Giáo án Tự chọn Toán Lớp 9 - Tiết 14: Ôn tập giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa

Giáo án Tự chọn Toán Lớp 9 - Tiết 14: Ôn tập giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa

I- Mục tiêu:

- Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .

- Rèn luyện kỹ năng nhân hợp lý để biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .

- Giải một số hệ phương trình đưa về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách đặt ẩn phụ .

- Giải thành thạo các hệ phương trình đơn giản bằng phương pháp cộng đại số .

II- Chuẩn bị:

- GV: Soạn bài , đọc kỹ bài soạn giải bài tập lựa chọn bài tập để chữa .

- HS: Học thuộc các bước biến đổi tương đương hệ p/trình bằng pp cộng.

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán Lớp 9 - Tiết 14: Ôn tập giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaứy soaùn: 10 / 1 / 2011 	 	 Ngaứy daùy: 13 /1 / 2011
Tiết 14 : ôn tập giảI hệ phương trình bằng phương pháp cộng
I- Mục tiêu: 
- Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
- Rèn luyện kỹ năng nhân hợp lý để biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
- Giải một số hệ phương trình đưa về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách đặt ẩn phụ .
- Giải thành thạo các hệ phương trình đơn giản bằng phương pháp cộng đại số . 
II- Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , đọc kỹ bài soạn giải bài tập lựa chọn bài tập để chữa . 
- HS: Học thuộc các bước biến đổi tương đương hệ p/trình bằng pp cộng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng cuỷa GV
Hoaùt ủoọng cuỷa HS
 Hoaùt ủoọng 1: ôn tập lí thuyết
- Phát biểu quy tắc cộng đại số . 
- HS: Trả lời như SGK
Hoaùt ủoọng 3: Bài tập tự luận
Bài tập 22 ( sgk -19 ) 
gọi HS đọc đề bài sau đó GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách làm . 
- Để giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số ta biến đổi như thế nào ? Nêu cách nhân mỗi phương trình với một số thích hợp ? 
- HS lên bảng làm bài . 
- Tương tự hãy nêu cách nhân với một số thích hợp ở phần (b) sau đó giải hệ .
- Em có nhận xét gì về nghiệm của phương trình (3) từ đó suy ra hệ phương trình có nghiệm như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS làm bài chú ý hệ có VSN suy ra được từ phương trình (3)
Bài 27 ( sgk - 20 ) 
- Nếu đặt u = thì hệ đã cho trở thành hệ với ẩn là gì ? ta có hệ mới nào ? 
- Hãy giải hệ phương trình với ẩn là u , v sau đó thay vào đặt để tìm x ; y . 
- GV cho HS làm theo dõi và gợi ý HS làm bài . 
- GV đưa đáp án lên bảng để HS đối chiếu kết quả và cách làm . 
Bài tập 1: Giải các hệ phương trình : 
a) 	
b) 
- GV: Nhận xét bài làm của HS
Bài tập 30 ( SBT - 8) 
 GV ra tiếp bài tập sau đó gọi HS đọc đề bài , nêu cách làm . 
- Ta có thể giải hệ phương trình trên bằng những cách nào ? 
- Hãy giải hệ trên bằng cách biến đổi thông thường và đặt ẩn phụ . 
- GV chia lớp thành hai nhóm mỗi nhóm giải hệ theo một cách mà giáo viên yêu cầu . 
Nhóm 1 : giải bằng cách biến đổi thông thường . 
Nhóm 2 : Giải bằng cách đặt ẩn phụ . 
Hai nhóm kiếm tra chéo và đối chiếu kết quả . 
- GV đưa đáp án đúng để học sinh kiểm tra , đối chiếu . 
- Phần (b) GV cho hai nhóm làm ngược lại so với phần (a) 
- GV gọi HS lên bảng trình bày cách đặt ẩn phụ . 
Bài tập 24 ( SBT - 7 ) 
- GV ra bài tập HS suy nghĩ và nêu cách làm .
- Theo em để giải được hệ phương trình trên ta làm thế nào ? Đưa hệ phương trình về dạng bậc nhất hai ẩn bằng cách nào ? 
- Gợi ý : Dùng cách đặt ẩn phụ : 
- Vậy hệ đã cho trở thành hệ phương trình nào ? Hãy nêu cách giải hệ phương trình trên tìm a , b ? 
- HS giải hệ tìm a , b sau đó GV hướng dẫn HS giải tiếp để tìm x , y . 
- Tương tự đối với hệ phương trình ở phần c ta có cách đặt ẩn phụ nào ? hãy đặt ẩn phụ và giải . 
- Gợi ý : 
Đặt sau đó giải hệ phương trình tìm a , b rồi thay vào đặt giải tiếp hệ phương trình tìm x ; y . GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bnảg chữa bài . 
- GV gọi HS khác nhận xét và chữa lại bài . 
- Đối với hệ phương trình ở phần (d) theo em ta đặt ẩn phụ như thế nào ? 
- Hãy cho biết sau khi tìm được ẩn phụ ta làm thế nào để tìm được x ; y ? 
- GV gợi ý HS đặt ẩn phụ , các bước tiếp theo cho HS thảo luận làm bài . 
Gợi ý : Đặt a = 
- HS lên bảng trình bày bài giải , GV nhận xét và chốt cách làm . 
- Nêu cách đặt ẩn phụ ở phần (e) . HS nêu sau đó GV hướng dẫn HS làm bài . 
- Gợi ý :Đặt a = ; b = 
- Giải hệ tìm a , b sau đó thayvào đặt biến đổi tìm x ; y . 
- GV làm mẫu HS quan sát và làm lại vào vở . 
- 2 HS lên bảng.
Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm là ( x ; y) = ( )
Û 
Phương trình (3) có vô số nghiệm đ hệ phương trình có vô số nghiệm . 
- HS: 
 đặt u = đ hệ đã cho trở thành : 
Û 
Thay vào đặt ta có : 
Vậy hệ đã cho có nghiệm là ( x ; y ) = ( )
- 2 HS lên bảng. 
a) Û Û Û Û 
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là ( 2 ; -1 ) 
b) Û Û 
 Û Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm là ( 3 ; 2 ) 
- 2HS lên bảng.
 (V) . 
Đặt u = 3x-2 ; v = 3y+2 đ Ta có hệ : 
(V) Û 
Û Thay vào đặt ta có hệ phương trình : 
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là : ( 
 (VI)
Đặt a = x + y ; b = x - y đ ta có hệ : 
(IV) Û 
 Û Thay vào đặt ta có hệ : 
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là : ( 1 ; - 2)
- HS lên bảng làm bài tập.
a. (1) . Đặt 
Ta có (I) Û Û Thay vào đặt ta có hệ phương trình : 
vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là : ( x ; y ) = (2 ; ) 
c) Đặt : 
Ta có hệ phương trình (II) Û Û Thay vào đặt ta có hệ phương trình : 
Vậy hệ phương trình có nghiệm là (x ; y ) = ( 5 ; 3 ) 
d) . Đặt a = Ta có hệ (III) Û
Thay a = -3 ; b = 2 vào đặt ta có hệ phương trình : 
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là ( ) 
e) .Đặt a = ; b = 
Ta có hệ phương trình : 
(IV) Û 
Thay a = 1 ; b = vào đặt ta có hệ phương trình : 
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là ( 1 ; 2 )
 Hẹ3: Daởn doứ veà nhaứ:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
Ruựt kinh nghieọm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_toan_lop_9_tiet_14_on_tap_giai_he_phuong_tri.doc