Giáo án Tự chọn Toán 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Vũ Văn Mận

Giáo án Tự chọn Toán 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Vũ Văn Mận

HAI ĐƯỜNG THẮNG VUÔNG GÓC

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.

A. Mục tiêu:

 1/ Kiến thức:

 - HS được củng cố KT về 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

 - Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song

2/ Kỹ năng:

 - Biết vẽ hình chính xác, nhanh

 - Tập suy luận

 - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác.

 3/ Thái độ:

 - Có ý thức tự nghiên cứu KT, sáng tạo trong giải toán.

B. Chuẩn bị:

 - GV: HT bài tập trắc nghiệm, bài tập suy luận

 - HS: Ôn tập các kiến thức liên quan đến đ/thẳng vuông góc và đường thẳng song song.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :

1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. Bài mới:

 

doc 71 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Vũ Văn Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/08/2012
Tuần1 : Tiết 1: CÁC PHÉP TOÁN VỀ SỐ HỮU TỈ
A. Mục tiêu: 
1/ Kiến thức:
 - Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản: Các phép toán cộng trừ nhân chia số hữu tỉ
2/ Kỹ năng:
 - HS vận dụng thành thạo các quy tắc về việc giải bài tập, biết vận dụng t/c cơ bản các pt hợp lý
3/ Thái độ: Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, khoa học
B. Chuẩn bị: 
 - GV: HT bài tập, bảng phụ.
 - HS : Ôn KT theo sự hướng dẫn của giáo viên: Các phép toán về số hữu tỉ.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 
3. Bài mới:
Hoạt động thầy - trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. (7’)
- HS1: Cho 2 số hữu tỉ: (m¹0), Viết dạng TQ cộng trừ 2 số hữu tỉ x, y
Tính: 
Hoạt Động 2: Vận dụng. (7’)
1, Củng cố kiến thức cơ bản
- GV: Gọi 2 HS lên bảng.
- HS dưới lớp làm vào nháp – n.xét
 HS1: a, HS2: b,
 c, d,
Thi: Ai tính nhanh hơn – (đúng)
Khắc sâu KT: 
2HS: tiếp tục lên bảng làm bài
HS1: a, b
HS2: c, d
Lưu ý: t/c phép toán: đặc biệt
a.c + b.c = (a+b).c
A/ Kiến thức cấn nhớ:
1 , x Q; y Q
B/ Vận dụng
1, Bài số 1: Tính:
a, c, 
b, d, 
Bài số 2: Tính:
4. Củng cố:
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các kiến thức cần nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
 - Ôn KT về gt tương đối của số hữu tỉ
 - BT: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
 D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
*****************************
Ngày soạn: 25/8/2012
Tuần2 : Tiết 2: CÁC PHÉP TOÁN VỀ SỐ HỮU TỈ
A. Mục tiêu: 
1/ Kiến thức:
 - Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản: Các phép toán cộng trừ nhân chia số hữu tỉ
2/ Kỹ năng:
 - HS vận dụng thành thạo các quy tắc về việc giải bài tập, biết vận dụng t/c cơ bản các pt hợp lý
3/ Thái độ: Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, khoa học
B. Chuẩn bị: 
 - GV: HT bài tập, bảng phụ.
 - HS : Ôn KT theo sự hướng dẫn của giáo viên: Các phép toán về số hữu tỉ.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 
3. Bài mới:
Hoạt động thầy - trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.
Điền vào chỗ trống: 
x.y = ....
x:y = ....
tính hợp lý: 
Hoạt Động 2: Vận dụng.
2/ Dạng toán tìm x:
Tìm x biết:
- Để tìm gt của x em vận dụng Kt cơ bản nào ? 
- GS: Quy tắc chuyển vế
 a, b, c, d,m Q
 a + b – c – d = m
 => a – m = - b + c + d
- HS: Hoạt động nhóm làm bài (6 nhóm)
Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả
GV: Thu bài các nhóm
 N1: a, c
 N2: b, d
3/ Dạng toán tổng hợp 
Tính nhanh:
a, 
b, 
A/ Kiến thức cấn nhớ:
 ; 
B/ Vận dụng
Bài số 4:
a)
b)
 c, 
d)
Bài số 5:
a, Nhóm các số hạng là hai số đối nhau 
tổng 
b, Nxét: 
4. Củng cố:
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các kiến thức cần nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
 - Ôn KT về gt tương đối của số hữu tỉ
 - BT: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
	************************************************
Ngày soạn: 02/9/2010 Tiết 3 
HAI ĐƯỜNG THẮNG VUÔNG GÓC
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
A. Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức:
 - HS được củng cố KT về 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
 - Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song
2/ Kỹ năng:
 - Biết vẽ hình chính xác, nhanh
 - Tập suy luận
 - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác.
 3/ Thái độ:
 - Có ý thức tự nghiên cứu KT, sáng tạo trong giải toán.
B. Chuẩn bị: 
 - GV: HT bài tập trắc nghiệm, bài tập suy luận
 - HS: Ôn tập các kiến thức liên quan đến đ/thẳng vuông góc và đường thẳng song song.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Bài mới:
Hoạt động thầy - trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
 Các kiến thức cơ bản cần nhớ (6’)
- Yc HS: Nhắc lại các kiến thức cơ bản về hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song:
Hoạt Động 2: Vận dụng. (30’)
Dạng 1: vẽ đt’ vuông góc và vẽ đt’ song song
- GV đưa bài tập:
 vẽ = 450; lấy A Error! Objects cannot be created from editing field codes. ox
qua A vẽ d1 ^ ox; d2 ^ oy
Bài 2: Cho tam giác ABC hãy vẽ một đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và vẽ đường thẳng AD//BC
* Cho HSHĐ cá nhân làm bài trên bảng phụ ( bảng con)
+ T/c cho HS thảo luận chung cả lớp
- GV thu một số bài của HS cho HS khác nhận xét
? Nêu rõ cách vẽ trong mỗi trường hợp, so sánh với cách vẽ của mình.
2/ Kiểm tra kiến thức cơ bản:
HS1:
Tiên đề Ơclít thừa nhận điều gì về hai đường thẳng song song ?
HS2: T/c của 2 đt’ song song khác nhau như thế nào ? 
HS3; Phát biểu 1 định lý mà em biết dưới dạng “ Nếu ...thì...’’
Gv: T/c cho HS nhận xét và thống nhất 2 câu trả lời trên 
2, Bằng cách đưa ra bảng phụ y/c HS điền chỗ trống :
Gv lưu ý HS: t/c của 2 đt’ song song được suy ra từ tiên đề Ơclít
A/ Kiến thức cấn nhớ:
B/ Vận dụng.
Bài tập 3 (109 - ôn tập)
Bài tập 8 
( 116 – SBT)
HSA: 	 A
 D 
- Vẽ góc CAx C
Sao cho: B 
CAx = ACB
- Trên tia Ax lấy điểm A sao cho
 AD = BC
 A
 D
 B C
1, Nhà toán học Ơclít thừa nhận tính duy ý của 1 đt’ qua 1 đ’ A là song song với 1 đt’ a (A Ïa)
Điều thựa nhận đó là 1 tiên đề
2, Đây là 2 t/c được diến tả bằng 2 mệnh đề đảo nhau.
a, c cắt a lvà b nếu 2 góc sole trong bằng nhau ( hoặc ....) thì a//b
b, a//b
c cắt a vàb => hai góc.....
3, Nếu
 A nằm ngoài đt’ d
 d’ đia qua A Thì d’ là..........
 d’ //d
4. Củng cố: (6’)
- GV khắc sâu KT qua bài học
- HDVN: Ôn tập kiến thức cơ bản chương I
5. Hướng dẫn học ở nhà: (6’) 
 - Ôn tập Kt về tiên đề Ơclít về đường thẳng song song.
*********************************
Ngày soạn: 07/09/2012 Tiết 4 HAI ĐƯỜNG THẮNG VUÔNG GÓC
 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (Tiết 2)
A. Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức:
 - HS được củng cố KT về 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
 - HS nắm vững các kiển thức cơ bản về tiên đề Ơclít; hiểu rõ cấu trúc của 1 định lý, biết phát biểu 1 mệnh đề dưới dạng “ Nếu .... thì....” phân biệt với tiên đề, định nghĩa.
- Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song
2/ Kỹ năng:
 - Biết vẽ hình chính xác, nhanh
 - Tập suy luận
 - Bước đầu biết lập luận để chứng minh 1 định lý, 1 bài toán cụ thể.
 - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác.
 3/ Thái độ:
 - Có ý thức tự nghiên cứu KT, sáng tạo trong giải toán
B. Chuẩn bị: 
 - GV: HT bài tập trắc nghiệm, bài tập suy luận
 - HS : Ôn tập các kiến thức liên quan đến đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Bài mới:
Hoạt động thầy - trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
Các kiến thức cơ bản cần nhớ (6’)
- Yc HS: Nhắc lại các kiến thức cơ bản về hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song:
Hoạt Động 2: Vận dụng. (32’)
Dạng 2: Luyện tập suy luận toán học .
MT: HS biết vận dụng những điều đã biết, dữ kiện gt cho trong bài toán để chứng tỏ 1 mệnh đề là đúng.
Y/c: Các bước suy luận phải có căn cứ
GV đưa đề bài bảng phụ: Hai đường thẳng a và b song song với nhau. Đường thẳng c cắt a,b lần lượt tại A và B, một góc ơ đỉnh a có số đo n0. Tính các góc ở đỉnh B 
- HS HĐ cá nhân (3’)
1 em lên bảng trình bày. GV kiểm tra vở 1-3 HS chấm điểm
Bài 2: GV đưa đề bài lên bảng phụ – Hình vẽ. Y/c 1 HS đọc
HS2: XĐ gt, kl bài toán
GVHD HS tập suy luận
GV: Để chứng minh 2 góc bằng nhau có những cách nào
HS: - CM 2 góc có số đo bằng nhau
 - CM 2 góc cùng bằng góc thứ 3
 ..........
+ Với bài toán đã cho em chọn hướng nào để CM ?
HS: CM: P = C bằng cách CM: P = Â1
 C = Â1
Y/c HS chỉ rõ kiến thức vận dụng
A/ Kiến thức cấn nhớ:
B/ Vận dụng.
* Bài Tập số 13: (120 – SBT) 
giả sử Â1 = n0 
Thế thì: 
B1 = n0 (vì B1, Â1 là hai góc đồng vị) 
B2 = 1800 – n0 
(B2 và Â1 là cặp góc trong cùng phía)
B3 = n0 (B3 và Â1 là cặp góc sole trong)
B4 = 180 – n0 ( B4và B2là cặp góc đối đỉnh.
Bài 2 :
 D ABC
 qua A vẽ p //BC
 GT qua B vẽ q // AC
 qua C vẽ r //AB
 p,q,r lần lượt cắt nhau tại P,Q,R
 KL So sánh các góc của D PQR với các 
 góc của D ABC
Giải: 
+ P = Â1 ( Hai góc đồng vị do q//AC bị cắt bởi P)
Mà Â1 = C1 ( Hai góc so le do P//BC bị cắt AC)
Vậy P = C
HS lập luận tương tự chỉ ra Q = A; R= B
4. Củng cố: (4’)
- GV khắc sâu KT qua bài học
- HDVN: Ôn tập kiến thức cơ bản chương I
 Bài tập: 22,23 (128 –SBT)
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
 - Ôn tập Kt về đường thẳng song song
*********************************
Ngày soạn: 12/09/2012 Tiết 5: LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
A. Mục tiêu: 
1/ Kiến thức:
 - HS được củng cố các kiến thức về CT của 1 số hữu tỉ
 - Khắc sâu ĐN, quy ước và các quy tắc
2/ Kỹ năng:
 - HS biết vận dụng kiến thức trong các bài toán dạng tính toán tìm x, hoặc so sánh các số...
 3/ Thái độ:
 - HS có sự sáng tạo khi vận dụng kiến thức
B. Chuẩn bị: 
 - GV: Bảng phụ bài tập trắc nghiệm, HT bài tập
 - HS : Ôn KT về luỹ thừa.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Bài mới:
Hoạt động thầy - trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
Kiến thức cần nhớ: (10’)
Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm:
1 - Điền vào chỗ trống:
1, xn = .......
2, Nếu thì 
3, x0 = ....
 x1 = ....
 x-n = ....
4, ............= xm+n
 xm: xn = ........
 (x.y)n = ...........
; ........ = (xn)m
5, a ¹ 0, a ¹± 1
 Nếu am = an thì........
 Nếu m = n thì........
Hoạt động 2: Luyện tập (25’)
 Bài tập 12 tìm x.
T/c cho HS nhóm ngang
- Y/c đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét.
- GV lưu ý HS có thể có những cách tính khác nhau
VD: g, 
Bài 13: So sánh 2 số
HS HĐ cá nhân làm bài
a, 230 và 320 ; b, 322 và 232; c, 3111 và 1714
- Để so sánh 2bt ta làm như thế nào ?
- HS: + Đưa về dạng 2 bt cung cơ số rồi so sánh số mũ
 + Đưa về dạng 2bt cùng số mũ rồi so sánh cơ số.
Dạng đẳng thức ( tính gt biếu thức)
CM : 
- GV: Khắc sâu được kiến thức thế nào là CMĐT.
A. Kiến thức cần nhớ:
1 – xn = x.x....x (xÎ Q, n Î N)
 n th/số
2– Nếuthì 
3 – Qui ước: 
x0 = 1 (x ¹0) ; x1 = x
x-n = 
4, Tính chất: xm. xn = xm+n
 xm : xn = xm – n (x¹ 0)
 (xy)n = xn. yn 
5, Với a¹0, a ¹±1 nếu am = an thì m = n
 Nếu m = n thì am = an.
2/ Luyện tập:
Bài tập 12: (29 – SGK –sách luyện tập)
Tìm x biết:
a) 
b) 
c, x2 – 0,25 ... ủa ABF và BE là đường 
cao đồng thời là đường trung tuyến của ABF (cân tại F) suy ra: AN, BE, FM cùng đi qua điểm G là trọng tâm của ABF.
CM: 1) BE là đường phân giác ngoài góc B nên điểm E cách đều hai đường thẳn chứa cạnh AB, BC.
CE là đường phân giác ngoài góc C nên điểm E cách đều hai đường thẳn chứa cạnh BC, AC.
Suy ra E cách đều hai đường thẳng chứa cạnh AB, AC nên E thuộc phân giác của góc BAC.
2) C/m: EA, DC, FB đồng quy.
Vì AE AF (hai tia phân giác của hai góc kề bù)
Suy ra AE DF.
tương tự, ta có DC EF.
BF là phân giác của góc ABC mà BF BE (hai tia phân giác của hai góc kề bù) suy ra BF DE
trong tam giác EFD, EA, DC, FB là ba đường cao nên cùng đi qua một điểm I là trực tâm của EFD.
Củng cố: (2’)
 Nhắc lại các cách c/m ba đường thẳng đồng quy và 2 phương pháp vừa chứng minh ở trên.
Ngày soạn: 20.4.2013 Tiết 32 
ĐA THỨC MỘT BIẾN. CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
I.Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố khắc sâu định nghĩa đa thức một biến, các cách cộng, trừ đa thức một biến
 2.Kĩ năng: 
- Rốn kĩ năng thực hiện cộng, trừ đa thức một biến. Chuyển phép trừ đa thức về phép cộng với đa thức đối của đa thức trừ
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức 
III. Tiến trình thực hiện:
Hoạt động 1: Lí thuyết (12’).
Đa thức một biến là tổng của các đơn thức của cùng một biến
Cộng, trừ đa thức một biến :
Cách 1 : Tương tự như cộng, trừ đa thức nhiều biến
Cách 2 : Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần (tăng dần) của biến, đặt đa thức nọ dưới đa thức kia sao cho các đơn thức đồng dạng phải thẳng cột.
Chú ý : P – Q = P + (-Q)
Bậc của đa thức một biến đã thu gọn (khác đa thức 0) là số mũ lớn nhất của biến đó.
f(x) = g(x) các hệ số của các lũy thừa cùng bậc bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ Trò
NỘI DUNG
Hoạt động 2: Bài tập.(30’)
- Trong một đa/thức thì hệ số cao nhất, hệ số tự do là gì?
- Hệ số cao nhất là hệ số của hạng tử cửa bậc cao nhất của đa/th. Còn hệ số tự do là hệ số của hạng tử bậc 0 trong đa thức.
Bài 1: Cho vớ dụ về một đa/th một biến mà:
 a/ Cỳ hệ số cao nhất bằng 10, hệ số tự do là -1.
 10x3 – 3x2 + 5x – 1.
 b/ Chỉ cỳ 3 hạng tử.
 2x2 – 5x + 4.
- Thu gọn một đa/thức là ta phải làm gì? 
- Tỡm trong đa/th ấy các hạng tử đồng dạng để cộng, trừ các hạng tử đó.
- Muốn cộng hay trừ các đa/th theo cùng 1 biến ta thực hiện như thế nào? Theo mấy cách?
-
Bài 2: Thu gọn và sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến:
a/ x5 - 3x2 + x4 - x - x5 + 5x4 + x2 - 1.
 = (x5 - x5) + (x4 + 5x4) + (x2 - 3x2) - x - 1 
 = 6x4 - 2x2 - x - 1.
b/ x - x9 + x2 - 5x3 + x6 - x + 3x9 + 2x6 - x3 + 7.
= (3x9 - x9) +(x6 + 2x6) +(- 5x3 - x3 + x2 +(x - x) +7
 = 2x9 + 3x6 - 6x3 + x2 + 7.
Bài 3: 
Tính f(x) + g(x)?
 + f(x) = x5 + x3 - 4x2 - 2x + 5
 g(x) = x5 - x4 + 2x2 - 3x + 1
 f(x) + g(x) = 2x5 - x4 + x3 - 2x2 - 5x + 6.
Tính f(x) - g(x)?
 + f(x) = x7 - x5 + x4 - 4x2 + 2x - 7 
 - g(x) = x7 + x5 - x4 + 6x2 - x + 1 
 f(x) - g(x) = 2x7 + 2x2 + x - 6.
Bài 4: 
Cho các đa/th: f(x) = x4 - 3x2 + x - 1.
 g(x) = x4 - x3 + x2 + 5.
 Tìm đa/th h(x) sao cho: f(x) + h(x) = g(x)
 Þ h(x) = g(x) - f(x) 
 g(x) = x4 - x3 + x2 + 5
 - f(x) = - x4 + 3x2 - x + 1 
 g(x) - f(x) = - x3 + 4x2 - x + 6.
 b/ f(x) - h(x) = g(x) Þ h(x) = f(x) - g(x)
 f(x) = x4 - 3x2 + x - 1
 - g(x) = -x4 + x3- x2 - 5
 f(x) - g(x) = x3 - 4x2 + x - 6.
Hoạt động 3: Củng cố – Về nhà. (3’)
Về nhà: Cho các đa/th: f(x) = 6x4 – 3x2 + 9 – x + 7x3.
 g(x) = x2.(5x2 – 1) + 8 – 2x3.
 h(x) = 3 – x3 + 4x2.
 a/ Hãy thu gọn và sắp xếp theo bậc giảm của biến.
 b/ Tính f(x) + g(x) – h(x)?
 c/ Tính f(x) – g(x) + h(x)?
Ngày soạn: 20.4.2013 Tiết 33 
NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
I.Mục tiêu
 1. Kiến thức: - Nắm vững các khái niệm nghiệm của đa thức một biến
 2.Kĩ năng: - Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không, bằng cách kiểm tra xem P(a) có bằng không hay không
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức 
Tiến trình thực hiện:
Hoạt động 1: Lí thuyết. (3’)
Số x = a là nghiệm của đa thức f(x) f(a) = 0
Một đa thức khác đa thức không có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm, . hoặc không có nghiệm.
Một đa thức bậc n có nhiều nhất là n nghiệm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 2: Bài tập (37’)
GV đưa ra bài tập 1: 
Cho đa thức f(x) = x2 - x
Tính f(-1); f(0); f(1); f(2). Từ đó suy ra các nghiệm của đa thức.
2 HS lên bảng thực hiện.
Dưới lớp làm vào vở.
? Đa thức đó cho có những nghiệm nào?
GV đưa ra bài tập 2: 
 Cho đa thức P(x) = x3 - x. Trong các số sau : - 3; - 2; - 1; 0; 1; 2; 3 số nào là nghiệm của P(x)? Vì sao?
HS làm vào vở sau đó đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 1: 
Giải
f(-1) = (-1)2 - (-1) = 2
f(0) = 02 - 0 = 0
f(1) = 12 - 1 = 0
f(2) = 22 - 2 = 2.
Vậy nghiệm của đa thức f(x) là 0 và 1.
Bài tập 2: Giải
P(-3) = -24
P(-2) = - 6	P(-1) = 0
P(0) = 0	P(1) = 0
P(2) = 6	P(3) = 24
Vậy các số: -1; 0; 1 là nghiệm của P(x).
GV đưa ra bài tập 3: x = có là nghiệm của đa thức P(x) = 5x + không? Tại sao?
HS làm vào vở sau đó đứng tại chỗ trả lời.
GV đưa ra bài tập 4.
? Muốn tìm nghiệm của một đa thức ta làm như thế nào?
GV chốt lại cách tìm nghiệm của đa thức một biến bậc 1 và cách chứng minh một đa thức vô nghiệm dạng đơn giản.
Bài tập 3: Giải
x = không là nghiệm của đa thức P(x) vì P() ≠ 0.
Bài tập 4: 
Tìm nghiệm của các đa thức sau:
a)3x - 9 3
b) - 3x - -
c) - 17x - 34 - 2
d) x2 - x 	 0; 1
e) x2 - x + 
f) 2x2 + 15 vô nghiệm
Hoạt động 3: Củng cố – Về nhà. (5’)
Củng cố: - Các dạng bài tập đó làm .....
 - Để xét xem x = a có là nghiệm của đa thức f(x) không ta làm như sau:
 + Thay x = a vào đa thức
 + Thực hiện tính f(a)
 + Nếu f(a) = 0 Þ x = a là nghiệm của f(x)
 Nếu f(a) ¹ 0 Þ x = a không là nghiệm của f(x)
 - Cách tìm nghiệm của đa thức: Cho đa thức bằng 0 Þ giải bài toán tìm x
 Về nhà: 
Bài 1: Kiểm tra xem trong các số -2; -1; 2; 1; 3; -4 số nào là nghiệm của đa thức:
F(x) = 3x3 – 2x2 + x3 – 3x + 3
Bài 2: Tìm nghiệm của các đa thức :
a) f(x) = 2x + 5.	c) h(x) = 6x – 12.
b) g(x) = -5x - .	d) k(x) = ax + b (với a, b là các hằng số)
Ngày soạn: 28.4.2013 Tiết 34: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1)
A. Mục tiêu: 
- Học sinh nắm vững tính chất về những yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác, biết áp dụng tính chất đó vào giải toán.
- Rèn kỹ năng giải các bài toán về liên quan đến các yếu tố trong tam giác.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và trong giải toán.
B. Chuẩn bị: 
- GV: Chuẩn bị nội dung bài dạy.
- HS: Học bài, làm các bài thầy cho về nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
HS 1: Phát biểu các tính chất về đường trung trực của một đoạn thẳng.
HS 2: Giải bài tập 55 (SBT- trang 30)
3.Bài mới: (33’)
Hoạt động của thầy - trò
Ghi bảng
- Muốn chứng minh AB vuông góc với CD thì em làm thế nào ?
- HD bằng pp phân tích đi lên.
gt
- Hãy trình bầy lời giải bài toán trên.
Bài 58: (SBT-30).
GT
Cho như hình vẽ
KL
AB vuông góc với CD
Chứng minh
Xét có 
AC=AD; BC=BD (theo giả thiết)
AB cạnh chung.
Do đó: 
Xét , có 
AC=AD (gt)
 (cmt)
AE cạnh chung.
Do đó: (c.g.c)
mà
Bài 82(SBT-33): 
GT
KL
so sánh các góc AMB và ANC
b) so sánh độ dài AM và AN
? Muốn so sánh hai góc AMB và ANC thì em làm thế nào. 
- So sánh quan hệ giữa các góc trong tam giác.
? so sánh những góc nào.
So sánh góc ABC với góc ACB vì
 và mà ;
- Yêu cầu cả lớp cùng giải sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bầy lời giải.
- Hãy nhận xét bài làm của bạn rồi bổ sung lời giải cho hoàn chỉnh.
? Hãy so sánh hai đoạn thẳng AM và AN.
- Chỉ cần so sánh hai góc của tam giác AMN.
- Yêu cầu cả lớp cùng giải sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bầy lời giải.
Chứng minh.
a) Ta có: AB=BM (gt) 
nên ABM cân tại B. Do đó 
Do AC=CN (gt). Do đó CAN cân tại C
Nên 
Mà ABC có AB< AC (gt)
nên 
Mà (theo tc góc ngoài t. giác)
có (theo tc góc ngoài t.giác)
Suy ra: 
b) Xét AMN có 
suy ra AM<AN.
4. Củng cố: (5’)
- Khắc sâu kiến thức về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.
- Chú ý đên góc ngoài của tam giác, tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài, nắm vững nội dung bài học.
- Làm bài tập 84;85;86 (SBT-33)
- Cần sử dụng bất đẳng thức tam giác để tìm xem có thr vẽ được mấy tam giác từ 3 trong 5 đoạn thẳng.
Ngày soạn: 30.4.2013 Tiết 35 : ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2)
A. Mục tiêu: 
- Học sinh được rèn kỹ năng về thu gọn, tìm bậc đơn thức, kỹ năng thu gọn, tìm bậc, tìm hệ số cao nhất, hệ số tự docủa một đa thức, sắp xếp đa thức theo chiều luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
- Rèn kỹ năng giải toán.
- Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị: 
- GV: Chuẩn bị nội dung bài dạy.
- HS: Học bài, làm các bài thầy cho về nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS 1: Hai đơn thức đồng dạng là gì ? lấy ví dụ về 3 đồng dạng đơn thức ?
- HS 2: Thu gọn rồi tìm bậc của đơn thức sau:
 (3xy3z).(-4x2y3z).(2x2y)3
3.Bài mới: (38’)
Hoạt động của thầy - trò
Ghi bảng
? Muốn thu gọn đơn thức thì em làm thế nào.
- Yêu cầu cả lớp cùng giải sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bầy lời giải.
- Hãy nhận xét bài làm của bạn rồi bổ sung lời giải cho hoàn chỉnh.
Bài 1: Thu gọn rồi tìm bậc của đơn thức: 
Đơn thức có bậc là 9
? Muốn thu gọn đơn thức trên thì em làm thế nào.
- Yêu cầu cả lớp cùng giải sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bầy lời giải.
Đơn thức có bậc là 8
- Tương tự như trên hãy thu gọn các đơn thức trên.
- Yêu cầu cả lớp cùng giải sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bầy lời giải.
- Hãy nhận xét bài làm của bạn rồi bổ sung lời giải cho hoàn chỉnh.
 (a là hằng số )
Đơn thức có bậc là 173
- Yêu cầu cả lớp cùng ghi đề bài rồi tìm lời giải.
Bài 2: Cho đa thức: 
a) Thu gọn đa thức.
b) Tính f(3); f(-3).
? Muốn thu gọn đa thức trên thì em làm thế nào.
- Yêu cầu cả lớp cùng giải sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bầy lời giải.
Giải
a)Ta có:
? Muốn tính f(3) và f(-3) thì em làm thế nào.
- Yêu cầu cả lớp cùng giải sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bầy lời giải.
- Hãy nhận xét bài làm của bạn rồi bổ sung lời giải cho hoàn chỉnh.
b)Tacó
Bài 3: Cho hai đa thức:
a) Tính f(x)+g(x)
b) Tính f(x)-g(x) 
Bài 3: 
a) 
 f(x)+g(x) =7x5-22x4+ 11x3+ 16x2- 16x +8
- Yêu cầu cả lớp cùng giải sau đó gọi 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải.
b) 
 f(x)-g(x) = 5x5- 12x4- x3+ 14x2- 6x - 4
- Hãy nhận xét bài làm của bạn rồi bổ sung lời giải cho hoàn chỉnh.
4. Củng cố:(2’)
- Khắc sâu kiến thức về thu gọn đơn thức và đa thức, tìm bậc đơn thức đa thức.
- Chú ý: khi thu gọn đơn thức nếu có luỹ thừa thì cần nâng lên luỹ thừa rồi tính tích.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_toan_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2012_2013.doc