 3: 
DABC = DDEF nên:
 A = D = 600 ( góc tương ứng).
 B = E = 700 ( góc tương ứng).
 C = F = 1800 – ( 600 + 700) = 500.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
 Bài tập: Cho hai tam giác bằng nhau: DABC và một tam giác có 3 đỉnh là: D, E, F. Hãy viết ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác đó, biết:
 A = F , B = E . 
AB = ED, AC = FD.
Baứi Taọp 3: Cho ABC = MNP. Bieỏt AÂ = 800; = 750. Tớnh soỏ ủo caực goực coứn laùi cuỷa moói tam giaực.
Baứi taọp 4: Cho ABC = MNP
a.Vieỏt ủaỳng thửực treõn dửụựi moọt daùng khaực.
b. Bieỏt AB = 3 cm, BC = 4cm vaứ MN = 5cm. Tớnh chu vi cuỷa moói tam giaực noựi treõn

Tài liệu đính kèm:

  • docChu de 3( 6tiet).doc