Tiết 1+ 2
BÀI TẬP NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU
Ôn tập củng cố lại nội dung kiến thức cơ bản
Vận dụng kiến thức đã học làm một số dạng bài tập
Nghiêm túc học tập
II/ CHUẨN BỊ
SBT- HD giải
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới
Lớp 7a tiết.....ngày......................................sí số................ Lớp 7b tiết........ngày...................................Sí số............... Tiết 1+ 2 Bài tập nhận biết ánh sáng I/ mục tiêu Ôn tập củng cố lại nội dung kiến thức cơ bản Vận dụng kiến thức đã học làm một số dạng bài tập Nghiêm túc học tập II/ Chuẩn bị SBT- HD giải III/ Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ: Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung HĐ1 Ôn lại kiến thức -Khi nào ta nhận biết được có ánh sáng? -Khi nào ta nhìn thấy một vật? -Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? -Lấy VD về nguồn sáng và vật sáng? Gv hệ thống lại ND kiến thức cơ bản Hs ôn lại kiến thức trả lời lần lượt các câu hỏi của giáo viên Hs nghe củng cố lại kiến thức I. ôn lại kiến thức HĐ 2: Bài tập Y/c Hs đọc và trả lời bài tập: 1,2,6,7,8,9,10,11,12,13 Gọi HS trả lời Tổ chức Hs thảo luận nhận xét Gv HD Hs nhận xét Bài 1: dựa vào ĐK nhìn thấy một vật Bài 2: Dựa vào KN nguồn sáng Bài 6: Dựa vào cách nhận biết ánh sáng Bài7: dựa bài1 Bài8: Dựa vào KN nguồn sáng Bài 9: Dựa bài 2 Bài 10:Nhìn thấy vật màu đen khi nào. Y/c Hs làm bài: 3,4,5 Gọi Hs làm HD Hs thảo luận nhận xét Gv nhận xét và giải thích Y/c Hs làm bài 14,15 Gọi Hs trả lời HD Hs nhận xét Bài 3: Khi nào ta nhìn thấy mảnh giấy? Có ánh sáng chiếu nên mảnh giấy không? Có ánh sáng từ ảnh giấy chiếu vào mắt ta không? Bài4:tại sao ta nhìn thấy vật màu đen? Bài 5: gương có tự phát ra ánh sáng không? ánh sáng do gương chiếu vào phòng do đâu mà có Bài 14:mắt bạn hoa có tự phát ra ánh sáng không? ánh sáng chiếu lên trang sách do đâu mà có? Bài 15: Hs hoạt động cá nhân đọc và trả lời Hs trả lời lần lượt các bài tập Hs thảo luận nhận xét Hs trả lời các câu hỏi của Gv HĐ cá nhân làm Hs lên làm lần lượt các bài tập Hs thảo luận nhận xét theo HD của Gv II/ Bài tập Bài 1 ý C Bài 2 ý B Bài 6 B Bài 7 D Bài 8 D Bài 9 D Bài 10 B Bài 11 C Bài 12 C Bài 13 D Bài 3 Vì không có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy nên không có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta Bài 4 Vì có ánh sáng từ vật bên cạnh chiếu vào mắt ta Bài 5 Không vì gương không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng do mặt trời chiếu vào nó Bài 14 Vì bạn Hoa cho rằng mắt bạn ấy phát ra các tia sáng lên bạn ấy đọc được sách vậy cho bạn ấy đọc sách trong phòng tối không bật đèn xem khi đó bạn ấy có đọc được sách nữa không nếu bạn ấy không nhìn thấy chữ nữa thì bạn ấy sai. c.Củng cố: Hệ thống nội dung d. Dặn dò :Ôn lại kiến thức+ làm BT Lớp 7a tiết........ngày......................................sí số................ Lớp 7b tiết........ngày...................................Sí số............... Tiết 3 Bài tập sự truyền ánh sáng I/ mục tiêu Ôn tập củng cố lại nội dung kiến thức cơ bản Vận dụng kiến thức đã học làm một số dạng bài tập Nghiêm túc học tập II/ Chuẩn bị SBT- HD giải III/ Các hoạt động dạy học a.Kiểm tra bài cũ: b.Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung HĐ 1 Ôn lại kiến thức ?trong không khí ánh sáng truyền đi theo đường nào ? Nội dung định luật ? Quy ước biểu diễn đường truyền của tia sáng ? Đ2 các loại chùm sáng Gv nhận xét. Và hệ thống lại nội dung kiến thức cơ bản Hs ôn lại kiến thức và trả lời lần lượt các câu hỏi Hs nghe củng cố lại kiến thức cơ bản đã học I/ Ôn lại kiến thức HĐ 2 Bài tập Y/c Hs làm bài 6,7,8,9,10, Gọi Hs làm HD Hs thảo luận nhận xét Bài 6: quy ước biểu diễn đường truyền của tia sáng mũi tên có chức năng gì? Bài 7: Dựa vào nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng Bài 8: khi nào ta nhìn thấy bóng đèn? Kẻ đường thẳng đi từ bóng đèn qua O điểm nào nằm trên đường thẳng đó thì đặt mắt tại điểm đó sẽ nhìn thấy bóng đèn? Bài 10: ánh sáng truyền đi theo đường nào? Hướng mũi tên chỉ hướng truyền của ánh sáng? HD Hs làm Bài 1: Khi nào ta nhìn thấy bóng đèn? ánh sáng từ bóng đèn phát ra có truyền đến mắt không? Để nhìn thấy bóng đèn ta phải đặt mắt ở vị trí nào? Bài 2: dùng phương pháp che khuất Bài 4: Dựa vào TN câu C2 SGK Hs đọc và trả lời Hs trả lời lần lượt các bài tập Thảo luận nhận xét theo hướng dẫn của Gv 1 hs lên bảng làm theo HD của Gv 1 Hs lên bảng làm 1 Hs lên bảng làm II/ Bài tập Bài 6: D Bài 7 D Bài 8 B Bài 9 B Bài 10 A Bài 1 a.Không vì bóng đèn bị thành hộp che khuất b.kẻ một đường thẳng đi từ C đến A đặt mắt trên đường thẳng đó sẽ nhìn thấy bóng đèn M .A C Bài 2 Để kiểm tra xem mình có đứng thẳng hàng chưa Nếu đứng thứ 3 chỉ nhìn thấy người thứ 2, không nhìn thấy người thứ 1 Khi đó mình đứng thẳng hàng Bài 4 Để kiểm tra đặt thêm 2 tấm bìa có đục lỗ ở B và C. Nếu thấy bóng đèn thì Bình trả lời đúng, còn nếu không thấy bóng đèn thì Hải trả lời đúng c. Củng cố: Hệ thống nội dung kiến thức d. Dặn dò: ôn kiến thức + làm bài tập Lớp 7a tiết............ngày..............................................sí số................ Lớp 7b tiết............ngày..............................................Sí số............... Tiết 4+5 Bài tập ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng I/ mục tiêu Ôn tập củng cố lại nội dung kiến thức cơ bản Vận dụng kiến thức đã học làm một số dạng bài tập Nghiêm túc học tập II/ Chuẩn bị SBT- HD giải III/ Các hoạt động dạy học a.Kiểm tra bài cũ: b.Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung HĐ 1: ôn lại kiến thức Thế nào là bóng tối? Thế nào là bóng nửa tối? Khi nào xảy ra nhật thực? Khi nào xảy ra nguyệt thực? Gv nhận xét hệ thống lại nội dụng kiến thức Hs trả lời lần lượt các câu hỏi Hs nghe củng cố lại kiến thức I/ Ôn lại kiến thức HĐ 2: Bài tập Y/c Hs đọc và trả lời bài 3.1, 3.2, 3.5 và 3.6 HD Hs thảo luận nhận xét Bài 3.1: nhật thực xảy ra vào ban ngày hay ban đêm.? Nhật thực xảy ra khi nào? Bài 3.2: nguyệt thực xảy ra ban ngày hay ban đêm? Khi nào xảy ra nguyệt thực? Bài 3.5: nhật thực xảy ra khi ta không nhìn thấy mặt trời hay mặt trăng. Bài 3.6: nguyệt thực xảy ra khi ta không nhìn thấy mặt trời hay mặt trăng. Y/c Hs làm bài 3.7- bài 3.11 HD Hs thảo luận nhận xét Bài 3.7: khi trái đất che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến mặt trăng ta sẽ thấy gì Bài 3.8: khi trái đất che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến mặt trăng ta sẽ thấy gì Gv hướng dẫn Hs làm câu C3,C4 Bài 3.3: khi nào xảy ra nguyệt thực Sự chuyển động của trái đất, mặt trời và mặt trăng có thay đổi không Bài 3.4: vẽ dúng tỉ lệ sau đó dùng thước đo HD Hs giải bài 3.12 Hai nguồn sáng nguồn sáng nào rộng hơn. HĐ cá nhân đọc và trả lời lần lượt các bài tập Thảo luận nhận xét câu trả lời theo hướng dẫn của Gv HĐ cá nhân trả lời Hs trả lời lần lượt các bài tập Thảo luận nhận xét theo hướng dẫn của Gv Hs làm theo hướng dẫn của Gv HĐ nhóm giải theo HD của Gv II/ Bài tập Bài 3.1 B Bài 3.2 B Bài 3.5 C Bài 3.6 D Bài 3.7 D Bài 3.8 B Bài 3.9 B Bài 3.10 D Bài 3.11 C Bài 3.3 Vì theo quy luật chuyển động của ba hành tinh:trái đất, mặt trời, mặt trăng.thì vào đêm rằm ba hành tinh này mới nằm trên cùng đường thẳng và tráI đất mới có thể chắn không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến mặt trăng Bài 3.4 Bài 3.12 Vì đèn dây tóc là nguồn sáng hẹp do đó vùng bóng nửa tối rất hẹp ở xung quanh vùng bóng tối. Vì thế mà sau bàn tay ta nhìn thấy chủ yếu là bóng tối rõ nét, còn vùng bóng nửa tối ở xung quanh không đáng kể. Đèn ống là nguồn sáng rộng do đó vùng bống tối ở sau bàn tay hầu như khong đáng kể phần lớn là vùng bóng nửa tối cho nên bóng bàn tay bị nhoè. c. Củng cố: Hệ thống nội dung kiến thức d.Dặn dò: ôn kiến thức + làm bài tập ===============***********======================= Lớp 7a tiết............ngày..............................................sí số................ Lớp 7b tiết............ngày..............................................Sí số............... Tiết 6+7 Bài tập định luật phản xạ ánh sáng I/ mục tiêu Ôn tập củng cố lại nội dung kiến thức cơ bản Vận dụng kiến thức đã học làm một số dạng bài tập Nghiêm túc học tập II/ Chuẩn bị SBT- HD giải III/ Các hoạt động dạy học a.Kiểm tra bài cũ: b.Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung HĐ 1: Ôn lại kiến thức Đ2 gương phẳng? Định luật phản xạ ánh sáng? Cách biểu diễn gương phẳng và tia sáng trên hình vẽ? Gv hệ thống nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ Hs trả lời lần lượt các câu hỏi Hs nghe củng cố lại kiến thức cơ bản I/ Lí thuyết HĐ 2: Bài tập Y/c Hs đọc và trả lời các bài tập: 4.2, 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9, 4.10, 4.11 HD Hs thảo luận nhận xét Bài 4.2: Theo định luật góc ti[s và góc phản xạ quan hệ như thế nào? Để XĐ góc ti[s làm như thế nào? Bài4.5:dựa bài 4.2 Bài 4.6: góc tới là bao nhiêu? Bài 4.7: RI vuông góc với SI không Dựng IN -> i có bằng i’ không IN có vuông góc IM không RIS =90o-> NIS = ? Bài 4.8: dựa vào định luật? Bài4.9: Dựng đường pháp tuyến IN Góc SIN =? Bài 4.10: vẽ tia phản xạ trên gương G2 Gv y/c Hs lên làm bài 4.1, 4.3, 4.4 HD Hs nhận xét Bài 4.1: Dựng đường pháp tuyến NI tạo với gương góc bao nhiêu Góc tới là bao nhiêu Theo định luật thì góc tới và góc phản xạ là bao nhiêu. Bài 4.3: a. Dựng đường pháp tuyến, đo góc tới a. giữ nguyên tia tới vẽ tia phản xạ. dựng đường pháp tuyến NI sao cho RIN= SIN vẽ gương vuông góc với NI Bài 4.4: vẽ 2 tia xuất phát từ gương gặp nhau tại M Dựng đường pháp tuyến N1I, N2I vuông góc gương. đo góc phản xạ. sau đó vẽ 2 tia tới SI, SK sao cho SIN1= MIN2 và SKN2= MKN2 HĐ cá nhân đọc và trả lời Hs lên làm lần lượt các bài tập Thảo luận nhóm nhận xét theo hướng dẫn của Gv Hs lên bảng làm Thảo luận nhận xét II/ Bài tập Bài 4.2 A Bài 4.5 B Bài 4.6 D Bài 4.7 B Bài 4.8 D Bài 4.9 C Bài 4.10 A Bài 4.11 Bài 4.1: N R S 300 I NI vuông góc gương -> Góc SIN= 900- 300= 600 Mà i= i’= 600-> RIN= 600 Bài 4.3: S N R I S N R I Bài 4.4 S N1 N2 M I K c. Củng cố: Hệ thống nội dung kiến thức d.Dặn dặn ôn kiến thức + làm bài tập Lớp 7a tiết............ngày..............................................sí số................ Lớp 7b tiết............ngày..............................................Sí số............... Tiết 8+9 Bài tập ảnh của vật tạo bởi gương phẳng I/ mục tiêu Ôn tập củng cố lại nội dung kiến thức cơ bản Vận dụng kiến thức đã học làm một số dạng bài tập Nghiêm túc học tập II/ Chuẩn bị SBT- HD giải III/ Các hoạt động dạy học a.Kiểm tra bài cũ: b.Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung HĐ 1: Ôn lại kiến thức ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có những tính chất gì? Giải thích vì sao ảnh tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn? HĐ 2: Bài tập Y/c Hs đọc ... ........................................sí số................ Lớp 7b tiết............ngày..............................................Sí số............... Tiết 11 Bài tập gương cầu lõm I/ mục tiêu Ôn tập củng cố lại nội dung kiến thức cơ bản Vận dụng kiến thức đã học làm một số dạng bài tập Nghiêm túc học tập II/ Chuẩn bị SBT- HD giải III/ Các hoạt động dạy học a.Kiểm tra bài cũ: b.Bài mới Hđ của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung HĐ 1: Ôn lại kiến thức ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất gì? Chiếu chùm tia tới sông song, và phân kì đến gương cầu lõm cho chùm tia phản xạ có đặc điểm gì? S2 ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm với gương phẳng và gương cầu lồi? Gv nhận xét hệ thống lại nội dung kiến thức cần ghi nhớ Hs nhắc lại kiến thức Hs nghe củng cố lại kiến thức cơ bản I/ Ôn lại kiến thức HĐ 2: Bài tập y/c Hs đọc và trả lời bài 4,5, 6, 7,8 gọi Hs trả lời HD Hs thảo luận nhận xét Bài 4: Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm Bài 5: Dựa vào sự phản xạ trên gương cầu lõm Bài 6: Dựa vào sự phản xạ trên gương cầu lõm Bài 7: Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm Bài 8: Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi y/c Hs làm bài 1,3 gọi Hs lên làm Gv HD Hs nhận xét Hs đọc và trả lời lần lượt các bài tập Hs trả lời Hs thảo luận nhận xét theo HD của Gv Hs thảo luận làm 1-2 Hs lêm bảng làm II/ Bài tập Bài 8.4 B Bài 8.5 B Bài 8.6 D Bài 8.7 B Bài 8.8 D Bài 8.1 Dựa vào sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm Coi ánh sáng mặt trời đến gương là chùm sáng song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm, vì ánh sáng có nhiệt Bài 8.3: Ta biết ở gương cầu lồi ảnh nhỏ hơn vật A1B1< AB (1) Mặt khác ở gương cầu lõm ảnh lớn hơn vật A2B2> AB Từ 1và 2-> A1B1<A2B2 c. Củng cố: Hệ thống nội dung kiến thức d.Dặn dò: ôn kiến thức + làm bài tập =======================*************======================= Lớp 7a tiết............ngày..............................................sí số................ Lớp 7b tiết............ngày..............................................Sí số............... Tiết 12 Bài tập nguồn âm I/ mục tiêu Ôn tập củng cố lại nội dung kiến thức cơ bản Vận dụng kiến thức đã học làm một số dạng bài tập Nghiêm túc học tập II/ Chuẩn bị SBT- HD giải III/ Các hoạt động dạy học a.Kiểm tra bài cũ: b.Bài mới Hđ của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung HĐ 1: ôn lại kiến thức Nguồn âm là gì? Đặc điểm chung của nguồn âm? Lấy VD về các nguồn âm thường gặp? Gv nhận xét chốt lại kiến thức. Hs trả lời lần các câu hỏi Hs nhận xét bổ sung Hs nghe I/ Lí thuyết HĐ 2: bài tập y/c Hs làm các bài tập1,2,6,7,8,9,10,11 HD Hs nhận xét Bài 1: dựa vào đ2 chung của nguồn âm Bài 2: dựa vào đ2 chung của nguồn âm Bài 6: Dựa vào TN Bài 7: Dựa vào TN Bài 8: Hs đọc và trả lời lần lượt các bài tập Hs trả lời Hs thảo luận nhận xét theo HD của Gv II/ Bài tập Bài 1: D Bài 2 D Bài 3 Đàn ghi ta: dây đàn Sáo: cột khí Bài 6: C Bài 7 D Bài 8 C Bài 10 D Bài 11 B c. Củng cố: Hệ thống nội dung kiến thức d.Dặn dò: ôn kiến thức + làm bài tập ==========================******************=================== Lớp 7a tiết............ngày..............................................sí số................ Lớp 7b tiết............ngày..............................................Sí số............... Tiết 13 Bài tập độ cao của âm I/ mục tiêu Ôn tập củng cố lại nội dung kiến thức cơ bản Vận dụng kiến thức đã học làm một số dạng bài tập Nghiêm túc học tập II/ Chuẩn bị SBT- HD giải III/ Các hoạt động dạy học a.Kiểm tra bài cũ: b.Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung HĐ 1: ôn lại kiến thức Tần số là gì? Đơn vị tần số? Vật dao động nhanh có tần số lớn hay nhỏ? Khi nào vật phát ra âm cao, âm thấp? Gv hệ thống lại nội dung kiến thức Hs ôn lại kiến thức và trả lời các câu hỏi Hs nghe củng cố lại kiến thức I/ Lí thuyết HĐ 2: Bài tập Yêu cầu Hs đọc và trả lời các câu hỏi 1,2,6,7,8 Gọi Hs trả lời HD Hs nhận xét Bài 11.1: TN 2,3 Bài 11.2: KN tần số, có thể em chưa biết, KL Bài 11.6: tính số dao động trong một giây của các vật Bài 11.7: mỗi liên hệ giữa tần số và độ cao của âm Bài 11.8: làm TN y/c Hs trả lời 3,4 gọi Hs trả lời HD Hs nhận xét Hs đọc và trả lời các bài tập Hs trả lời lần lượt các bài tập Hs thảo luận nhận xét theo HD của Gv Hs đọc và trả lời 1-2 Hs trả lời Hs khác nhận xét II/ Bài tập Bài 11.1: D Bài 11.2: Tần số..Héc 20 Hz..20 000 Hz Lớn Nhỏ Bài 11.6: A Bài 11.7: B Bài 11.8: A Bài 11.3: âm cao có tần số dao động lớn hơn Nốt rê có tần số dao động lớn hơn Nốt đố có tần số dao động lớn hơn Bài 11.4: Con muỗi c. Củng cố: Hệ thống nội dung kiến thức d.Dặn dò: ôn kiến thức + làm bài tập Lớp 7a tiết............ngày..............................................sí số................ Lớp 7b tiết............ngày..............................................Sí số............... Tiết 14+15 Bài tập độ to của âm I/ mục tiêu Ôn tập củng cố lại nội dung kiến thức cơ bản Vận dụng kiến thức đã học làm một số dạng bài tập Nghiêm túc học tập II/ Chuẩn bị SBT- HD giải III/ Các hoạt động dạy học a.Kiểm tra bài cũ: b.Bài mới Hđ của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung HĐ 1: Ôn lại kiến thức Y/c Hs nhắc lại kiến thức theo các câu hỏi Biên độ dao động là gì? Khi nào âm phát ra to,nhỏ? đơn vị đo độ to của âm là gì? Gv hệ thống lại nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ 1-2 Hs nhắc lại kiến thức Hs nghe củng cố lại kiến thức I/ Lí thuyết HĐ 2: Bài tập Y/c Hs đọc và trả lời các bài tập HD Hs giải Bài 12.1: Dựa vào TN 1 Bài 2: dựa vào KL Bài 3: Dựa vào TN Bài 6: KN biên độ dao động Bài 7: Dựa vào TN 2 Bài 9: dựa vào có thể em chưa biết Bài 10: dựa bảng 2 S2 Bài 11: Dựa vào TN 1,2 Gv nhận xét, sửa chữa Hs đọc và trả lời Hs lên bảng làm lần lượt các bài tập Hs thảo luận nhận xét theo HD của giáo viên Hs nghe II/ Bài tập Bài 12.1 B Bài 12.2 - .. đề xi ben ( dB) - ..To -Nhỏ Bài 12.3 a.Gảy mạnh, gảy nhẹ b. - Gảy mạnh: dao động mạnh, biên độ dao động lớn - Gảy nhẹ : dao động yếu, biên độ dao động nhỏ c. - Dao động nhanh khi nốt nhạc cao - Dao động chậm khi nốt nhạc thấp Bài 12.6 D Bài 12.7 D Bài 12.8 C Bài 12.9 B Bài 12.10 D Bài 12.11 B Bài 12.4 - Khi thổi mạnh thì mép lá dao động mạnh -> âm phát ra to c. Củng cố: Hệ thống nội dung kiến thức d.Dặn dò: ôn kiến thức + làm bài tập -------------------------------*******************-------------------------- Lớp 7a tiết............ngày..............................................sí số................ Lớp 7b tiết............ngày..............................................Sí số............... Tiết 16+17 Bài tập môi trường truyền âm I/ mục tiêu Ôn tập củng cố lại nội dung kiến thức cơ bản Vận dụng kiến thức đã học làm một số dạng bài tập Nghiêm túc học tập II/ Chuẩn bị SBT- HD giải III/ Các hoạt động dạy học a.Kiểm tra bài cũ: b.Bài mới HĐ của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung HĐ 1: Ôn lại kiến thức y/c Hs nhắc lại nội dung kiến thức cần ghi nhớ Âm có thể truyền qua những môi trường nào? Âm không thể truyền qua môi trường nào? S2 vận tốc truyền âm trong các môI trường Rắn, lỏng, Khí? Gv hệ thống lại nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ Hs nhắc lại kiến thức cơ bản theo câu hỏi của Gv Hs trả lời lần lượt các câu hỏi Hs nghe củng cố lại nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ I/ lí thuyết HĐ 2: Bài tập y/c Hs đọc và trả lời các bài tập: 1, 6, 7, 8, 9, 10 HD Hs thảo luận nhận xét Bài 13.1: dựa vào ghi nhớ Bài 13.6: dựa vào bảng vận tốc của các chất Bài7: xét xem chất nào là chân không Bài 8: dựa vào bài 6 Bài 9: tính vận tốc truyền âm của chất khí trong 5s Bài 10: dựa vào bài độ to của âm Y/c Hs làm bài 2, 3, 4 Hd Hs thảo luận nhận xét Bài 2: Khi đI người có gây tiiéng động không, đất có truyền được âm không Bài 3: vận tốc truyền trong không khí của âm và ánh sáng vận tốc nào nhanh hơn Hs đọc và trả lời các bài tập Hs lên bảng làm Thảo luận theo HD của Gv nhận xét HS giải bài theo Hd của Gv II/ Bài tập Bài 13.1 A Bài 13.6 D Bài 13.7 Có không 1 X 2 X 3 X 4 x 5 x 6 X 7 X 8 X 9 X 10 X Bài 13.8 B Bài 13.9 A Bài 13.10 B Bài 13.11 Vì chân không có K2 lên khi phát ra âm nguồn âm dao động sự dao đông này không thể truyền đến tai làm màng nhĩ dao động Bài 13.2 Vì khi bước chân tạo ra tiếng động, âm này đã truyền qua đất đến tai cá, cá nghe thấy tiếng động sẽ chốn đi Bài 13.3 Vì ánh sáng có vận tốc lớn hơn âm thanh nên ta nhìn thấy tia chip trước khi nghe thấy tiếng sấn c. Củng cố: Hệ thống nội dung kiến thức d.Dặn dò: ôn kiến thức + làm bài tập ----------------------------------*******************------------------------------------- Lớp 7a tiết............ngày..............................................sí số................ Lớp 7b tiết............ngày..............................................Sí số............... Tiết 18 Bài tập phản xạ âm tiếng vang I/ mục tiêu Ôn tập củng cố lại nội dung kiến thức cơ bản Vận dụng kiến thức đã học làm một số dạng bài tập Nghiêm túc học tập II/ Chuẩn bị SBT- HD giải III/ Các hoạt động dạy học a.Kiểm tra bài cũ: b.Bài mới Hđ của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung HĐ 1: Ôn lại kiến thức y/c hs nhắc lại nội dung kiến thức - Thế nào là âm phản xạ? - Thế nào là tiếng vang? - Kể tên một số vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém? Gv hệ thống nội dung kiến thức cơ bản Hs nhắc lại kiến thức cơ bản theo câu hỏi của Gv Hs trả lời lần lượt các câu hỏi Hs nghe củng cố lại nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ I/ Lí thuyết HĐ 2: Bài tập y/c Hs đọc và trả lời các bài tập: 1,2,7, ,10,11 HD Hs thảo luận nhận xét Bài1: dựa vào ghi nhớ Bài 2: KN vật phản xạ âm tốt Bài 7: theo bài 2 Bài 10: lấy vận tốc truyền âm chia cho khoảng thời gian nghe thấy tiếng vang Bài 11: KN vật phản xạ âm kém y/c Hs thảo luận bài 3,5,6 Hd hs nhận xét Bài 3: Câu C2 Bài 5: KN vật phản xạ âm tốt, kém Bài 9: theo bài 10 Hs đọc và trả lời các bài tập Hs lên bảng làm Thảo luận theo HD của Gv nhận xét HS giải bài theo Hd của Gv II/ Bài tập Bài 14.1 C Bài 14.2 C Bài 14.7 D Bài 14.10 A Bài 14.11 D Bài 14.3 Vì khi đó âm phát ra và âm phản xạ đến tai gần như cùng mội lúc Bài 14.5 Vật phản xạ âm tốt: Nhẵn, phẳng, cứng Vật phản xạ âm kém: mềm, ấm, mấp mô, xốp, lạnh, đen, gồ ghề Bài 14.6 VD Bài 14.8 Vừa có lợi vừa có hại VD Bài 14.9 11,3m c. Củng cố: Hệ thống nội dung kiến thức d.Dặn dò: ôn kiến thức + làm bài tập
Tài liệu đính kèm: