Giáo án tự chọn Toán 7 theo chủ đề bám sát

Giáo án tự chọn Toán 7 theo chủ đề bám sát

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

1/ Chủ đề 1: Cộng, trừ số hữu tỉ - Quy tắc “chuyển vế”- Quy tắc “dấu ngoặc”.

2/ Chủ đề 2: Hai đường thẳng vuông góc.

3/ Chủ đề 3: Nhân, chia số hữu tỉ.

4/ Chủ đề 4: Hai đường thẳng song song.

5/ Chủ đề 5: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ- Lũy thừa của một số hữu tỉ.

6/ Chủ đề 6: Tam giác bằng nhau- Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

7/ Chủ đề 7: Tỉ lệ thức- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

8/ Chủ đề 8: Tam giác cân- Tam giác đều – Định lí Pitago.

9/ Chủ đề 9: Số vô tỉ – Khái niệm căn bậc hai- Số thực.

10/ Chủ đề 10: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

11/ Chủ đề 11: Đại lượng tỉ lệ thuận – Đại lượng tỉ lệ nghịch.

12/ Chủ đề 12: Quan hệ giữa góc, cạnh, đường xiên, hình chiếu – Bất đẳng thức tam giác.

13/ Chủ đề 13: Hàm số – Đồ thị hàm số y = ax.

14/ Chủ đề 14: Tính chất các đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao của tam giác.

15/ Chủ đề 15: Đơn thức – Đơn thức đồng dạng.

16/ Chủ đề 16: Đa thức, đa thức một biến. Cộng trừ đa thức. Nghiệm của đa thức một biến.

 

doc 40 trang Người đăng vultt Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn Toán 7 theo chủ đề bám sát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1/ Chủ đề 1: Cộng, trừ số hữu tỉ - Quy tắc “chuyển vế”- Quy tắc “dấu ngoặc”.	
2/ Chủ đề 2: Hai đường thẳng vuông góc.
3/ Chủ đề 3: Nhân, chia số hữu tỉ.
4/ Chủ đề 4: Hai đường thẳng song song.
5/ Chủ đề 5: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ- Lũy thừa của một số hữu tỉ.
6/ Chủ đề 6: Tam giác bằng nhau- Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
7/ Chủ đề 7: Tỉ lệ thức- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
8/ Chủ đề 8: Tam giác cân- Tam giác đều – Định lí Pitago.
9/ Chủ đề 9: Số vô tỉ – Khái niệm căn bậc hai- Số thực.
10/ Chủ đề 10: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
11/ Chủ đề 11: Đại lượng tỉ lệ thuận – Đại lượng tỉ lệ nghịch.
12/ Chủ đề 12: Quan hệ giữa góc, cạnh, đường xiên, hình chiếu – Bất đẳng thức tam giác.
13/ Chủ đề 13: Hàm số – Đồ thị hàm số y = ax.
14/ Chủ đề 14: Tính chất các đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao của tam giác.
15/ Chủ đề 15: Đơn thức – Đơn thức đồng dạng.
16/ Chủ đề 16: Đa thức, đa thức một biến. Cộng trừ đa thức. Nghiệm của đa thức một biến.
-----o0o-----
PHẦN 4:
NỘI DUNG CHI TIẾT
CHUYÊN ĐỀ DẠY TỰ CHỌN TOÁN – LỚP 7
Chủ đề: Bám sát
Chủ đề 1:
 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ – QUY TẮC “CHUYỂN VẾ”
Môn: Đại số 7.
Thời lượng: 4 tiết
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong chủ đề, học sinh có khả năng:
+ Biết được cộng, trừ số hữu tỉ tương tự như cộng, trừ phân số.
+ Hiểu quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp Q.
+ Có kĩ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng, vận dụng kiến thức đã được học để giải quyết bài toán dưới dạng biểu thức và dưới dạng lời.
II/ CÁC TÀI LIỆU HỖ TRỢ:
	+ Sách giáo khoa Toán 7- , Sách bài tập Toán 7- ;
	+ Các sách dùng để bồi dưỡng học sinh yếu, kém và phát triển cho học sinh khá giỏi.
III/ NỘI DUNG:
+ Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Ỵ Z và b ≠ 0.
+ x và (-x) là hai số đối nhau. Ta có x + (- x) = 0, với mọi x Ỵ Q.
+ Với hai số hữu tỉ x = và y = (a, b, m Ỵ Z, m ≠ 0), ta có:
x + y = + = 
x - y = -= 
+ Trong quá trình thực hiện cộng hoặc trừ các số hữu tỉ, ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số có cùng mẫu số.
+ Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
	Với mọi x, y Ỵ Q : x + y = z Þ x = z – y.
	1/ Tóm tắt lý thuyết:
	2/ Bài tập :
Bài 1/ Tính :
a)  ; 	b) 	;	Đáp số : a) ; b) 
Bài 2/ Tính :
	a)  ;	b)  ; 
c) ;	d) ; e) 
Đáp số : a); b) ; c) ; d) ; e) .
Bài 3/ Tìm x, biết:
x + ; b) ; c) ; d) ; 
e) ; f) ; g) 
Đáp số : a); b); c); d); e); f) ; g).
Bài 4/ Thực hiện phép tính một cách thích hợp:
	a) 
	b) .
	c) 
	d) 
	Đáp số : a) 6; b) ; c) ; d) 
Bài 5/ Điền số nguyên thích hợp vào ô vuông sau:
	a) ;
	b) ;
	Đáp số : a)số 0 hoặc số 1;	b) số 1 hoặc số 2.
Bài 6/ Một kho gạo còn 5,6 tấn gạo. Ngày thứ nhất kho nhập thêm vào tấn gạo. Ngày thứ hai kho xuất ra tấn gạo để cứu hộ đồng bào bị lũ lụt ở miền Trung. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?
	Đáp số : tấn.
Bài 7/ Tìm một số hữu tỉ, biết rằng khi ta cộng số đó với được kết quả bao nhiêu đem trừ cho thì được kết quả là 5,75.
	Đáp số : 
Chủ đề 2:
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Môn: Hình học 7.
Thời lượng: 4 tiết
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong chủ đề, học sinh có khả năng:
	+ Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau; công nhận tính chất “Có một và chỉ một đường thẳng đi qua M và vuông góc với a”. Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
	+ Biết sử dụng thước thẳng, êke thành thạo.
	+ Bước đầu tập suy luận để giải quyết một số bài toán hình có liên quan. Khơi dậy lòng say mê học Toán.
II/ CÁC TÀI LIỆU HỖ TRỢ:
	+ Sách giáo khoa và sách bài tập Toán 7- .
	+ Một số sách bồi dưỡng cho học sinh yếu kém, phát triển cho học sinh khá giỏi.
1/ Tóm tắt lý thuyết:
	+ Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành các góc vuông là hai đường thẳng vuông góc.
	+ Kí hiệu xx’ ^ yy’. (xem Hình 2.1)
	+ Tính chất: “Có một và chỉ một đường thẳng đi qua M và vuông góc với a”. (xem hình 2.2)
	+ Đường thẳng vuông góc tại trung điểm của đoạn thẳng thì đường thẳng đó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. (xem hình 2.3)
III/ NỘI DUNG:
	2/ Bài tập:
Bài 1/ Cho biết hai đường thẳng aa’ và bb’ vuông góc với nhau tại O. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
aa’ ^ bb’
aa’ và bb’ không thể cắt nhau.
aa’ là đường phân giác của góc bẹt bOb’.
Đáp số: c)
Bài 2/ Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
Hai đường thẳng vuông góc thì trùng nhau.
Ba câu a, b, c đều sai.
Đáp số: b)
Bài 3/ Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O. Vẽ tia Om là phân giác của , và tia On là phân giác của . Tính số đo góc mOn.
Đáp số: số đo góc mOn bằng 900.
Bài 4/ Cho góc tOy = 900. Vẽ tia Oz nằm bên trong góc tOy (tức Oz là tia nằm giữa hai tia Ot và Oy). Bên ngoài góc tOy, vẽ tia Ox sao cho góc xOt bằng góc zOy. Tính số đo của góc xOz.
	Đáp số: số đo góc xOz bằng 900.
Bài 5/ Cho xOy và yOt là hai góc kề bù. Vẽ tia Om là phân giác của góc xOy, vẽ tia On là phân giác của góc yOt. Tính số đo của góc mOn.
	Đáp số: số đo góc xOz bằng 900.
Bài 6/ Trong góc tù AOB lần lượt vẽ các tia OC, OD sao cho OC ^ OA và OD ^ OB.
So sánh và .
Vẽ tia OM là tia phân giác của góc AOB. Xét xem tia OM có phải là tia phân giác của góc AOB không? Vì sao?
Chủ đề 3:
NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
Môn: Đại số 7.
Thời lượng: 4 tiết
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong chủ đề, học sinh có khả năng:
	+ Nhận biết nhân, chia số hữu tỉ tương tự như nhân chia phân số.
	+ Nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ và khái niệm về tỉ số của hai số hữu tỉ.
	+ Vận dụng kiến thức đã được học để thực hành nhân, chia các số hữu tỉ một cách nhanh chóng và chính xác, khoa học. Khơi dậy lòng say mê học Toán.
II/ CÁC TÀI LIỆU HỖ TRỢ:
	+ Sách giáo khoa và sách bài tập Toán 7- .
	+ Một số sách bồi dưỡng cho học sinh yếu kém, phát triển cho học sinh khá giỏi.
III/ NỘI DUNG:
+ Phép nhân, chia các số hữu tỉ tương tự như phép nhân các phân số.
	+ Với hai số hữu tỉ x = và y = (a,b,c,d Ỵ Z; b.d ≠ 0), ta có:
x.y = .=
	+ Với hai số hữu tỉ x = và y = (a,b,c,d Ỵ Z; b.d.c ≠ 0 ), ta có:
x:y = :=. 
	+ Thương của hai số hữu tỉ x và y được gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu hay x : y.
	+ Chú ý : 	
* x.0 = 0.x = 0
* x.(y ± z) = x.y ± x.z
* (m ± n) : x = m :x ± n :x
* x :(y.z) = (x :y) :z
* x .(y :z) = (x.y) :z
	1/ Tóm tắt lý thuyết:
	2/ Bài tập:
Bài 1/ Tính:
	a) ;	 	b) 1,02.; 	 c) (-5).; 
d) ;	 e) 
	Đáp số: a) ; b) ; c) ; d) ; e) 0.
Bài 2/ Tính:
	a) ;	b) 
	c) ; 	d) 
	Đáp số: a) 1; b) ; c) ; d) 
Bài 3/ Thực hiện phép tính một cách hợp lí:
	a) ;	b)
	c) ;	d) 
	Đáp số: a) -10; b) ; c); d) 
Bài 4/ Tính giá trị của biểu thức:
A = 5x + 8xy + 5y với x+y  ; xy = .
B = 2xy + 7xyz -2xz với x= ; y – z =  ; y.z = -1
Đáp số: a) A = 8; b) B = 
Bài 5/ Tìm x Ỵ Q, biết:
	a) ; 	b) 
	c) 5(x-2) + 3x(2-x) = 0;	d) 
	Đáp số: a) x=; b) x= 0 hoặc x = ; c) x=2 hoặc x = ; d) x = 30
Bài 6/ Gọi A là số hữu tỉ âm nhỏ nhất viết bằng ba chữ số 1, B là số hữu tỉ âm lớn nhất viết bằng ba chữ số 1. Tìm tỉ số của A và B.
	Đáp số: A = -111; B = - Þ tỉ số của A và B là A:B = -111: =1221
Bài 7/ Cho A =; B =Tìm tỉ số của A và B.
	Đáp số: A:B = : = 
Bài 8/ Tính nhanh:
	a) ;	b) 
	Đáp số: a) ; b) 
Bài 9/ Tính nhanh:
	a) ; 	b) 
	Đáp số: a) ; b) 
Chủ đề 4:
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Môn: Hình học 7.
Thời lượng: 4 tiết
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong chủ đề, học sinh có khả năng:
	+ Nhận biết hai đường thẳng song song.
	+ Công nhận dấu hiệu về hai đường thẳng song song.
	+ Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
	+ Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
	+ Vận dụng tốt kiến thức được học để giải quyết một số bài toán có liên quan.
II/ CÁC TÀI LIỆU HỖ TRỢ:
	+ Sách giáo khoa và sách bài tập Toán 7- .
	+ Một số sách bồi dưỡng cho học sinh yếu kém, phát triển cho học sinh khá giỏi.
III/ NỘI DUNG:
	1/ Tóm tắt lý thuyết:
+ Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
	+ Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
	+ Tính chất: “Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau”. Kí hiệu a // b.
	+ Từ tính chất trên ta cũng suy ra được rằng: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le ngoài bằng nhau (hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau hoặc một cặp góc ngoài cùng phía bù nhau) thì a và b song song với nhau.
	2/ Bài tập:
Bài 1/ Tìm câu sai trong các câu sau:
Đường thẳng a song song với đường thẳng b nên a và b không có điểm chung.
Hai đường thẳng a và b không có điểm chung nên a song song với b.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau.
Hai đường thẳng không cắt nhau và không trùng nhau thì chúng song song với nhau.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt.
Đáp án: Các câu sai là: c); e)
Bài 2/ Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
Nếu a ≠ b; a và b cùng cắt c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b.
Nếu a ≠ b; a và b cùng cắt c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b.
Nếu a ≠ b; a và b cùng cắt c mà trong các góc tạo thành có một cặp go ... m giác ABC có AC > AB, phân giác trong của góc A cắt BC tại D. trên AC lấy điểm E sao cho AB = AE. Chứng minh rằng AD vuông góc với BE.
Bài tập 12: Cho D ABC cân ở A. Qua A kẻ đường thẳng d song song với đáy BC. Các đường phân giác của góc B và C lần lượt cắt d tại E và F. Chứng minh rằng:
d là phân giác ngoài của góc A.
AE = AF.
Chủ đề 15:
ĐƠN THỨC, ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG.
Môn: Đại số 7.
Thời lượng: 4 tiết
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong chủ đề, học sinh có khả năng:
	+ Nắm vững khái niệm về đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, nhân hai đơn thức, thế nào là đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đơn thức đồng dạng
+ Biết vận dụng các khái niệm và tính chất để xác định hệ số, bậc của đơn thức. Biết tính giá trị của biểu thức.
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích đề, lập luận, suy luận, thực hành giải toán.
+ Phát triển tư duy logic, lòng say mê toán.
II/ CÁC TÀI LIỆU HỖ TRỢ:
	+ Sách giáo khoa và sách bài tập Toán 7- .
	+ Một số sách bồi dưỡng cho học sinh yếu kém, phát triển cho học sinh khá giỏi.
III/ NỘI DUNG:
1/ Tóm tắt lý thuyết:
+ Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương (mỗi biến chỉ được viết một lần).
+ Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. Muốn xác định bậc của một đơn thức, trước hết ta thu gọn đơn thức đó.
+ Số 0 là đơn thức không có bậc. Mỗi số thực được coi là một đơn thức.
+ Đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Mọi số thực đều là các đơn thức đồng dạng với nhau.
+ Để cộng (trừ ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
	2/ Bài tập:
Bài : Trong các biểu thức sau, biểu thức nào gọi là đơn thức?
	3x2; -15x; 55; -14; 12x+3; -8x4y6z5; .
Bài : Thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến và bậc của các đơn thức sau :
	a/ -5x2y4z5(-3xyz2) ; 	b/ 12xy3z5(x3z3)
Bài tập 3 : Tìm tích của các đơn thức rồi chỉ ra phần biến, phần hệ số, bậc của đơn thức kết quả :
	a/ 5x2y3z và -11xyz4 ;	b/ -6x4y4 và x5y3z2.
Bài tập 4 : Cho hai đơn thức A = -120x3y4z5 và B = - xyz.
	a/ Tính tích của A và B rồi xác định phần biến, phần hệ số, bậc của đa thức kết quả.
	b/ Tính giá trị của biểu thức kết quả khi x = -2 ; y= 1 ; z = -1.
Bài tập 5 : Phân thành nhóm các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau :
-12x2y ; -14 ; 7xy2 ; 18xyz ; 13xyx ;-0,33 ; -2yxy ; xyz ; x2y ; -xy2 ; 17 
Bài tập 6 : Tính tổng của các đơn thức sau :
	a/ 12x2y3x4 và -7x2y3z4 ;	b/ -5x2y ; 8x2y và 11x2y.
Bài tập 7 : Tự viết 3 đơn thức đồng dạng rồi tính tổng của ba đơn thức đó.
Bài tập 8 : Cho ba đơn thức : A = -12x2y4 ; B= -6 x2y4 ; C = 9 x2y4.
Tính A.B.C và A+B ; A+C ; B+C ; A-B ; A-C ; B-C.
Tính giá trị của biểu thức B-A và C-A biết x = -2; y = 3.
Bài tập 9: Điền đơn thức thích hợp vào ô trống: 
	a/ 6xy3z2 + = -7 xy3z2;	b/ - 6x3yz5 - = x3yz5.
Bài 0: Viết các đơn thức sau dưới dạng tổng hoặc hiệu của hai đơn thức có hệ số khác 0:
a/ 7x3y4; 	b/ 6xyz; 	c/ -12xy; 	d/ x3y4.
Chủ đề 16:
ĐA THỨC, ĐA THỨC MỘT BIẾN, CỘNG TRỪ ĐA THỨC, NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN..
Môn: Đại số 7.
Thời lượng: 6 tiết
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong chủ đề, học sinh có khả năng:
	+ Nắm vững khái niệm về đa thức, đa thức một biến, bậc của đa thức, cộng trừ đa thức, thế nào là nghiệm của một đa thức.
+ Biết vận dụng các khái niệm và tính chất để xác định hệ số cao nhất, bậc của đa thức, cộng trừ đa thức. Biết cách xác định nghiệm của một đa thức.
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích đề, lập luận, suy luận, thực hành giải toán.
+ Phát triển tư duy logic, lòng say mê toán.
II/ CÁC TÀI LIỆU HỖ TRỢ:
	+ Sách giáo khoa và sách bài tập Toán 7- .
	+ Một số sách bồi dưỡng cho học sinh yếu kém, phát triển cho học sinh khá giỏi.
III/ NỘI DUNG:
1/ Tóm tắt lý thuyết:
+ Đa thức là một số hoặc một đơn thức hoặc một tổng (hiệu) của hai hay nhiều đơn thức. Mỗi đơn thức trong một tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.
+ Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong hạng tử ở dạng thu gọn.
+ Muốn cộng hai đa thức, ta viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức cùng với dấu của chúng rồi thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có).
+ Muốn trừ hai đơn thức, ta viết các hạng tử của đa thức thứ nhất cùng với dấu của chúng rồi viết tiếp các hạng tử của đa thức thứ hai với dấu ngược lại. Sau đó thu gọn các hạng tử đồng dạng của hai đa thức (nếu có).
+ Đa thức một biến là tổng của các đơn thức của cùng một biến. Do đó mỗi một số cũng được coi là đa thức của cùng một biến.
+ Bậc của đa thức một biến khác đa thức không (sau khi đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến có trong đa thức đó.
+ Hệ số cao nhất của đa thức là hệ số đi cùng phần biến có số mũ lớn nhất. Hêï số tự do là số hạng không chứa biến.
+ Người ta thường dùng các chữ cái in hoa kèm theo cặp dấu ngoặc (trong đó có biến) để đặt tên cho đa thức một biến.
	Ví dụ: A(x) = 3x3 + 5x + 1. Do đó giá trị của đa thức tại x = -2 là A(-2).
+ Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức đó. Đa thức bậc n có không quá n nghiệm.
	2/ Bài tập:
Bài tập 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức:
3x2; 5x2-4xy; 18; -9xy + 3y3; ; 0; -2
Bài tập 2: Thu gọn các đa thức sau và xác định bậc của đa thức kết quả:
M = 2x2y4 + 4xyz – 2x2 -5 + 3x2y4 – 4xyz + 3 – y9.
Bài tập 3 : Tính giá trị của các đa thức :
5x2y – 5xy2 + xy tại x = -2 ; y = -1.
xy2 + x2y – xy + xy2 - x2y + 2xy. Tại x = 0,5 ; y = 1.
Bài tập 4 : Tính tổng của 3x2y – x3 – 2xy2 + 5 và 2x3 -3xy2 – x2y + xy + 6.
Bài tập 5 : Cho đa thức A = 5xy2 + xy - xy2 - x2y + 2xy + x2y + xy + 6.
Thu gọn rồi xác định bậc của đa thức kết quả.
Tìm đa thức B sao cho A + B = 0
Tìm đa thức C sao cho A + C = -2xy + 1.
Bài tập 6: Cho đa thức f(x) = 2x3 – x5 + 3x4 + x2 - x3 + 3x5 – 2x2 – x4 + 1.
Thu gọn và xác định bậc của đa thức trên.
Xắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
Tính f(1); f(-1); f().
Bài tập 7: Cho đa thức g(x) = 2x – x2 + 2 ½x+1½.
Thu gọn đa thức g(x). b) Tính g(-)
Bài tập 8: Cho A(x) = 3x5 + 2x4 – 4x3 + x2 – 2x + 1 
và B(x) = -x4 + 3x3 – 2x2 + x3 – 3x + 2 – 3x4.
Thực hiện thu gọn (nếu có) các đa thức trên.
Tính A(x) + B(x); A(x) – B(x).
Bài tập 9: Tính đa thức h(x) sao cho h(x) = g(x) – f(x):
f(x) = x2 + 2x – 1 và g(x) = x + 3.
f(x) = x4 – 3x3 + 2x – 1 và g(x) = - 5x4 + 3x3 – 2 x2 – 5x +3
Bài tập 10: Cho đa thức M(x) = -9x5 + 4x3 – 2x2 + 5 x – 3. Tìm đa thức N(x) là đa thức đối của đa thức M(x).
Bài tập 11: Kiểm tra xem trong các số -2; -1; 2; 1; 3; -4 số nào là nghiệm của đa thức:
F(x) = 3x3 – 2x2 + x3 – 3x + 3
Bài tập 12: Tìm nghiệm của các đa thức:
f(x) = 2x + 5.	c) h(x) = 6x – 12.
g(x) = -5x - .	d) k(x) = ax + b (với a, b là các hằng số)
PHẦN 5:
KẾT QUẢ NHẬN ĐƯỢC SAU KHI THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ ĐỐI VỚI CÁC LỚP TỰ CHỌN TOÁN 7.
--------
Với 16 chủ đề được tích lọc chi tiết, cẩn thận nhằm đáp ứng cho công việc dạy bộ môn tự chọn Toán 7 - chủ đề bám sát tạo cho các em học sinh có thêm bài để củng cố và nâng dần kiến thức, rèn luyện kĩ năng suy luận toán học và giải toán theo phương pháp dạy học mới. Và do đó kết quả nghiên cứu của chuyên đề thu được nhiều thành công.
Cụ thể là:
+ Đa số học sinh biết cách tự lập luận, phân tích, vẽ hình, suy diễn giải các bài toán một cách khoa học và logic. Đa số các bài tập trong sách giáo khoa được các em tự giải quyết tốt.
+ Hạn chế nhiều học sinh yếu kém môn Toán 7(so với kết quả khảo sát chất lượng đầu năm học 2006-2007).
+ Kết quả môn Toán qua các lần kiểm tra được tiến triển rõ rệt như sau:
Kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm học 2006-2007:
Lớp / Sỉ số
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
Kém
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
7A / 37
0
0%
4
10,8%
7
18,9%
15
40,5%
11
29,8%
7B / 35
0
0%
2
5,7%
9
25,7%
14
40,0%
10
28,6%
	Kết quả kiểm tra học kì 1 năm học 2006-2007:
Lớp / Sỉ số
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
Kém
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
7A / 37
2
5,4%
6
16,3%
16
43,2%
9
24,3%
4
10,8%
7B / 35
1
2,9%
9
25,7%
12
34,2%
8
22,9%
5
14,3%
Kết quả kiểm tra học kì 2 năm học 2006-2007:
Lớp / Sỉ số
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
Kém
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
7A / 37
7B / 35
PHẦN 6:
MỤC LỤC
------
	Trang
THAY LỜI NÓI ĐẦU	2
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH	4
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH	5
NỘI DUNG CHI TIẾT CHUYÊN ĐỀ 	6
Chủ đề 1: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ – QUY TẮC “CHUYỂN VẾ”	6
Chủ đề 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC	9
Chủ đề 3: NHÂN CHIA SỐ HỮU TỈ	11
Chủ đề 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG	14
Chủ đề 5: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
 LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ	17
Chủ đề 6: TAM GIÁC BẰNG NHAU-CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU 
 CỦA HAI TAM GIÁC	19
Chủ đề 7: TỈ LỆ THỨC, TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU	21
Chủ đề 8: TAM GIÁC CÂN, TAM GIÁC ĐỀU VÀ ĐỊNH LÍ PITAGO	23
Chủ đề 9: SỐ VÔ TỈ, KHÁI NIỆM CĂN BẬC HAI, SỐ THỰC	25
Chủ đề 10: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG	27
Chủ đề 11: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH	30
Chủ đề 12: QUAN HỆ GIỮA GÓC, CẠNH, ĐƯỜNG XIÊN, HÌNH CHIẾU 
 TRONG TAM GIÁC, BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC	32
Chủ đề 13: HÀM SỐ, ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax, (a ¹ 0)	34
Chủ đề 14: TÍNH CHẤT CÁC ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN, ĐƯỜNG 
 PHÂN GIÁC, ĐƯỜNG TRUNG TRỰC, ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC	36
Chủ đề 15: ĐƠN THỨC, ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG	39
Chủ đề 16: ĐA THỨC, ĐA THỨC MỘT BIẾN, CỘNG TRỪ ĐA THỨC, 
 NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN	41
KẾT QUẢ NHẬN ĐƯỢC SAU KHI THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ 	43

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an day tu chon Toan 7chu de bam sat.doc