A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu bài học.
Học sinh hiểu giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
Giáo án, sách bài tập + Sách giáo khoa.
2. Học sinh.
Ôn tập tốt.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I. Kiểm tra bài cũ.(Kết hợp bài giảng)
II. Bài giảng.
Ngµy so¹n: / /2007 Ngµy thùc hiÖn: / /2007 Tiết 18: A. PHẦN CHUẨN BỊ. I. Mục tiêu bài học. Học sinh hiểu giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên. Giáo án, sách bài tập + Sách giáo khoa. 2. Học sinh. Ôn tập tốt. B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ.(Kết hợp bài giảng) II. Bài giảng. Hoạt động của thầy, trò Học sinh ghi I. Lý thuyết. 3’ ? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ? nếu x ≥ 0 HS Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x ký hiệu |x| là khoảng cách từ điểm x tới điểm o trên trục số. nếu x < 0 ? "x Î Q ta có điều kiện gì? HS |x| ≥ 0; |x| = |-x| và |x| ≥ x II. Bài tập. ? Thực hiện phép tính 1. Bài 1. 12’ (-2,5.0,38.0,4) – [0,125.3,15.(+8)] [(-20,83).0,2 + (-9,17).0,2] (-2,5.0,38.0,4) – [0,125.3,15.(+8)] = [(-2,5).0,4].0,38 – [0,125.(8)].3,15 = = -0,38 – 3,15 = - 3,53 ? Muốn thực hiện phép tính trên ta áp dụng công thức nào? [(-20,83).0,2 + (-9,17).0,2] = 0,2 (-20,83 – 9,17) = 0,2(-30) = - 6 HS Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp. 2. Bài 2. 13’ ? Thực hiện phép tính (tìm x)? Giải |x – 1,7| = 2,3 b) |x + | - = 0 ? HS ? HS GV Muốn tìm x ta áp dụng kiến thức nào? Công thức tính giá trị tuyệt đối. Từ |x – 1,7| = 2,3 ta suy ra điều gì? Khi x – 1,7 = 2,3 hoặc x – 1,7 = - 2,3 Từ đó ta tìm được giá trị của x? a) |x – 1,7| = 2,3 Khi x – 1,7 = 2,3 Þ x = 2,3 + 1,7 = 4 Hoặc x – 1,7 = - 2,3 Þ x = - 2,3 + 1,7 = - 0,6 ? Tương tự câu b. b) HS Hai em lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở. Khi Hoặc HS Nhận xét. GV Đọc bài 3 ? Bài 3. Tìm x biết |2,5 – x| = 1,3 1,6 - |x – 0,2| = 0 |x – 1,5| + |2,5 – x| = 0 Bài 3: 15’ Giải a) |2,5 – x| = 1,3 Khi 2,5 – x = 1,3 Þ x = 2,5 – 1,3 = 1,2 Hoặc 2,5 – x = - 1,3 Þ x = 2,5 + 1,3 = 3,8 b) 1,6 - |x – 0,2| = 0 Þ |x – 0,2| = 1,6 Khi x – 0,2 = 1,6 Þ x = 1,6 + 0,2 = 1,8 Hoặc x – 0,2 = - 1,6 Þ x = 0,2 – 1,6 = -1,4 c) |x – 1,5| + |1,5 – x| = 0 Vì |x – 1,5| ≥ 0 và |1,5 – x| ≥ 0 do đó ta phải có x – 1,5 = 1,5 – x = 0 Þ x = 1,5 HS Nhận xét bài làm của bạn. III. Hướng dẫn học bài ở nhà.(2’) Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập 33, 34 (SBT – T8).
Tài liệu đính kèm: