I. Mục tiêu:
- Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Trường hợp cạnh - góc - cạnh.
- Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp 2, suy ra cạnh góc bằng nhau
2. Bài mới:
Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 29, 30: Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh I. Mục tiêu: - Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Trường hợp cạnh - góc - cạnh. - Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp 2, suy ra cạnh góc bằng nhau 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV đẫn dắt học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản. GV lưu ý học sinh cách xác định các đỉnh, các góc, các cạnh tương ứng. GV đưa ra bài tập 1: Cho hình vẽ sau, hãy chứng minh: a, DABD = DCDB b, c, AD = BC ? Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì? ị HS lên bảng ghi GT – KL. ? DABD và DCDB có những yếu tố nào bằng nhau? ? Vậy chúng bằng nhau theo trường hợp nào? ị HS lên bảng trình bày. HS tự làm các phần còn lại. GV đưa ra bài tập 2: Cho DABC có <900. Trên nửa mặt phẳng chứa đỉnh C có bờ AB, ta kẻ tia AE sao cho: AE ^ AB; AE = AB. Trên nửa mặt phẳng không chứa điểm B bờ AC, kẻ tia AD sao cho: AD ^ AC; AD = AC. Chứng minh rằng: DABC = DAED. HS đọc bài toán, len bảng ghi GT – KL. ? Có nhận xét gì về hai tam giác này? ị HS lên bảng chứng minh. Dưới lớp làm vào vở, sau đó kiểm tra chéo các bài của nhau. ? Vẽ hình, ghi GT và KL của bài toán. ? Để chứng minh OA = OB ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? ? Hai DOAH và DOBH có những yếu tố nào bằng nhau? Chọn yếu tố nào? Vì sao? Một HS lên bảng chứng minh, ở dưới làm bài vào vở và nhận xét. H: Hoạt động nhóm chứng minh CA = CB và = trong 8’, sau đó GV thu bài các nhóm và nhận xét. I. Kiến thức cơ bản: 1. Vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa: 2. Trường hợp bằng nhau c - g - c: 3. Trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông: II. Bài tập: A B C D Bài tập 1: Giải a, Xét DABD và DCDB có: AB = CD (gt); (gt); BD chung. ị DABD = DCDB (c.g.c) b, Ta có: DABD = DCDB (cm trên) ị (Hai góc tương ứng) c, Ta có: DABD = DCDB (cm trên) ị AD = BC (Hai cạnh tương ứng) A B C E D Bài tập 2: Giải Ta có: hai tia AE và AC cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB và nên tia AC nằm giữa AB và AE. Do đó: += ị Tương tự ta có: Từ (1) và (2) ta có: =. Xét DABC và DAED có: AB = AE (gt) = (chứng minh trên) AC = AD (gt) ị DABC = DAED (c.g.c) Bài tập 35/SGK - 123: Chứng minh: Xét DOAH và DOBH là hai tam giác vuông có: OH là cạnh chung. = (Ot là tia p/g của xOy) ị DOAH = DOBH (g.c.g) ị OA = OB. b, Xét DOAC và DOBC có OA = OB (c/m trên) OC chung; = (gt). ị DOAC = DOBC (c.g.c) ị AC = BC và = 3. Củng cố: GV nhắc lại các kiến thức cơ bản. 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 31, 32: Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc I. Mục tiêu: - Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác. - Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp 3, suy ra cạnh, góc bằng nhau 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV đẫn dắt học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản. GV lưu ý học sinh cách xác định các đỉnh, các góc, các cạnh tương ứng. HS đọc yêu cầu bài tập 37/ 123 - SGK. ? Trên mỗi hình đã cho có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao? ị HS đứng tại chỗ chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau và giải thích tại sao. HS đọc yêu cầu của bài. HS lên bảng thực hiện phần a. Phần b hoạt động nhóm. I. Kiến thức cơ bản: 1. Vẽ một tam giác biết hai góc và cạnh xen giữa: 2. Trường hợp bằng nhau g - c - g: 3. Trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông: II. Bài tập: Bài tập 1: (Bài tập37/123) H101: DDEF có: = 1800 - (800 + 600) = 400 Vậy DABC=DFDE (g.c.g) Vì BC = ED = 3 H102: DHGI không bằng DMKL. H103 DQRN có: = 1800 - (+) = 800 DPNR có: NRP = 1800 - 600 - 400 = 800 Vậy DQNR = DPRN(g.c.g) A B C D E O vì = NR: cạnh chung = Bài tập 54/SBT: a) Xét DABE và ACD có: AB = AC (gt) chung ị DABE = DACD AE = AD (gt) (g.c.g) nên BE = CD b) DABE = DACD ị Lại có: = 1800 = 1800 nên Mặt khác: AB = AC ị BD = CE AD = AE AD + BD = AB AE + EC = AC Trong DBOD và COE có BD = CE, ị DBOD = DCOE (g.c.g) 3. Củng cố: GV nhắc lại các kiến thức cơ bản. 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Tài liệu đính kèm: